Phần Mềm Quản Lý Và Xây Dựng Thực Đơn Dinh Dưỡng Trẻ Mầm Non – Tài liệu text

Phần Mềm Quản Lý Và Xây Dựng Thực Đơn Dinh Dưỡng Trẻ Mầm Non

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (676.57 KB, 24 trang )

SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VĨNH PHÚC
TRUNG TÂM CNTT&TT VĨNH PHÚC
—————-oOo——————

PHẦN MỀM
QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG THỰC ĐƠN
DINH DƯỠNG TRẺ MẦM NON

VĨNH PHÚC THÁNG 5/2013

Trung tâm CNTT&TT Vĩnh Phúc

MỤC LỤC
PHẦN 1: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM……………………………………………………………………………………………….2
PHẦN 2: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG PHẦN MỀM………………………………………………………………………………….4
PHẦN 3: SO SÁNH VỚI CÁC PHẦN MỀM CÙNG LOẠI…………………………………………………………………….7
PHẦN 4: CĂN CỨ XÂY DỰNG PHẦN MỀM …………………………………………………………………………………..9
PHẦN 5: PHỤ LỤC………………………………………………………………………………………………………………….10

PHẦN 1: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM
QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG THỰC ĐƠN DINH DƯỠNG TRẺ MẦM NON
Phần mềm Quản lý và xây dựng thực đơn dinh dưỡng trẻ mầm non là một phần
mềm chuyên dụng hỗ trợ cán bộ dinh dưỡng trong các trường mầm non xây dựng các thực đơn
dinh dưỡng cho các bữa ăn tại nhà trường. Dinh dưỡng được thiết lập phù hợp với sự phát
triển cân đối của trẻ theo từng độ tuổi, với những tiêu chí quy định của Bộ giáo dục và đào tạo

4

Trung tâm CNTT&TT Vĩnh Phúc

và Viện dinh dưỡng bao gồm: Tỷ lệ các thành phần dinh dưỡng calo; chất đạm; chất béo; chất
bột đường và các chất vi lượng khác.
Chức năng chính của phần mềm là hỗ trợ quản lý và thiết kế các thực đơn dinh dưỡng
một cách khoa học, cân đối tỷ lệ các chất dinh dưỡng, phù hợp với sự phát triển toàn diện của
trẻ. Ngoài ra, nhờ chức năng quản lý, theo dõi thực phẩm xuất – nhập – tồn kho, các trường
mầm non dễ dàng công khai, minh bạch vấn đề tài chính và nguồn gốc thực phẩm và giúp xây
dựng các báo cáo quản lý kho thực phẩm của trường được nhanh chóng, thuận tiện.
Các báo cáo của phần mềm có thể in trực tiếp hoặc có thể kết xuất ra định dạng Word để
chỉnh sửa theo ý người dùng.

Mô hình sử dụng phần mềm
Phần mềm được thiết kế chạy trên môi trường mạng ineternet. Mỗi trường mầm non sử
dụng phần mềm đều có giao diện hoàn toàn độc lập, cá nhân hóa hệ thống. Phần mềm có khả
năng tùy biến cao, giao diện thân thiện với người dùng, cán bộ các trường mầm non có thể dễ
dàng tiếp cận và sử dụng tại bất kỳ đâu thông qua internet.
Cơ sở dữ liệu được bảo mật an toàn, được cài đạt tập trung trên máy chủ và được sao lưu
thường xuyên bởi các cán bộ của trung tâm CNTT&TT.

4

Trung tâm CNTT&TT Vĩnh Phúc

Phần mềm Quản lý và xây dựng thực đơn dinh dưỡng trẻ mầm non có các nhóm
chức năng cơ bản sau:
Nhóm 1: Các chức năng thuộc hệ thống
1. Thông tin quản lý
3. Danh sách người dùng
5. Danh sách nhóm thực phẩm

7. Danh sách nhóm trẻ
9. Định mức dinh dưỡng

2. Quản lý người ký báo cáo
4. Danh sách loại thực phẩm
6. Danh sách thực phẩm
8. Tiền ăn của trẻ
10. Kết thúc phần mềm

Nhóm 2: Các chức năng thuộc Quản lý dinh dưỡng
1. Danh sách thực phẩm lưu kho
3. Quản lý nhập kho thực phẩm
5. Xây dựng thực đơn

2. Quản lý định lượng và đơn giá
4. Quản lý thực đơn
6. Quản lý xuất kho thực đơn

Nhóm 3: Các chức năng thuộc Báo cáo
1. Phiếu công khai tài chính
3. Phiếu đi chợ mua thực phẩm
5. Phiếu xuất – tồn kho thực phẩm

2. Phiếu nhập kho thực phẩm
4. Phiếu xuất kho thực phẩm
6. Phiếu thực phẩm tồn kho

Với các chức năng thuộc các nhóm chức năng trên, phần mềm “Phần mềm Quản lý và
xây dựng thực đơn dinh dưỡng trẻ mầm non” là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho các trường
mầm non có thể xây dựng được các thực đơn một cách hợp lý về dinh dưỡng và các khoản thu

của học sinh.

PHẦN 2: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG PHẦN MỀM
QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG THỰC ĐƠN DINH DƯỠNG TRẺ MẦM NON
Chế độ dinh dưỡng và sự phát triển của trẻ em là một vấn đề đang được toàn xã hội quan
tâm. Hiện nay, tỷ lệ trẻ em béo phì và suy dinh dưỡng trong xã hội tăng nhanh. Làm thế nào để
kiểm soát được chế độ dinh dưỡng hợp lý cho trẻ phát triển bình thường là một bài toán lớn
đang được đặt ra cho các gia đình và các cơ sở nuôi dạy trẻ như các trường mầm non.

4

Trung tâm CNTT&TT Vĩnh Phúc

Trước đây, trong các gia đình và các cơ sở nuôi dạy trẻ, việc cung cấp dinh dưỡng cho
sự phát triển của trẻ hàng ngày chỉ dựa vào cảm tính hoặc kinh nghiệm trong xã hội, chưa có
một cơ sở khoa học nào khẳng định rằng việc cung cấp dinh dưỡng đó là phù hợp với sự phát
triển cân đối của trẻ. Một số trường mầm non bước đầu cũng có tính toán khoa học, nhưng
việc làm đó còn sơ sài, thủ công, thiếu chính xác và khoa học.
Dựa trên tình hình thực tế đó, Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông Vĩnh
Phúc đã khảo sát và đặt ra bài toán thiết kế một phần mềm chuyên dụng hỗ trợ xây dựng các
thực đơn dinh dưỡng, với những tiêu chí đặt ra về tỷ lệ các thành phần dinh dưỡng calo, chất
đạm, chất béo, chất bột đường và các chất vi lượng khác phù hợp cho sự phát triển cân đối của
trẻ.
Từ khi đưa vào sử dụng trong các trường mầm non, đến nay phần mềm đã được nâng cấp
qua nhiều phiên bản, các phiên bản ngày càng được hoàn thiện và phù hợp hơn. Hiện nay phần
mềm đã được triển khai tại các trường mầm non trên địa bàn Vĩnh Phúc và một số tỉnh bạn.
Thời gian đầu khi đưa phần mềm vào triển khai tại các trường mầm non, đội ngũ cán bộ
của trung tâm CNTT gặp một số khó khăn nhất định, nguyên nhân do khả năng ứng dụng
CNTT trong công việc của các cán bộ của trường mầm non còn nhiều hạn chế. Tuy nhiên, Sau

một thời gian sử dụng, hầu hết các trường đều thành thạo trong việc thiết lập chế độ dinh
4

Trung tâm CNTT&TT Vĩnh Phúc

dưỡng cho trẻ đúng định mức, đảm bảo thực đơn theo từng mùa, phân bổ bữa ăn hợp lý theo
từng ngày, từng độ tuổi của trẻ.

