Câu hỏi trắc nghiệm kèm đáp án dành cho lớp Đảng viên mới

Đảng viên được hiểu như thế nào? Câu hỏi trắc nghiệm kèm đáp án dành cho lớp Đảng viên mới?

    Hiện nay, nhằm mục đích xây dựng dân giàu nước mạnh, dân chủ, văn minh, Đảng và Nhà nước ta luôn chú trọng, quan tâm đến tổ chức Đảng trong sạch, vững mạnh. Để có thể giữ tổ chức Đảng, trong sạch vững mạnh thì cần phải có những Đảng viên nhiệt huyết, có đủ phẩm chất đạo đức và tinh thần cống hiến cao độ. Tại các cơ sở Đảng việc xây dựng lớp đào tạo Đảng viên mới nhằm kết nạp và đào tạo thêm những người trẻ đủ đức đủ tài đứng vào hàng ngũ Đảng. Sau mỗi lớp đào tạo thì Đảng viên mới cần tiến hành bài kiểm tra để có thể lựa chọn ra Đảng viên mới đủ đức, đủ tài, Luật Dương Gia gửi đến quý bạn đọc Bộ câu hỏi trắc nghiệm kèm đáp án dành cho lớp Đảng viên mới.

    Cơ sở pháp lý:

    – Điều lệ Đảng cộng sản Việt Nam;

    1. Đảng viên được hiểu như thế nào? 

    Căn cứ theo quy định tại Điều 1 Điều lệ Đảng đã nêu rõ: Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam là một chiến sĩ cách mạng trong đội tiên phong của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và dân tộc Việt Nam, suốt đời phấn đấu cho mục đích, lý tưởng của Đảng, đặt lợi ích của Tổ quốc, của giai cấp công nhân và nhân dân lao động lên trên lợi ích cá nhân; gắn bó mật thiết với nhân dân; phục tùng tổ chức, kỷ luật của Đảng, giữ gìn đoàn kết thống nhất trong Đảng; chấp hành nghiêm chỉnh Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, các nghị quyết của Đảng và pháp luật của Nhà nước; có lao động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; có đạo đức và lối sống lành mạnh;

    Đối với công dân Việt Nam từ mười tám tuổi trở lên; thừa nhận và tự nguyện: qua thực tiễn chứng tỏ là người ưu tú, được nhân dân tín nhiệm; thực hiện Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, tiêu chuẩn và nhiệm vụ đảng viên, hoạt động trong một tổ chức cơ sở đảng đều có thể được xét để kết nạp vào Đảng.

    2. Câu hỏi trắc nghiệm kèm đáp án dành cho lớp Đảng viên mới:

    I. CÔNG TÁC TUYÊN GIÁO – DÂN VẬN
    1. Chuyên đề nào sau đây là chuyên đề học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh năm 2018?
    a. “Suốt đời phấn đấu cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, làm người công bộc tận tụy, trung
    thành của nhân dân, đời tư trong sáng, cuộc sống riêng giản dị”.
    b. “Xây dựng phong cách, tác phong công tác của người đứng đầu, của cán bộ, đảng viên trong
    học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.”
    c. “Phong cách quần chúng, dân chủ, nêu gương; nêu cao trách nhiệm gương mẫu của cán bộ,
    đảng viên, nhất là cán bộ lãnh đạo chủ chốt các cấp.”
    d. “Nêu cao tinh thần trách nhiệm, phong cách gương mẫu, nói đi đôi với làm.”

