Công thức tính độ dinh dưỡng của phân bón hay nhất – Hóa học lớp 11

Với công thức tính độ dinh dưỡng của phân bón Hóa học lớp 11 chi tiết cụ thể nhất giúp học viên thuận tiện nhớ hàng loạt những công thức tính độ dinh dưỡng của phân bón từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 11. Mời những bạn đón xem :

Công thức tính độ dinh dưỡng của phân bón hay nhất – Hóa học lớp 11

Cây trồng muốn sinh trưởng và tăng trưởng tốt ngoài điều kiện kèm theo nguồn nước và ánh sáng thì cần cung ứng thêm phân bón hóa học cho cây. Nhưng để phân phối lượng phân bón giúp cây tăng trưởng tốt nhất ta cần biết cách xác lập hàm lượng dinh dưỡng trong phân. Vậy cách tính độ dinh dưỡng ( hàm lượng dinh dưỡng ) của phân bón như thế nào ? Bài viết dưới đây sẽ giúp những em hiểu rõ yếu tố này .

1. Công thức tính độ dinh dưỡng của phân bón

Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố nitơ .

Độ dinh dưỡng của phân đạm bằng % m N trong phân = mNmphan. 100 % = 14. nNmphan. 100 %
– Độ dinh dưỡng của phân lân được nhìn nhận theo tỉ lệ phần trăm khối lượng P2O5 tương ứng với lượng P. có trong thành phần của nó
Độ dinh dưỡng của phân lân bằng % mP2O5 = mP2O5mphan. 100 % = 142. nP2O5mphan. 100 %
Trong đó : nP2O5 = 12 nP ( trong thành phần của phân )
– Độ dinh dưỡng của phân kali được nhìn nhận theo tỉ lệ phần trăm khối lượng K2O tương ứng với lượng K có trong thành phần của nó .
Độ dinh dưỡng của phân kali bằng % mK2O = mK2Omphan. 100 % = 94. nK2Omphan. 100 %
Trong đó : nK2O = 12 nK ( trong thành phần của phân )

Ví dụ: Tính độ dinh dưỡng của phân đạm biết urê chiếm 95%

Hướng dẫn giải:

Urê : CO ( NH2 ) 2
Lấy khối lượng của phân đạm là 100 gam → Khối lượng CO ( NH2 ) 2 là 95 gam
nN = 2. nCO ( NH2 ) 2 = 2. 9560 = 196 mol
Độ dinh dưỡng của phân bằng
% m N trong phân = mNmphan. 100 % = 14. nNmphan. 100 % = 14.196100.100 % = 44,33 %

2. Bạn nên biết:

Một số loại phân bón phổ cập :

Phân loại

Tên phân bón

Thành phần nguyên tố

Phân đạm Đạm nitrat chứa : NaNO3, Ca ( NO3 ) 2 …
Đạm amoni chứa : NH4Cl, ( NH4 ) 2SO4, NH4NO3 …
Đạm urê ( là loại phân đạm tốt nhất ) CO ( NH2 ) 2
Amophot hỗn hợp của ( NH4 ) 2HPO4 và NH4H2PO4 .
Phân lân Phân lân tự nhiên, phân lân nung chảy Ca3 ( PO4 ) 2
Supephotphat đơn Ca ( H2PO4 ) 2 và CaSO4
Supephotphat kép Ca ( H2PO4 ) 2
Phân kali Kali clorua ( kali trắng ) KCl
Kali nitrat ( kali đỏ ) KNO3
Kali sunfat

K2SO4

Tro thực vật K2CO3
Phân hỗn hợp Phân NPK N, P., K
Nitrophotka ( NH4 ) 2HPO4 và KNO3
Phân phức tạp Amophot NH4H2PO4 + ( NH4 ) 2HPO4
Phân vi lượng Phân vi lượng Lượng nhỏ Bo, Zn, Mn, Cu, …

3. Bài tập minh họa:

Ví dụ: Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Tính độ dinh dưỡng của loại phân này có giá trị là

A. 44,33%                    

B. 42,25%                     

C. 25,42%                    

D. 66,67%

Hướng dẫn giải:

Lấy khối lượng của phân lân là 100 gam → Khối lượng Ca ( H2PO4 ) 2 là 69,62 gam
→ nCa ( H2PO4 ) 2 = 69,62234 mol
→ nP = 2.69,62234 = 69,62117 mol
→ nP2O5 = 12 nP = 69,62234 mol
Độ dinh dưỡng của phân này bằng :
% mP2O5 = mP2O5mphan. 100 = 69,62234. 142100.100 = 42,25 %

→ Chọn B

Câu 2: Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là

A. 95,51%.               

B. 65,75%.               

C. 87,18%.               

D. 88,52%.

Hướng dẫn giải

Lấy khối lượng của phân kali là 100 gam
Độ dinh dưỡng của phân kali bằng % mK2O = mK2Omphan. 100
→ 55 = mK2O100. 100 → mK2O = 55 gam
Bảo toàn nguyên tố K :
nKCl = 2 nK2O = 2.5594 = 5547 mol
→ % mKCl = 5547.74,5100. 100 = 87,18 %

 Chọn C.

Xem thêm tổng hợp công thức môn Hóa học lớp 11 đầy đủ và chi tiết khác:

Lý thuyết cacbon và hợp chất cacbon

Lý thuyết Si và hợp chất của Si, công nghiệp silicat

Các dạng bài toán CO2 tính năng với dung dịch kiềm và cách giải
Các dạng bài toán khử oxit sắt kẽm kim loại bằng C, CO và cách giải
Các dạng bài toán cho H + vào muối cacbonat và ngược lại