Phần mềm có danh sách 600 thực phẩm phổ biến của Việt Nam, các thực phẩm này được
Viện dinh dưỡng kiểm tra và xác định các thông tin về dinh dưỡng như calo, đạm, béo, đường
và một số chất vi lượng khác.
Từ khi sử dụng phần mềm, cán bộ dinh dưỡng tại các trường mầm non đã thiết lập thực
đơn cho trẻ theo mùa, theo ngày, cân đối hợp lý theo mức đóng góp của trẻ từng bữa, phù hợp
với giá cả thực tế, cân đối định lượng cần đạt về chất đạm, chất béo và chất bột đường cho trẻ
từng ngày hợp lý, đủ dưỡng chất.
Ngoài ra nhờ chức năng quản lý, theo dõi thực phẩm xuất kho, nhập kho và trừ tồn, các
trường mầm non đã dễ dàng minh bạch được với phụ huynh học sinh về vấn đề tài chính và
nguồn gốc các thực phẩm. Phần mềm đã giúp cán bộ dinh dưỡng xây dựng các báo cáo quản
lý kho thực phẩm trường.
Qua thực tế sử dụng phần mềm tại các trường mầm non được triển khai cho thấy, phần
mềm “Quản lý và xây dựng thực đơn dinh dưỡng trẻ mầm non” là công cụ quan trọng trong
các trường mầm non, Phần mềm đã phát huy tốt các tác dụng của nó đối với việc chăm sóc trẻ.
Từ khi các trường mầm non sử dụng phần mềm khiến phụ huynh yên tâm hơn trong việc gửi
con tại các trường mầm non.

4

Trung tâm CNTT&TT Vĩnh Phúc

Với những tiêu chí đặt ra ban đầu và kết quả triển khai phần mềm tại các trường mầm
non cho thấy phần mềm “Quản lý và xây dựng thực đơn dinh dưỡng tre mầm non” đã phát huy
tốt chức năng của nó trong các trường mầm non. Phần mềm đã trở thành công cụ quan trọng
góp phần giúp trẻ em phát triển cân đối, toàn diện.
Hiện nay, Trung tâm CNTT-TT Vĩnh Phúc tiếp tục phát triển phần mềm toàn diện hơn
và tiếp tục triển khai rộng tại các trường mầm non trên toàn quốc.

PHẦN 3: SO SÁNH VỚI CÁC PHẦN MỀM CÙNG LOẠI
Xuất phát từ những vấn đề thực tế về quản lý và xây dựng thực đơn dinh dưỡng trong
các trường mầm non và nghiên cứu các chức năng của các phần mềm tương tự hiện có trên thị
trường. Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông thuộc Sở thông tin và truyền thông

4

Trung tâm CNTT&TT Vĩnh Phúc

Vĩnh Phúc đã thiết kế thành công phần phềm “Quản lý và xây dựng thực đơn dinh dưỡng trẻ
mầm non”. Hiện tại phần mềm đã được xây dựng phiên bản thứ 3 được cài đặt và chạy trên
môi trường Internet (Hai phiên bản trước đều cài đặt và chạy trên một máy tại trường mầm
non).
So sánh với các phiên bản trước và các phần mềm tương tự hiện đang thương mại trên
thị trường, phần mềm “Quản lý và xây dựng thực đơn dinh dưỡng trẻ mầm non” phiên bản
chạy trên môi trường Internet có những ưu điểm vượt trội hơn hẳn, cụ thể như sau:
Phần mềm “Quản lý và xây dựng
thực đơn dinh dưỡng trẻ mầm
Đối

tượng

so non” phiên bản chạy trên môi

sách

trường Internet được phát triển
bởi Trong tâm CNTT&TT Vĩnh
Phúc

Phần mềm “Quản lý và xây dựng
thực đơn dinh dưỡng trẻ mầm
non” phiên bản cũ và các phần
mềm tương tự hiện có trên thị
trường

Phần mềm được cài đặt tại một
máy

chủ

đặt

tại

Trung

tâm

CNTT&TT Vĩnh Phúc, không cài đặt
tại các máy riêng lẻ trong trường

mầm non, vì vậy các trường mầm
non hỏng máy tính này có thể sử
Cài

đặt dụng máy tính khác không phải cài

phần mềm

lại phần mềm. Trung tâm CNTT&TT
Vĩnh Phúc có trách nhiệm đảm bảo
máy chủ hoạt động 24/7 và bảo đảm
an toàn dữ liệu. Các đơn vị sử dụng
thông qua môi trường Internet và có

Phần mềm được cài đặt tại một
máy tính đặt tại trường mầm non, và
chỉ được sử dụng tại một máy tính
duy nhất, không thể sử dụng phần
mềm ở mọi nơi, mọi lúc. Các trường
mầm non tự bảo vệ dữ liệu của mình,
khi máy tính hỏng phải cài đặt lại
phần mềm và có thể bị mất dữ liệu
của phần mềm trước đó.

thể sử dụng nhiều máy ở nhiều
phòng hoặc nhiều nơi khác nhau.
Khả
tùy biến

năng

Phần mềm được xây dựng dựa

Các chức được thiết kế cố định,

trên những khảo sát nhu cầu thực tế. các báo cáo không thể tùy biến, chỉ
Các chức năng của phần mềm hết có thể in trực tiếp mà không được kết
sức mềm dẻo, linh hoạt. Các báo cáo xuất ra các định dạng khác

4

Trung tâm CNTT&TT Vĩnh Phúc

của phần mềm được thiết kế đẹp,
chính xác có thể kết xuất ra nhiều
định dạng khác nhau như Word,
Excel hoặc in trự tiếp tùy vào sự lụa
chọn của người sử dụng.
Trung tâm CNTT&TT Vĩnh
Phúc có đội ngũ cán bộ sẵn sàng
24/7 trợ giúp, hướng dẫn, khắc phục
những khó khăn của người dùng
Trợ
sử dụng

giúp trong quá trình sử dụng. Phần mềm
thường xuyên được Trung tâm
CNTT&TT nâng cấp, chỉnh sửa các
chức năng cho phù hợp với sự thay

đổi thực tế mà người dùng không
mất phí nâng cấp.

Sau khi cài đặt phần mềm và
đưa vào sử dụng, Phần mềm chỉ
được bảo hành 1 năm. Hết bảo hành
nhà cung cấp không còn trách nhiệm
sửa chữa bảo hành, người sử dụng
muốn bảo hành thì phải nộp phí.
Hàng năm nếu có phiên bản mới
người dùng phải nộp các khoản phí
để nâng cấp.