    Đáp án: b
    2. Bộ Chính trị quyết định tổ chức cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” trong toàn Đảng, toàn dân và toàn quân bắt đầu từ năm nào?
    a. 2006
    b. 2007
    c. 2008
    d. 2009
    Đáp án: b
    3.Nguyên tắc xây dựng và thực hành đạo đức theo tư tưởng Hồ Chí Minh là:
    a. Nói phải đi đôi với làm, phải nêu gương về đạo đức.
    b. Xây đi đôi với chống.
    c. Phải tu dưỡng đạo đức suốt đời.
    d. Cả 3 nội dung trên.
    Đáp án d
    4. Chủ thể chủ yếu tiến hành công tác tư tưởng ở chi bộ?
    a. Toàn thể đảng viên mà nòng cốt là chi ủy và đồng chí được phân công phụ trách công tác
    chính trị tư tưởng của chi bộ.
    b. Toàn bộ các tổ chức của hệ thống chính trị.
    c. Toàn thể cán bộ, đảng viên, đoàn viên, hội viên.
    d. Các cơ quan làm công tác tư tưởng do Đảng thành lập.
    Đáp án: a
    5. Đối tượng của công tác tư tưởng ở chi bộ?
    a. Đảng viên trong chi bộ.
    b. Những tổ chức chính trị – xã hội thuộc sự lãnh đạo.
    c. Quần chúng ngoài đảng đang làm việc tại cơ quan, đơn vị.
    d. Tất cả các phương án trên.
    Đáp án: d
    6. “Bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là một việc rất quan trọng và rất cần thiết.” Nội dung này được Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu ở đâu?
    a. Tác phẩm “Sửa đổi lối làm việc.
    b. Di chúc.
    c. Tác phẩm “Nâng cao đạo đức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân”.
    d. Tác phẩm “Đường cách mệnh”.
    Đáp án: b
    7. Ngày 15/5/2016, Bộ chính trị đã ban hành chỉ thị nào về đẩy mạnh “học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”?
    a. Chỉ thị số 03-CT/TW.
    b. Chỉ thị số 04-CT/TW.
    c. Chỉ thị số 05-CT/TW.
    d. Chỉ thị số 06-CT/TW.
    Đáp án: c
    8. Hiện nay việc thực hiện quy chế dân chủ trong cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định nào?
    a. Nghị định số 04/2015/NĐ-CP.
    b. Nghị định số 05/2015/NĐ-CP.
    d. Nghị định số 04/2016/NĐ-CP
    c. Nghị định số 71/1998/NĐ-CP.
    Đáp án: a
    9. Những nội dung nào là bộ phận cấu thành công tác tư tưởng? a. Công tác lý luận.
    b. Công tác tuyên truyền.
    c. Công tác cổ động.
    d. Cả 3 phương án.
    Đáp án: d
    10. Công tác tư tưởng của Đảng đòi hỏi phải đảm bảo những nguyên tắc cơ bản nào?
    a. Nguyên tắc tính Đảng, tính khoa học và thống nhất giữa lý luận và thực tiễn.
    b. Nguyên tắc tính khoa học và thống nhất giữa lý luận và thực tiễn.
    c. Nguyên tắc tính Đảng và thống nhất giữa lý luận và thực tiễn.
    d. Nguyên tắc tính Đảng, tính khoa học.
    Đáp án: a
    11. Công tác tuyên truyền đòi hỏi phải đảm bảo những nguyên tắc cơ bản nào?
    a. Tính Đảng, tính giai cấp; tính khoa học; tính khách quan.
    b. Tính Đảng, tính khoa học thực tiễn, tính chân thực, tính chiến đấu, tính phổ thông đại chúng.
    c. Tính Đảng, tính giai cấp; tính khoa học; tính thời đại.
    d. Tất cả các phương án trên.
    Đáp án: b
    12. Chỉ thị 05-CT/TW của Bộ Chính trị yêu cầu tiếp tục xây dựng, hoàn thiện chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp, đạo đức công vụ ở từng cơ quan, đơn vị với phương châm gì ?
    a. Sát nhiệm vụ, ngắn gọn, dễ nhớ, dễ thực hiện và đánh giá việc thực hiện.
    b. Sát chức năng, nhiệm vụ, ngắn gọn, dễ nhớ, dễ thực hiện.
    c. Sát chức năng, ngắn gọn, dễ nhớ, dễ thực hiện và đánh giá việc thực hiện.
    d. Sát chức năng, nhiệm vụ, ngắn gọn, dễ nhớ, dễ thực hiện và đánh giá việc thực hiện.
    Đáp án: d
    13. Quy định số 101-QĐ/TW của Ban Bí thư về trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, nhất là cán bộ lãnh đạo chủ chốt các cấp. Nội dung về tư tưởng chính trị đó là:
    a. Kiên định chủ nghĩa Mác – Lê-nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối đổi mới của Ðảng, mục
    tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
    b. Đi đầu trong đấu tranh với những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối
    sống.
    c. Gương mẫu trong thực hiện, tuyên truyền và bảo vệ chủ trương, đường lối của Ðảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; sẵn sàng hy sinh lợi ích cá nhân vì lợi ích chung của Ðảng, Nhà nước và của nhân dân.
    d. Tất cả các phương án trên.
    Đáp án: d
    14. Quy định số 101-QĐ/TW của Ban Bí thư về trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, nhất là cán bộ lãnh đạo chủ chốt các cấp. Nội dung về tự phê bình và phê bình đó là:
    a. Người đứng đầu phải là tấm gương tự phê bình và phê bình để cấp dưới làm theo.
    b. Trong tự phê bình và phê bình phải thực sự cầu thị, tự giác, trung thực, chân thành, công tâm, không hữu khuynh, né tránh, chạy theo chủ nghĩa thành tích; khi có khuyết điểm phải nhận khuyết điểm và phải có kế hoạch sửa chữa.
    c. Có tình đồng chí, thương yêu lẫn nhau; thẳng thắn đấu tranh bảo vệ lẽ phải, bảo vệ người
    tốt; kiên quyết đấu tranh chống những biểu hiện lợi dụng phê bình với động cơ xấu. d. Tất cả các phương án trên.
    Đáp án: d
    15. Quy định số 101-QĐ/TW của Ban Bí thư về trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, nhất là cán bộ lãnh đạo chủ chốt các cấp. Nội dung về quan hệ với nhân dân đó là:
    a. Nêu cao ý thức phục vụ nhân dân; làm việc với thái độ khách quan, công tâm, tập trung sức giải quyết những lợi ích chính đáng của nhân dân; lắng nghe tâm tư, nguyện vọng của quần chúng, chủ động đối thoại với nhân dân và cán bộ dưới quyền.
    b. Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân nơi cư trú.
    c. Kiên quyết đấu tranh với những biểu hiện vô cảm, quan liêu, cửa quyền, hách dịch và các
    hành vi nhũng nhiễu, gây phiền hà nhân dân.
    d. Tất cả các phương án trên.
    Đáp án: d
    16. Quy định số 101-QĐ/TW của Ban Bí thư về trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, nhất là cán bộ lãnh đạo chủ chốt các cấp. Nội dung về ý thức tổ chức kỷ luật đó là:
    a. Thực hiện nghiêm nguyên tắc tập trung dân chủ; phát huy dân chủ đi đôi với giữ nghiêm kỷ
    luật trong tổ chức, cơ quan, đơn vị.
    b. Gương mẫu chấp hành nghị quyết, chỉ thị, quyết định, sự phân công, điều động của tổ chức.
    c. Đi đầu thực hiện nền nếp, chế độ sinh hoạt đảng, các nội quy, quy chế, quy định của tổ chức,
    cơ quan, đơn vị.
    d. Tất cả các phương án trên.
    Đáp án: d
    17. Nghị quyết số 25-NQ/TW ngày 03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về tăng cường và đổi mới sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác Dân vận trong tình hình mới, Đảng ta khẳng định quan điểm nào sau đây ?
    a. Công tác Dân vận là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, đoàn viên, hội viên, các đoàn thể nhân dân, cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang. Trong đó Đảng lãnh đạo, chính quyền tổ chức thực hiện, Mặt trận, đoàn thể tham mưu và nòng cốt.
    b. Công tác Dân vận là trách nhiệm của Ban Dân vận và Mặt trận, đoàn thể các cấp.
    c. Công tác Dân vận do Đảng lãnh đạo; Dân vận tham mưu, Mặt trận và đoàn thể tổ chức thực
    hiện.
    d. Công tác Dân vận là trách nhiệm của Mặt trận, đoàn thể và tất cả đoàn viên, hội viên, các