PHẦN 4: CĂN CỨ XÂY DỰNG PHẦN MỀM
Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông Vĩnh Phúc đã khảo sát và đặt ra bài
toán thiết kế một phần mềm chuyên dụng hỗ trợ quản lý và xây dựng các thực đơn dinh
dưỡng, với những tiêu chí đặt ra về tỷ lệ các thành phần dinh dưỡng calo, chất đạm, chất béo,
chất bột đường và các chất vi lượng khác phù hợp cho sự phát triển cân đối của trẻ theo quy
định của Bộ Y tế, Viện dinh dưỡng và Bộ giáo dục và đào tạo.

4

Trung tâm CNTT&TT Vĩnh Phúc

Phần mềm “Quản lý và xây dựng thực đơn dinh dưỡng trẻ mầm non” được xây dựng dựa
những tài liệu khoa học về dinh dưỡng được Bộ Y tế, Viện dinh dưỡng xuất bản:
1. Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam của Bộ Y tế, Viện dinh
dưỡng do nhà xuất bản Y học xuất bản năm 2006.
2. Bảng thành phần thực phẩm Việt Nam của Bộ Y tế, Viện dinh dưỡng do nhà xuất

bản Y học xuất bản năm 2007
3. Kế hoạch hành động nuôi dưỡng trẻ nhỏ giai đoạn 2006 – 2010 của Bộ Y tế, Viện
dinh dưỡng.
4. Chương trình giáo dục mầm non (Ban hành kèm theo Thông tư số: 17 /2009/TTBGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

PHẦN 5: PHỤ LỤC
CÁC BIỂU BÁO CÁO CỦA PHẦN MỀM

1. Phiếu thực đơn:
Trường mầm non …………..

THỰC ĐƠN DINH DƯỠNG

Phường Hội Hợp – TP.Vĩnh Yên – T.Vĩnh Phúc

Ngày 8 tháng 4 năm 2013

4

Trung tâm CNTT&TT Vĩnh Phúc
————-oOo————-Bữa sáng ăn: Mì thịt nạc
Bữa chiều ăn: Cháo thập cẩm + Quả chin

————-oOo————-Bữa trưa ăn: Cơm thịt đậu sốt cà chua + canh rau
mùng tơi nấu ngao
Nhóm trẻ: Nhóm nhà trẻ

Số xuất ăn: 37(xuất)

Giá xuất ăn: 15,000(đồng)

1. Chất đốt
STT
1

Tổng trọng
lượng
(gam)

Số gam sử dụng
trên một trẻ

Tên chất đốt

Gas

35

Đơn giá của
100 gam

1,295

Thành tiền
(VNĐ)

3,500

45,325

Lưu
kho
X

2. Danh sách thực phẩm xây dựng thực đơn
STT Tên thực phẩm

1

Dầu thực vật

2

Nước mắm loại
I

3

Tổng Lượng chất Lượng chất Lượng
năng đạm (gam) béo (gam)
bột
lượng
đường
ĐV TV ĐV TV

Số
gam
sử

Tổng Đơn giá
trọng của 100
lượng gam

Thành
tiền
(VNĐ)

Lưu
kho

3,319

0

0

0 369

0

10

370

4,200

15,540

X

52

13

0

0

0

0

5

185

1,400

2,590

X

Mì Chính

0

0

0

0

0

18

2

74

5,800

4,292

X

4

Muối

0

0

0

0

0

0

5

185

1,400

2,590

X

5

Sữa bột
NutriFood

4,394 168

0 196

0

0

25

925 14,000 129,500

X

6

Gạo tẻ máy

8,191

0 188

0

24

1,807

65

2,405

1,050

25,252

X

7

Gạo Tám Điện
Biên

2,507

0

59

0

0

568

20

740

1,350

9,990

X

8

Mỳ sợi

3,874

0 122

0

10

824

30

1,110

1,700

18,870

X

9

Rau mồng tơi

0

0

0

17

40

1,480

600

8,880

10

Thịt nạc vai (1/2
4,859 299
nạc – 1/2 mỡ)

0 390

0

0

50

1,850

8,000 148,000

172

25

11 Dưa hấu

406

0

30

0

5

58

132

4,884

1,800

87,912

12 Ngao

186

33

0

3

0

6

20

740

2,500

18,500

44

0

3

0

0

9

6.77

250

2,000

5,000

134

0

4

0

0

30

20

740

1,300

9,620

13

Hành lá (hành
hoa)

14 Cà chua

4

Trung tâm CNTT&TT Vĩnh Phúc
15 Đậu phụ

1,758

Tỷ lệ % chất đạm và chất
béo giữa động vật – thực
vật:

0 202

0 100

13

50

1,850

1,250

23,125

45% – 55% 54% – 46%

3. Kết quả thiết lập dưỡng chất của thực đơn
Lượng

Năng Lượng Lượng
Ký hiệu,
bột
lượng đạm
béo
cách tính
đường
(Kcal) (gam) (gam)
(gam)

Thông tin về dinh dưỡng
thực đơn cung cấp của
một trẻ trong một ngày
Kết quả dinh dưỡng thực
đơn thiết kế cung cấp:
Một ngày
ăn tại

Một ngày
ăn tại

Thông tin tài chính

K

808

31

30

91 Tổng tiền thu:

Khuyến nghị:

T

708

24

30

87 Tồn từ hôm trước:

0

Tỷ lệ % đạt
được:

K/T*100

114%

129%

100%

105% Chi mua thực
phẩm và chất đốt:

554,986

Khuyến nghị:

N

1,180

40

49

Tỷ lệ % đạt
được:

K/N*100

68%

78%

61%

Khuyến nghị:

13.5%

37.5%

Thực tế đạt:

16%

36%

Tỷ lệ % các chất cung cấp
năng lượng theo cơ cấu

555,000

145
63% Tiền chi khác:

0

49% Số Tiền còn lại:

14

48%
Phụ trách dinh dưỡng

2. Phiếu công khai tài chính
Trường mầm non ……………

PHIẾU CÔNG KHAI TÀI CHÍNH TRONG NGÀY

Phường Hội Hợp – TP.Vĩnh Yên – T.Vĩnh
Phúc

————-oOo————–

Ngày áp dụng: 04/04/2013
————-oOo————–

1. Thông tin các nhóm trẻ:
Nhóm trẻ

Số trẻ

Tiền thu của 1
trẻ

4

Tổng thu của
nhóm

Trung tâm CNTT&TT Vĩnh Phúc

Nhóm mẫu giáo

Nhóm nhà trẻ

277

15,000

4,155,000

41

15,000

615,000

2. Danh sách thực phẩm, chất đốt đã mua:

STT

Tên thành phần

L
ư
u

Khối lượng
(gam)

Đơn
giá/100ga
m

1,990

4,200

83,580

Thành
tiền(vnđ)

1

Dầu thực vật

2

Nước mắm loại I

954

1,400

13,356

3

Mì Chính

636

5,800

36,888

4

Muối

1,590

1,400

22,260

5

Gạo tẻ máy

21,850

1,050

229,425

4

k
h
o

X

X

X

X

X

Trung tâm CNTT&TT Vĩnh Phúc

6

Gạo Tám Điện
Biên

10,720

1,350

144,720

7

Mỳ sợi

10,371

1,700

176,307

8

Gas

11,130

3,500

389,550

9

Sữa bột NutriFood

1,107

14,000

154,980

10

Chuối tiêu

19,490

2,000

389,800

11

Đậu phụ

6,360

1,250

79,500

12

Dưa muối

4,144

800

33,152

13

Thịt nạc vai (1/2
nạc – 1/2 mỡ)