    đoàn thể nhân dân.
    Đáp án: a
    18. Mục tiêu được nêu trong Nghị quyết số 25-NQ/TW ngày 03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về tăng cường và đổi mới sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác Dân vận trong tình hình mới là mục tiêu nào sau đây ?
    a. Củng cố vững chắc lòng tin của nhân dân đối với Đảng; tăng cường khối đại đoàn kết toàn
    dân tộc và mối quan hệ máu thịt giữa Đảng với nhân dân.
    b. Tập hợp, vận động nhân dân thực hiện tốt các chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật
    của Nhà nước.
    c. Phát huy sức mạnh to lớn của nhân dân, tạo phong trào cách mạng rộng lớn xây dựng và bảo
    vệ Tổ quốc, thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. d. Cả 03 phương án trên.
    Đáp án: d
    19. Chuyên đề nào sau đây là chuyên đề học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh năm 2017?
    a. “Suốt đời phấn đấu cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, làm người công bộc tận tụy, trung
    thành của nhân dân, đời tư trong sáng, cuộc sống riêng giản dị.
    b. “Phòng, chống suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển
    hóa” trong nội bộ.”
    c. “Phong cách quần chúng, dân chủ, nêu gương; nêu cao trách nhiệm gương mẫu của cán bộ,
    đảng viên, nhất là cán bộ lãnh đạo chủ chốt các cấp.”
    d. “Nêu cao tinh thần trách nhiệm, phong cách gương mẫu, nói đi đôi với làm.”
    Đáp án: b
    20. Theo Hồ Chí Minh, “tuyên truyền là…”
    a. Đưa nghị quyết của Đảng vào cuộc sống
    b. Giới thiệu nghị quyết của Đảng trong nhân dân
    c. Làm cho nhân dân hiểu và tin vào Đảng
    d. Đem một việc gì nói cho dân hiểu, dân nhớ, dân theo, dân làm
    Đáp án: d
    21. Những nội dung nào dưới đây thuộc về công tác dân vận của chi bộ?
    a. Vận động và tổ chức thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở
    b. Vận động quần chúng, các tổ chức chính tri xã hội tham gia góp ý, nhận xét, phê bình chi
    ủy, chi bộ về sự lãnh đạo; phê bình cán bộ, đảng viên theo quy định
    c. Tăng cường giáo dục, tuyên truyền nâng cao nhận thức cho đoàn viên, hội viên, người lao
    động trong phạm vi lãnh đạo
    d. Tất cả các ý trên
    Đáp án: d
    22. Các nguyên tắc tự phê bình và phê bình theo tư tưởng Hồ Chí Minh là:
    a. Nhằm mục đích để giúp nhau tiến bộ nên động cơ phải trong sáng, dựa trên “tình đồng chí
    thương yêu nhau”.
    b. Phải có thái độ kiên quyết không khoan nhượng.
    c. Tự phê bình và phê bình muốn có hiệu quả tốt cần có phương pháp tốt và phải có thái độ
    chân tình cầu thị, nói đúng ưu điểm và khuyết điểm, phê bình phải đúng lúc, có hoàn cảnh thích hợp. d. Cả 3 phương án trên.
    Đáp án: d
    23. Nguyên tắc nào dưới đây là nguyên tắc giám sát và phản biện xã hội được quy định trong Quy chế giám sát và phản biện xã hội… (theo Quyết định 217-QĐ/TW, ngày 12/12/2013 về Quy chế giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị – xã hội)?
    a. Thực hiện tốt vai trò dân chủ đại diện và phản biện xã hội;
    b. Bảo đảm dân chủ, công khai, khách quan và mang tính xây dựng;
    c. Có sự phối hợp chặt chẽ giữa tổ chức Đảng, chính quyền và các cơ quan liên quan;
    d. Đảm bảo giữ gìn sự đoàn kết, thống nhất trong tổ chức đảng.
    Đáp án: b
    24. Chủ thể công tác tư tưởng của Đảng là?
    a. Các tổ chức đảng từ Trung ương đến cơ sở;
    b. Cấp ủy là người lãnh đạo;
    c. Cơ quan tuyên giáo các cấp là lực lượng tham mưu nòng cốt;
    d. Cả 3 phương án đã nêu.