6,698

8,000

535,840

14

Bí ngô

3,734

800

29,872

15

Cá trắm cỏ

36,197

6,500

2,352,805

4

X

X

X

X

Trung tâm CNTT&TT Vĩnh Phúc

16

Thìa là

954

2,000

19,080

17

Cà chua

3,885

1,300

50,505

18

Hành lá (hành
hoa)

1,660

1,700

28,220

Số tiền thu được: 4,770,000

Số tiền chi: 4,769,840

Số tiền còn lại: 160
Ngày 4 tháng 4 năm 2013

Kế toán

Hiệu phó

3. Phiếu nhập kho
Trường mầm non ……………..

PHIẾU NHẬP KHO

Phường Hội Hợp – TP.Vĩnh Yên – T.Vĩnh Phúc
————-oOo————–

Ngày áp dụng: 08/04/2013
————-oOo————–

STT

Tên thành phần

Khối
lượng

(gam)

Đơn
giá/100ga
m

Thành
tiền(vnđ
)

1

Dầu thực vật

370

4,200

15,540

2

Nước mắm loại I

185

1,400

2,590

3

Mì Chính

74

5,800

4,292

4

Trung tâm CNTT&TT Vĩnh Phúc

4

Muối

185

1,400

2,590

5

Sữa bột NutriFood

925

14,000

129,500

6

Gạo tẻ máy

2,405

1,050

25,252

7

Gạo Tám Điện Biên

740

1,350

9,990

8

Mỳ sợi

1,110

1,700

18,870

9

Gas

1,295

3,500

45,325

10

Rau mồng tơi

1,480

600

8,880

11

Thịt nạc vai (1/2 nạc – 1/2
mỡ)

1,850

8,000

148,000

12

Dưa hấu

4,884

1,800

87,912

13

Ngao

740

2,500

18,500

4

Trung tâm CNTT&TT Vĩnh Phúc

14

Hành lá (hành hoa)

250

2,000

5,000

15

Cà chua

740

1,300

9,620

16

Đậu phụ

1,850

1,250

23,125

Số tiền nhập kho: 554,986 VNĐ
Bằng chữ: Năm trăm năm mươi bốn nghìn chín trăm tám mươi sáu đồng chẵn./.
Hiệu trưởng

Kế toán

Thủ kho

Người nhận thực phẩm

4. Phiếu sổ chợ
Trường mầm non ………………….

PHIẾU ĐI CHỢ

Phường Hội Hợp – TP.Vĩnh Yên – T.Vĩnh
Phúc
————-oOo————–

STT

Tên thành phần

Ngày thực hiện: 08/04/2013
————-oOo————–

Khối lượng
(gam)

Đơn
giá/100ga
m

Thành
tiền(vnđ)

1

Rau mồng tơi

1,480

600

8,880

2

Thịt nạc vai (1/2 nạc 1/2 mỡ)

1,850

8,000

148,000

3

Dưa hấu

4,884

1,800

87,912

4

Trung tâm CNTT&TT Vĩnh Phúc

4

Ngao

740

2,500

18,500

5

Hành lá (hành hoa)

250

2,000

5,000

6

Cà chua

740

1,300

9,620

7

Đậu phụ

1,850

1,250

23,125

Tổng số tiền: 301,037 VNĐ
Bằng chữ: Ba trăm linh một nghìn ba mươi bảy đồng chẵn./.
Hiệu trưởng

Kế toán

Thủ kho

Người nhận thực phẩm

5. Phiếu xuất kho
Trường mầm non …………….

PHIẾU XUẤT KHO

Phường Hội Hợp – TP.Vĩnh Yên – T.Vĩnh
Phúc
————-oOo————–

Ngày xuất kho: 04/04/2013
————-oOo————–

STT

1

Tên thành phần

Dầu thực vật

Khối lượng
(gam)

Đơn
giá/100ga
m

Thành

tiền(vnđ)

1,990

4,200

83,580

4

Trung tâm CNTT&TT Vĩnh Phúc

2

Nước mắm loại I

954

1,400

13,356

3

Mì Chính

636

5,800

36,888

4

Muối

1,590

1,400

22,260

5

Gạo tẻ máy

21,850

1,050

229,425

6

Gạo Tám Điện Biên

10,720

1,350

144,720

7

Mỳ sợi

10,371

1,700

176,307

8

Gas

11,130

3,500

389,550

9

Sữa bột NutriFood

1,107

14,000

154,980

10

Chuối tiêu

19,490

2,000

389,800

11

Đậu phụ

6,360

1,250

79,500

12

Dưa muối

4,144

800

33,152

13

Thịt nạc vai (1/2 nạc –

6,698

8,000

535,840

4

Trung tâm CNTT&TT Vĩnh Phúc

1/2 mỡ)

14

Bí ngô

3,734

800

29,872

15

Cá trắm cỏ

36,197

6,500

2,352,805

16

Thìa là

954

2,000

19,080

17

Cà chua

3,885

1,300

50,505

18

Hành lá (hành hoa)

1,660

1,700

28,220

Số tiền xuất kho: 4,769,840 VNĐ
Bằng chữ: Bốn triệu bảy trăm sáu mươi chín nghìn tám trăm bốn mươi đồng chẵn./.
Kế toán

Người nhận thực phẩm

Thủ kho

Hiệu trưởng

6. Phiếu xuất – tồn kho

STT

Trường mầm non ………………

PHIẾU XUẤT – TỒN KHO

Phường Hội Hợp – TP.Vĩnh Yên – T.Vĩnh
Phúc

————-oOo————–

Ngày xuất kho: 04/04/2013
————-oOo————–

Tên thành
phần

Tồn
trư
ớc

Khối
lượng
xuất kho

4

Đơn
giá/10
0gam

Thà
nh
tiền(

Tồn
sau
khi

Trung tâm CNTT&TT Vĩnh Phúc

khi
xuấ
t
kho
(ga
m)

(gam)

vnđ)

xuất
kho
(gam)

1

Dầu thực
vật

15,4
22

1,990

4,200

83,5
80

13,43
2

2

Nước mắm
loại I

14,8
35

954

1,400

13,3
56

13,88
1

3

Mì Chính

19,8
10

636

5,800

36,8
88

19,17
4

4

Muối

13,4
97

1,590

1,400

22,2
60

11,90
7

5

Gạo tẻ máy

172,
070

21,850

1,050

229,
425

150,2
20

6

Gạo Tám
Điện Biên

72,0
74

10,720

1,350

144,
720

61,35
4

7

Mỳ sợi

89,2
68

10,371

1,700

176,
307

78,89
7

8

Gas

147,
338

11,130

3,500

389,
550

136,2
08

4

Trung tâm CNTT&TT Vĩnh Phúc

9

Sữa bột
NutriFood

84,4
61

1,107

14,000

154,
980

83,35
4

10

Chuối tiêu

19,4
90

19,490

2,000

389,
800

0

11

Đậu phụ

6,36
0

6,360

1,250

79,5
00

0

12

Dưa muối

4,14
4

4,144

800

33,1
52

0

13

Thịt nạc vai
(1/2 nạc 1/2 mỡ)

6,69
8

6,698

8,000

535,
840

0

14

Bí ngô

3,73
4

3,734

800

29,8
72

0

15

Cá trắm cỏ

36,1
97

36,197

6,500

2,35
2,80
5

0

16

Thìa là

954

954

2,000

19,0
80

0

17

Cà chua

3,88
5

3,885

1,300

50,5
05

0

4

Trung tâm CNTT&TT Vĩnh Phúc

18

Hành lá
(hành hoa)

1,66
0

1,660

1,700

28,2
20

Số tiền xuất kho: 4,769,840 VNĐ

Bằng chữ: Bốn triệu bảy trăm sáu mươi chín nghìn tám trăm bốn mươi đồng chẵn./.

7. Phiếu tồn kho
Trường mầm non ……………

PHIẾU TỒN KHO

Phường Hội Hợp – TP.Vĩnh Yên – T.Vĩnh
Phúc
————-oOo————–

Ngày in báo cáo: 08/04/2013
————-oOo————–

STT

Tên thành phần

Khối lượng (gam)

1

Sữa bột NutriFood

76,654

2

Nước mắm loại I

12,838

3

Mỳ sợi

68,860

4

Muối

10,650

5

Mì Chính

18,528

6

Gas

124,903

4

Chi chú

0

Trung tâm CNTT&TT Vĩnh Phúc

7

Gạo tẻ máy

130,835

8

Gạo Tám Điện Biên

54,894

9

Đường kính

25,954

10

Dầu thực vật

12,060

Thủ kho

4

và Viện dinh dưỡng gồm có : Tỷ lệ những thành phần dinh dưỡng calo ; chất đạm ; chất béo ; chấtbột đường và những chất vi lượng khác. Chức năng chính của phần mềm là tương hỗ quản trị và phong cách thiết kế những thực đơn dinh dưỡngmột cách khoa học, cân đối tỷ suất những chất dinh dưỡng, tương thích với sự tăng trưởng tổng lực củatrẻ. Ngoài ra, nhờ tính năng quản trị, theo dõi thực phẩm xuất – nhập – tồn dư, những trườngmầm non thuận tiện công khai minh bạch, minh bạch vấn đề tài chính và nguồn gốc thực phẩm và giúp xâydựng những báo cáo giải trình quản trị kho thực phẩm của trường được nhanh gọn, thuận tiện. Các báo cáo giải trình của phần mềm hoàn toàn có thể in trực tiếp hoặc hoàn toàn có thể kết xuất ra định dạng Word đểchỉnh sửa theo ý người dùng. Mô hình sử dụng phần mềmPhần mềm được phong cách thiết kế chạy trên thiên nhiên và môi trường mạng ineternet. Mỗi trường mầm non sửdụng phần mềm đều có giao diện trọn vẹn độc lập, cá nhân hóa mạng lưới hệ thống. Phần mềm có khảnăng tùy biến cao, giao diện thân thiện với người dùng, cán bộ những trường mầm non hoàn toàn có thể dễdàng tiếp cận và sử dụng tại bất kể đâu trải qua internet. Cơ sở tài liệu được bảo mật thông tin bảo đảm an toàn, được cài đạt tập trung chuyên sâu trên sever và được sao lưuthường xuyên bởi những cán bộ của TT CNTT&TT. Trung tâm CNTT&TT Vĩnh PhúcPhần mềm Quản lý và kiến thiết xây dựng thực đơn dinh dưỡng trẻ mầm non có những nhómchức năng cơ bản sau : Nhóm 1 : Các công dụng thuộc hệ thống1. Thông tin quản lý3. Danh sách người dùng5. Danh sách nhóm thực phẩm7. Danh sách nhóm trẻ9. Định mức dinh dưỡng2. Quản lý người ký báo cáo4. Danh sách loại thực phẩm6. Danh sách thực phẩm8. Tiền ăn của trẻ10. Kết thúc phần mềmNhóm 2 : Các tính năng thuộc Quản lý dinh dưỡng1. Danh sách thực phẩm lưu kho3. Quản lý nhập kho thực phẩm5. Xây dựng thực đơn2. Quản lý định lượng và đơn giá4. Quản lý thực đơn6. Quản lý xuất kho thực đơnNhóm 3 : Các công dụng thuộc Báo cáo1. Phiếu công khai minh bạch tài chính3. Phiếu đi chợ mua thực phẩm5. Phiếu xuất – tồn dư thực phẩm2. Phiếu nhập kho thực phẩm4. Phiếu xuất kho thực phẩm6. Phiếu thực phẩm tồn khoVới những tính năng thuộc những nhóm chức năng trên, phần mềm ” Phần mềm Quản lý vàxây dựng thực đơn dinh dưỡng trẻ mầm non ” là một công cụ tương hỗ đắc lực cho những trườngmầm non hoàn toàn có thể kiến thiết xây dựng được những thực đơn một cách hài hòa và hợp lý về dinh dưỡng và những khoản thucủa học viên. PHẦN 2 : HIỆU QUẢ SỬ DỤNG PHẦN MỀMQUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG THỰC ĐƠN DINH DƯỠNG TRẺ MẦM NONChế độ dinh dưỡng và sự tăng trưởng của trẻ nhỏ là một yếu tố đang được toàn xã hội quantâm. Hiện nay, tỷ suất trẻ nhỏ béo phì và suy dinh dưỡng trong xã hội tăng nhanh. Làm thế nào đểkiểm soát được chính sách dinh dưỡng hài hòa và hợp lý cho trẻ tăng trưởng thông thường là một bài toán lớnđang được đặt ra cho những mái ấm gia đình và những cơ sở nuôi dạy trẻ như những trường mầm non. Trung tâm CNTT&TT Vĩnh PhúcTrước đây, trong những mái ấm gia đình và những cơ sở nuôi dạy trẻ, việc phân phối dinh dưỡng chosự tăng trưởng của trẻ hàng ngày chỉ dựa vào cảm tính hoặc kinh nghiệm tay nghề trong xã hội, chưa cómột cơ sở khoa học nào khẳng định chắc chắn rằng việc phân phối dinh dưỡng đó là tương thích với sự pháttriển cân đối của trẻ. Một số trường mầm non trong bước đầu cũng có giám sát khoa học, nhưngviệc làm đó còn sơ sài, bằng tay thủ công, thiếu đúng mực và khoa học. Dựa trên tình hình thực tiễn đó, Trung tâm Công nghệ tin tức và Truyền thông VĩnhPhúc đã khảo sát và đặt ra bài toán phong cách thiết kế một phần mềm chuyên sử dụng tương hỗ kiến thiết xây dựng cácthực đơn dinh dưỡng, với những tiêu chuẩn đặt ra về tỷ suất những thành phần dinh dưỡng calo, chấtđạm, chất béo, chất bột đường và những chất vi lượng khác tương thích cho sự tăng trưởng cân đối củatrẻ. Từ khi đưa vào sử dụng trong những trường mầm non, đến nay phần mềm đã được nâng cấpqua nhiều phiên bản, những phiên bản ngày càng được triển khai xong và tương thích hơn. Hiện nay phầnmềm đã được tiến hành tại những trường mầm non trên địa phận Vĩnh Phúc và một số ít tỉnh bạn. Thời gian đầu khi đưa phần mềm vào tiến hành tại những trường