    Đáp án: d
    25. Công tác tư tưởng được hợp thành bởi các bộ phận nào sau đây?
    a. Công tác lý luận, công tác tuyên truyền, công tác cổ động
    b. Công tác lý luận, công tác tuyên truyền, công tác giáo dục.
    c. Công tác nghiên cứu lịch sử, công tác tuyên truyền, công tác báo cáo viên.
    d. Công tác lý luận, công tác khoa giáo, công tác tuyên truyền.

    Đáp án: a
    26. Quan điểm sáng tạo trong tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Đảng là gì?
    a. Đảng phải lấy chủ nghĩa Mác – Lê nin làm cốt.
    b. Đảng cộng sản Việt Nam là sự kết hợp chủ nghĩa Mác – Lê nin với phong trào công nhân và
    phong trào yêu nước.
    c. Đảng cộng sản phải xây dựng theo nguyên tắc Đảng kiểu mới của giai cấp vô sản.
    d. Đảng phải thường xuyên tăng cường mối liên hệ mật thiết với nhân dân.
    Đáp án: b
    27. Theo quan điểm của Đảng trong Nghị quyết 25-NQ/TW về “Tăng cường và đổi mới sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác dân vận trong tình hình mới” thì yếu tố nào dưới đây là động lực thúc đẩy phong trào quần chúng ?
    a. Xây dựng cơ chế, chính sách, pháp luật.
    b. Quan tâm tới lợi ích nhóm tiến bộ.
    c. Phát huy quyền làm chủ, đáp ứng lợi ích thiết thực của nhân dân.
    d. Phát triển kinh tế hàng hóa, nhiều thành phần.
    Đáp án: c
    28. Vị trí, vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam được quy định như thế nào trong Hiến pháp năm 2013?
    a. Đảng Cộng sản Việt Nam – Đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời là đội tiên phong của Nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam, đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, Nhân dân lao động và của cả dân tộc, lấy chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, là lực lượng lãnh đạo Nhà nước xã hội.
    b. Đảng Cộng sản Việt Nam gắn bó mật thiết với Nhân dân, phục vụ Nhân dân, chịu sự giám
    sát của Nhân dân, chịu trách nhiệm trước Nhân dân về những quyết định của mình.
    c. Các tổ chức của Đảng và đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật.
    d. Cả a, b và c.