mầm non, đội ngũ cán bộcủa TT CNTT gặp 1 số ít khó khăn vất vả nhất định, nguyên do do năng lực ứng dụngCNTT trong việc làm của những cán bộ của trường mầm non còn nhiều hạn chế. Tuy nhiên, Saumột thời hạn sử dụng, hầu hết những trường đều thành thạo trong việc thiết lập chính sách dinhTrung tâm CNTT&TT Vĩnh Phúcdưỡng cho trẻ đúng định mức, bảo vệ thực đơn theo từng mùa, phân chia bữa ăn hài hòa và hợp lý theotừng ngày, từng độ tuổi của trẻ. Phần mềm có list 600 thực phẩm phổ cập của Nước Ta, những thực phẩm này đượcViện dinh dưỡng kiểm tra và xác lập những thông tin về dinh dưỡng như calo, đạm, béo, đườngvà 1 số ít chất vi lượng khác. Từ khi sử dụng phần mềm, cán bộ dinh dưỡng tại những trường mầm non đã thiết lập thựcđơn cho trẻ theo mùa, theo ngày, cân đối hợp lý theo mức góp phần của trẻ từng bữa, phù hợpvới Ngân sách chi tiêu thực tiễn, cân đối định lượng cần đạt về chất đạm, chất béo và chất bột đường cho trẻtừng ngày hài hòa và hợp lý, đủ dưỡng chất. Ngoài ra nhờ công dụng quản trị, theo dõi thực phẩm xuất kho, nhập kho và trừ tồn, cáctrường mầm non đã thuận tiện minh bạch được với cha mẹ học viên về yếu tố kinh tế tài chính vànguồn gốc những thực phẩm. Phần mềm đã giúp cán bộ dinh dưỡng kiến thiết xây dựng những báo cáo giải trình quảnlý kho thực phẩm trường. Qua trong thực tiễn sử dụng phần mềm tại những trường mầm non được tiến hành cho thấy, phầnmềm “ Quản lý và kiến thiết xây dựng thực đơn dinh dưỡng trẻ mầm non ” là công cụ quan trọng trongcác trường mầm non, Phần mềm đã phát huy tốt những tính năng của nó so với việc chăm nom trẻ. Từ khi những trường mầm non sử dụng phần mềm khiến cha mẹ yên tâm hơn trong việc gửicon tại những trường mầm non. Trung tâm CNTT&TT Vĩnh PhúcVới những tiêu chuẩn đặt ra bắt đầu và hiệu quả tiến hành phần mềm tại những trường mầmnon cho thấy phần mềm “ Quản lý và thiết kế xây dựng thực đơn dinh dưỡng tre mầm non ” đã phát huytốt công dụng của nó trong những trường mầm non. Phần mềm đã trở thành công cụ quan trọnggóp phần giúp trẻ nhỏ tăng trưởng cân đối, tổng lực. Hiện nay, Trung tâm CNTT-TT Vĩnh Phúc liên tục tăng trưởng phần mềm tổng lực hơnvà liên tục tiến hành rộng tại những trường mầm non trên toàn nước. PHẦN 3 : SO SÁNH VỚI CÁC PHẦN MỀM CÙNG LOẠIXuất phát từ những yếu tố trong thực tiễn về quản trị và thiết kế xây dựng thực đơn dinh dưỡng trongcác trường mầm non và nghiên cứu và điều tra những công dụng của những phần mềm tựa như hiện có trên thịtrường. Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông thuộc Sở thông tin và truyền thôngTrung tâm CNTT&TT Vĩnh PhúcVĩnh Phúc đã phong cách thiết kế thành công xuất sắc phần phềm “ Quản lý và kiến thiết xây dựng thực đơn dinh dưỡng trẻmầm non ”. Hiện tại phần mềm đã được thiết kế xây dựng phiên bản thứ 3 được setup và chạy trênmôi trường Internet ( Hai phiên bản trước đều thiết lập và chạy trên một máy tại trường mầmnon ). So sánh với những phiên bản trước và những phần mềm tương tự như hiện đang thương mại trênthị trường, phần mềm ” Quản lý và thiết kế xây dựng thực đơn dinh dưỡng trẻ mầm non ” phiên bảnchạy trên thiên nhiên và môi trường Internet có những ưu điểm tiêu biểu vượt trội hơn hẳn, đơn cử như sau : Phần mềm ” Quản lý và xây dựngthực đơn dinh dưỡng trẻ mầmĐốitượngso non ” phiên bản chạy trên môisáchtrường Internet được phát triểnbởi Trong tâm CNTT&TT VĩnhPhúcPhần mềm ” Quản lý và xây dựngthực đơn dinh dưỡng trẻ mầmnon ” phiên bản cũ và những phầnmềm tương tự như hiện có trên thịtrườngPhần mềm được setup tại mộtmáychủđặttạiTrungtâmCNTT và TT Vĩnh Phúc, không cài đặttại những máy riêng không liên quan gì đến nhau trong trườngmầm non, thế cho nên những trường mầmnon hỏng máy tính này hoàn toàn có thể sửCàiđặt dụng máy tính khác không phải càiphần mềmlại phần mềm. Trung tâm CNTT&TTV ĩnh Phúc có nghĩa vụ và trách nhiệm đảm bảomáy chủ hoạt động giải trí 24/7 và bảo đảman toàn tài liệu. Các đơn vị chức năng sử dụngthông qua môi trường tự nhiên Internet và cóPhần mềm được setup tại mộtmáy tính đặt tại trường mầm non, vàchỉ được sử dụng tại một máy tínhduy nhất, không hề sử dụng phầnmềm ở mọi nơi, mọi lúc. Các trườngmầm non tự bảo vệ tài liệu của mình, khi máy tính hỏng phải setup lạiphần mềm và hoàn toàn có thể bị mất dữ liệucủa phần mềm trước đó. thể sử dụng nhiều máy ở nhiềuphòng hoặc nhiều nơi khác nhau. Khảtùy biếnnăngPhần mềm được kiến thiết xây dựng dựaCác chức được phong cách thiết kế cố định và thắt chặt, trên những khảo sát nhu yếu thực tiễn. những báo cáo giải trình không hề tùy biến, chỉCác công dụng của phần mềm hết hoàn toàn có thể in trực tiếp mà không được kếtsức mềm dẻo, linh động. Các báo cáo giải trình xuất ra những định dạng khácTrung tâm CNTT&TT Vĩnh Phúccủa phần mềm được phong cách thiết kế đẹp, đúng mực hoàn toàn có thể kết xuất ra nhiềuđịnh dạng khác nhau như Word, Excel hoặc in trự tiếp tùy vào sự lụachọn của người sử dụng. Trung tâm CNTT&TT VĩnhPhúc có đội ngũ cán bộ sẵn sàng24 / 7 trợ giúp, hướng dẫn, khắc phụcnhững khó khăn vất vả của người dùngTrợsử dụnggiúp trong quy trình sử dụng. Phần mềmthường xuyên được Trung tâmCNTT và TT tăng cấp, chỉnh sửa cácchức năng cho tương thích với sự thayđổi trong thực tiễn mà người dùng khôngmất phí tăng cấp. Sau khi setup phần mềm vàđưa vào sử dụng, Phần mềm chỉđược Bảo hành 1 năm. Hết bảo hànhnhà cung ứng không còn trách nhiệmsửa chữa bh, người sử dụngmuốn Bảo hành thì phải nộp phí. Hàng năm nếu có phiên bản mớingười dùng phải nộp những khoản phíđể tăng cấp. PHẦN 4 : CĂN CỨ XÂY DỰNG PHẦN MỀMTrung tâm Công nghệ tin tức và Truyền thông Vĩnh Phúc đã khảo sát và đặt ra bàitoán phong cách thiết kế một phần mềm chuyên được dùng tương hỗ quản trị và kiến thiết xây dựng những thực đơn dinhdưỡng, với những tiêu chuẩn đặt ra về tỷ suất những thành phần dinh dưỡng calo, chất đạm, chất béo, chất bột đường và những chất vi lượng khác tương thích cho sự tăng trưởng cân đối của trẻ theo quyđịnh của Bộ Y tế, Viện dinh dưỡng và Bộ giáo dục và đào tạo và giảng dạy. Trung tâm CNTT&TT Vĩnh PhúcPhần mềm ” Quản lý và thiết kế xây dựng thực đơn dinh dưỡng trẻ mầm non ” được thiết kế xây dựng dựanhững tài liệu khoa học về dinh dưỡng được Bộ Y tế, Viện dinh dưỡng xuất bản : 1. Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Nước Ta của Bộ Y tế, Viện dinhdưỡng do nhà xuất bản Y học xuất bản năm 2006.2. Bảng thành phần thực phẩm Nước Ta của Bộ Y tế, Viện dinh dưỡng do nhà xuấtbản Y học xuất bản năm 20073. Kế hoạch hành vi nuôi dưỡng trẻ nhỏ quá trình 2006 – 2010 của Bộ Y tế, Việndinh dưỡng. 4. Chương trình giáo dục mầm non ( Ban hành kèm theo Thông tư số : 17 / 2009 / TTBGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ) PHẦN 5 : PHỤ LỤCCÁC BIỂU BÁO CÁO CỦA PHẦN MỀM1. Phiếu thực đơn : Trường mầm non ………….. THỰC ĐƠN DINH DƯỠNGPhường Hội Hợp – TP.Vĩnh Yên – T.Vĩnh PhúcNgày 8 tháng 4 năm 2013T rung tâm CNTT&TT Vĩnh Phúc————-oOo————-Bữa sáng ăn : Mì thịt nạcBữa chiều ăn : Cháo thập cẩm + Quả chin————-oOo————-Bữa trưa ăn : Cơm thịt đậu sốt cà chua + canh raumùng tơi nấu ngaoNhóm trẻ : Nhóm nhà trẻSố xuất ăn : 37 ( xuất ) Giá xuất ăn : 15,000 ( đồng ) 1. Chất đốtSTTTổng trọnglượng ( gam ) Số gam sử dụngtrên một trẻTên chất đốtGas35Đơn giá của100 gam1, 295T hành tiền ( VNĐ ) 3,50045,325 Lưukho2. Danh sách thực phẩm kiến thiết xây dựng thực đơnSTT Tên thực phẩmDầu thực vậtNước mắm loạiTổng Lượng chất Lượng chất Lượngnăng đạm ( gam ) béo ( gam ) bộtlượngđườngĐV TV ĐV TVSốgamsửTổng Đơn giátrọng của 100 lượng gamThànhtiền ( VNĐ ) Lưukho3, 3190 369103704,20015,54052131851,4002,590 Mì Chính18745, 8004,292 Muối1851, 4002,590 Sữa bộtNutriFood4, 394 1680 19625925 14,000 129,500 Gạo tẻ máy8, 1910 188241,807652,4051,05025,252 Gạo Tám ĐiệnBiên2, 50759568207401,3509,990 Mỳ sợi3, 8740 12210824301,1101,70018,870 Rau mồng tơi17401, 4806008,88010 Thịt nạc vai ( 1/24, 859 299 nạc – 50% mỡ ) 0 390501,8508,000 148,0001722511 Dưa hấu40630581324, 8841,80087,91212 Ngao18633207402, 50018,500446. 772502,0005,00013430207401,3009,62013 Hành lá ( hànhhoa ) 14 Cà chuaTrung tâm CNTT&TT Vĩnh Phúc15 Đậu phụ1, 758T ỷ lệ % chất đạm và chấtbéo giữa động vật hoang dã – thựcvật : 0 2020 10013501,8501,25023,12545 % – 55 % 54 % – 46 % 3. Kết quả thiết lập dưỡng chất của thực đơnLượngNăng Lượng LượngKý hiệu, bộtlượng đạmbéocách tínhđường ( Kcal ) ( gam ) ( gam ) ( gam ) tin tức về dinh dưỡngthực đơn cung ứng củamột trẻ trong một ngàyKết quả dinh dưỡng thựcđơn phong cách thiết kế phân phối : Một ngàyăn tạiMột ngàyăn tạiThông tin tài chính808313091 Tổng tiền thu : Khuyến nghị : 708243087 Tồn từ hôm trước : Tỷ lệ % đạtđược : K / T * 100114 % 129 % 100 % 105 % Chi mua thựcphẩm và chất đốt : 554,986 Khuyến nghị : 1,1804049 Tỷ lệ % đạtđược : K / N * 10068 % 78 % 61 % Khuyến nghị : 13.5 % 37.5 % Thực tế đạt : 16 % 36 % Tỷ lệ % những chất cung cấpnăng lượng theo cơ cấu555, 00014563 % Tiền chi khác : 49 % Số Tiền còn lại : 1448 % Phụ trách dinh dưỡng2. Phiếu công khai minh bạch tài chínhTrường mầm non …………… PHIẾU CÔNG KHAI TÀI CHÍNH TRONG NGÀYPhường Hội Hợp – TP.Vĩnh Yên – T.VĩnhPhúc ————- oOo————–Ngày vận dụng : 04/04/2013 ————- oOo————–1. Thông tin những nhóm trẻ : Nhóm trẻSố trẻTiền thu của 1 trẻTổng thu củanhómTrung tâm CNTT&TT Vĩnh PhúcNhóm mẫu giáoNhóm nhà trẻ27715, 0004,155,0004115,000615,0002. Danh sách thực phẩm, chất đốt đã mua : STTTên thành phầnKhối lượng ( gam ) Đơngiá / 100 ga1, 9904,20083,580 Thànhtiền ( vnđ ) Dầu thực vậtNước mắm loại I9541, 40013,356 Mì Chính6365, 