    Đáp án: d
    29. Hội nghị Trung ương 5 (khóa XII) đã quyết định ban hành nghị quyết nào?
    a. Nghị quyết về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
    b. Nghị quyết số về tiếp tục cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước.
    c. Nghị quyết về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế
    thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
    d. Cả 3 nghị quyết trên
    Đáp án d
    30. Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XII) ban hành ngày 30/10/2016 về xây dựng Đảng chỉ ra những nhóm biểu hiện suy thoái nào?
    a. Biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị; biểu hiện về suy thoái đạo đức, lối sống.
    b. Biểu hiện về suy thoái đạo đức, lối sống; biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.
    c. Biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị; biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.
    d. Biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị; biểu hiện về suy thoái đạo đức, lối sống; biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.
    Đáp án d
    31. “Thao túng trong công tác cán bộ; chạy chức, chạy quyền, chạy chỗ, chạy luân chuyển, chạy bằng cấp, chạy tội… Sử dụng quyền lực được giao để phục vụ lợi ích cá nhân hoặc để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi” là nội dung trong nhóm biểu hiện nào mà Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XII) đã chỉ ra?
    a. Biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị.
    b. Biểu hiện về suy thoái đạo đức, lối sống.
    c. Biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.
    d. Cả 3 nhóm biểu hiện trên.
    Đáp án b
    32. “Nói và viết không đúng với quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Nói không đi đôi với làm; hứa nhiều làm ít; nói một đằng, làm một nẻo; nói trong hội nghị khác, nói ngoài hội nghị khác; nói và làm không nhất quán giữa khi đương chức với lúc về nghỉ hưu” là nội dung trong nhóm biểu hiện nào mà Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XII) đã chỉ ra?
    a. Biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị.
    b. Biểu hiện về suy thoái đạo đức, lối sống.
    c. Biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.
    d. Cả 3 nhóm biểu hiện trên.
    Đáp án a
    33. “Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh về chính trị, tư tưởng, tổ chức và đạo đức” là mục tiêu được đề ra tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ mấy?
    a. Đại hội VI, năm 1986.
    b. Đại hội VII, năm 1991.
    c. Đại hội XI, năm 2011.
    d. Đại hội XII, năm 2016.
    Đáp án d
    34. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011) xác định phát triển kinh tế có vị trí như thế nào?
    a. Là nhiệm vụ trọng tâm.
    b. Là nhiệm vụ xuyên suốt và then chốt.
    c. Là nhiệm vụ trước mắt và lâu dài.
    d. Là nhiệm vụ trung tâm.
    Đáp án d
    35. Nội dung nào được coi là vấn đề cấp bách nhất về công tác xây dựng Đảng được Hội nghị Trung ương 4 (khóa XI) đề ra?
    a. Kiên quyết đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi tình trạng suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối
    sống trong một bộ phận không nhỏ đảng viên, trước hết là cán bộ lãnh đạo, quản lý.
    b. Xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp, nhất là cấp Trung ương.
    c Xác định rõ thẩm quyền, trách nhiệm người đứng đầu cấp ủy, chính quyền trong mối quan hệ
    với tập thể cấp ủy, cơ quan, đơn vị.
    d. Tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng.
    Đáp án: a
    36. Đại hội Đảng lần thứ mấy có chủ trương cho phép đảng viên làm kinh tế tư nhân?
    a. Đại hội VIII.
    b. Đại hội IX.
    c. Đại hội X.
    d. Đại Hội XI.
    Đáp án: c
    37. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Đảng (khóa XII) ban hành văn bản nào quy định thi hành Điều lệ Đảng?
    a. Quy định số 29-QĐ/TW.
    b. Quy định số 30-QĐ/TW
    c. Quy định số 45-QĐ/TW
    d. Quy định số 102-QĐ/TW
    Đáp án: a
    38. Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ Khối các cơ quan tỉnh Bình Thuận lần thứ VII, nhiệm kỳ 2015 – 2020 đề ra bao nhiêu chỉ tiêu cụ thể?