80036,888 Muối1, 5901,40022,260 Gạo tẻ máy21, 8501,050229,425 Trung tâm CNTT&TT Vĩnh PhúcGạo Tám ĐiệnBiên10, 7201,350144,720 Mỳ sợi10, 3711,700176,307 Gas11, 1303,500389,550 Sữa bột NutriFood1, 10714,000154,98010 Chuối tiêu19, 4902,000389,80011 Đậu phụ6, 3601,25079,50012 Dưa muối4, 14480033,15213 Thịt nạc vai ( 1/2 nạc – 50% mỡ ) 6,6988,000535,84014 Bí ngô3, 73480029,87215 Cá trắm cỏ36, 1976,5002,352,805 Trung tâm CNTT&TT Vĩnh Phúc16Thìa là9542, 00019,08017 Cà chua3, 8851,30050,50518 Hành lá ( hànhhoa ) 1,6601,70028,220 Số tiền thu được : 4,770,000 Số tiền chi : 4,769,840 Số tiền còn lại : 160N gày 4 tháng 4 năm 2013K ế toánHiệu phó3. Phiếu nhập khoTrường mầm non …………….. PHIẾU NHẬP KHOPhường Hội Hợp – TP.Vĩnh Yên – T.Vĩnh Phúc————-oOo————–Ngày vận dụng : 08/04/2013 ————- oOo————–STTTên thành phầnKhốilượng ( gam ) Đơngiá / 100 gaThànhtiền ( vnđDầu thực vật3704, 20015,540 Nước mắm loại I1851, 4002,590 Mì Chính745, 8004,292 Trung tâm CNTT&TT Vĩnh PhúcMuối1851, 4002,590 Sữa bột NutriFood92514, 000129,500 Gạo tẻ máy2, 4051,05025,252 Gạo Tám Điện Biên7401, 3509,990 Mỳ sợi1, 1101,70018,870 Gas1, 2953,50045,32510 Rau mồng tơi1, 4806008,88011 Thịt nạc vai ( 1/2 nạc – 50% mỡ ) 1,8508,000148,00012 Dưa hấu4, 8841,80087,91213 Ngao7402, 50018,500 Trung tâm CNTT&TT Vĩnh Phúc14Hành lá ( hành hoa ) 2502,0005,00015 Cà chua7401, 3009,62016 Đậu phụ1, 8501,25023,125 Số tiền nhập kho : 554,986 VNĐBằng chữ : Năm trăm năm mươi bốn nghìn chín trăm tám mươi sáu đồng chẵn. /. Hiệu trưởngKế toánThủ khoNgười nhận thực phẩm4. Phiếu sổ chợTrường mầm non …………………. PHIẾU ĐI CHỢPhường Hội Hợp – TP.Vĩnh Yên – T.VĩnhPhúc ————- oOo————–STTTên thành phầnNgày thực thi : 08/04/2013 ————- oOo————–Khối lượng ( gam ) Đơngiá / 100 gaThànhtiền ( vnđ ) Rau mồng tơi1, 4806008,880 Thịt nạc vai ( 50% nạc 50% mỡ ) 1,8508,000148,000 Dưa hấu4, 8841,80087,912 Trung tâm CNTT&TT Vĩnh PhúcNgao7402, 50018,500 Hành lá ( hành hoa ) 2502,0005,000 Cà chua7401, 3009,620 Đậu phụ1, 8501,25023,125 Tổng số tiền : 301,037 VNĐBằng chữ : Ba trăm linh một nghìn ba mươi bảy đồng chẵn. /. Hiệu trưởngKế toánThủ khoNgười nhận thực phẩm5. Phiếu xuất khoTrường mầm non ……………. PHIẾU XUẤT KHOPhường Hội Hợp – TP.Vĩnh Yên – T.VĩnhPhúc ————- oOo————–Ngày xuất kho : 04/04/2013 ————- oOo————–STTTên thành phầnDầu thực vậtKhối lượng ( gam ) Đơngiá / 100 gaThànhtiền ( vnđ ) 1,9904,20083,580 Trung tâm CNTT&TT Vĩnh PhúcNước mắm loại I9541, 40013,356 Mì Chính6365, 80036,888 Muối1, 5901,40022,260 Gạo tẻ máy21, 8501,050229,425 Gạo Tám Điện Biên10, 7201,350144,720 Mỳ sợi10, 3711,700176,307 Gas11, 1303,500389,550 Sữa bột NutriFood1, 10714,000154,98010 Chuối tiêu19, 4902,000389,80011 Đậu phụ6, 3601,25079,50012 Dưa muối4, 14480033,15213 Thịt nạc vai ( 1/2 nạc – 6,6988,000535,840 Trung tâm CNTT&TT Vĩnh Phúc1 / 2 mỡ ) 14B í ngô3, 73480029,87215 Cá trắm cỏ36, 1976,5002,352,80516 Thìa là9542, 00019,08017 Cà chua3, 8851,30050,50518 Hành lá ( hành hoa ) 1,6601,70028,220 Số tiền xuất kho : 4,769,840 VNĐBằng chữ : Bốn triệu bảy trăm sáu mươi chín nghìn tám trăm bốn mươi đồng chẵn. /. Kế toánNgười nhận thực phẩmThủ khoHiệu trưởng6. Phiếu xuất – tồn khoSTTTrường mầm non ……………… PHIẾU XUẤT – TỒN KHOPhường Hội Hợp – TP.Vĩnh Yên – T.VĩnhPhúc ————- oOo————–Ngày xuất kho : 04/04/2013 ————- oOo————–Tên thànhphầnTồntrướcKhốilượngxuất khoĐơngiá / 100 gamThànhtiền ( TồnsaukhiTrung tâm CNTT&TT Vĩnh Phúckhixuấkho ( gam ) ( gam ) vnđ ) xuấtkho ( gam ) Dầu thựcvật15, 4221,9904,20083,58013,43 Nước mắmloại I14, 8359541,40013,35613,88 Mì Chính19, 8106365,80036,88819,17 Muối13, 4971,5901,40022,26011,90 Gạo tẻ máy172, 07021,8501,050229,425150,220 Gạo TámĐiện Biên72, 07410,7201,350144,72061,35 Mỳ sợi89, 26810,3711,700176,30778,89 Gas147, 33811,1303,500389,550136,208 Trung tâm CNTT&TT Vĩnh PhúcSữa bộtNutriFood84, 4611,10714,000154,98083,3510 Chuối tiêu19, 49019,4902,000389,80011 Đậu phụ6, 366,3601,25079,50012 Dưa muối4, 144,14480033,15213 Thịt nạc vai ( 50% nạc 50% mỡ ) 6,696,6988,000535,84014 Bí ngô3, 733,73480029,87215 Cá trắm cỏ36, 19736,1976,5002,352,8016 Thìa là9549542, 00019,08017 Cà chua3, 883,8851,30050,505 Trung tâm CNTT&TT Vĩnh Phúc18Hành lá ( hành hoa ) 1,661,6601,70028,220 Số tiền xuất kho : 4,769,840 VNĐBằng chữ : Bốn triệu bảy trăm sáu mươi chín nghìn tám trăm bốn mươi đồng chẵn. /. 7. Phiếu tồn khoTrường mầm non …………… PHIẾU TỒN KHOPhường Hội Hợp – TP.Vĩnh Yên – T.VĩnhPhúc ————- oOo————–Ngày in báo cáo giải trình : 08/04/2013 ————- oOo————–STTTên thành phầnKhối lượng ( gam ) Sữa bột NutriFood76, 654N ước mắm loại I12, 838M ỳ sợi68, 860M uối10, 650M ì Chính18, 528G as124, 903C hi chúTrung tâm CNTT&TT Vĩnh PhúcGạo tẻ máy130, 835G ạo Tám Điện Biên54, 894 Đường kính25, 95410D ầu thực vật12, 060T hủ kho