    a. 8.
    b. 9
    c. 10
    d. 11
    Đáp án: a
    39. Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ khối các cơ quan tỉnh Bình Thuận lần thứ VII, nhiệm kỳ 2015 – 2020 xác định chỉ tiêu về xếp loại đảng viên hàng năm là:
    a. Hàng năm có trên 90% số đảng viên được xếp loại hoàn thành nhiệm vụ, trong đó có ít nhất 10% đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
    b. Hàng năm có trên 80% số đảng viên được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ, trong đó có ít
    nhất 15% đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
    c. Hàng năm có trên 75% số đảng viên được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ, trong đó có ít
    nhất 15% đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
    d. Hàng năm 100% đảng viên được phân loại hoàn thành nhiệm vụ, trong đó có trên 85% đảng
    viên hoàn thành tốt nhiệm vụ.

    Đáp án: d
    40. Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ khối các cơ quan tỉnh Bình Thuận lần thứ VII, nhiệm kỳ 2015 – 2020 xác định chỉ tiêu về phân loại chất lượng tổ chức cơ sở đảng là:
    a. Bình quân cả nhiệm kỳ có 50% cơ sở đảng đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh
    b. Bình quân cả nhiệm kỳ có từ 50% – 60% cơ sở đảng đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh.
    c. Hàng năm có trên 50% cơ sở đảng đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh.
    d. Hàng năm có từ 50% – 60% cơ sở đảng đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh.
    Đáp án: a
    41. Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ khối các cơ quan tỉnh Bình Thuận lần thứ VII, nhiệm kỳ 2015 – 2020 xác định chỉ tiêu về phát triển đảng viên là:
    a. Trong nhiệm kỳ kết nạp 600 đảng viên mới trở lên.
    b. Trong nhiệm kỳ kết nạp từ 600 – 700 đảng viên mới.
    c. Hàng năm kết nạp 140 đảng viên mới trở lên.
    d. Hàng năm kết nạp từ 120 – 140 đảng viên mới.
    Đáp án: a
    42. Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ khối các cơ quan tỉnh Bình Thuận lần thứ VII, nhiệm kỳ 2015 – 2020 xác định chỉ tiêu học tập, quán triệt nghị quyết là:
    a. Có 100% đảng viên và trên 90% quần chúng được học tập, quán triệt các Nghị quyết của Đảng.
    b. Có 100% đảng viên và 95% quần chúng được học tập, quán triệt các Nghị quyết của Đảng.
    c. Có trên 95% đảng viên và 80% quần chúng được học tập, quán triệt các Nghị quyết của Đảng.
    d. Có trên 95% đảng viên và 90% quần chúng được học tập, quán triệt các Nghị quyết của Đảng.
    Đáp án: b
    43. Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ khối các cơ quan tỉnh Bình Thuận lần thứ VII, nhiệm kỳ 2015 – 2020 xác định có bao nhiêu nhiệm vụ có tính đột phá:

    a. 1
    b. 2
    c. 3
    d. 4
    Đáp án: b
    44. Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam được Đại hội XI thông qua quy định cơ quan lãnh đạo của Đảng giữa 02 kỳ đại hội là cơ quan nào?
    a. Ban chấp hành Trung ương
    b. Bộ Chính trị
    c. Ban Bí thư
    d. Đại hội đại biểu toàn quốc.
    Đáp án: a
    45. Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam được Đại hội XI thông qua quy định cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng là cơ quan nào?
    a. Ban chấp hành Trung ương
    b. Bộ Chính trị
    c. Ban Bí thư
    d. Đại hội đại biểu toàn quốc.
    Đáp án: d
    46. Nguyên tắc cơ bản trong tổ chức và hoạt động của Đảng là:
    a. Hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật.
    b. Tự phê bình và phê bình
    c. Đoàn kết trên cương lĩnh chính trị và Điều lệ Đảng
    d. Tập trung dân chủ
    Đáp án: d
    47. Nhiệm vụ then chốt mà Đảng ta đang thực hiện là:
    a. Xây dựng, chỉnh đốn Đảng.
    b. Phát triển kinh tế – xã hội.
    c. Cũng cố an ninh, quốc phòng.
    d. Cả 3 đáp án trên.
    Đáp án: a
    48. Nghị quyết Trung ương 4 khóa XII nhận diện 27 biểu hiện suy thoái ở nội dung nào sau đây?
    a. Suy thoái về tư tưởng chính trị; đạo đức
    b. Suy thoái về tư tưởng chính trị
    c. Suy thoái về tư tưởng chính trị; đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”
    d. Suy thoái về tư tưởng chính trị; lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”
    Đáp án: c
    49. Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XI) về “Một số vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng hiện nay” đưa ra 04 nhóm giải pháp đồng bộ để giải quyết 03 vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng. Nhóm giải pháp nào có được đặt lên hàng đầu?
    a. Nhóm giải pháp về tự phê bình và phê bình, nêu cao tính tiền phong gương mẫu của cấp trên.
    b. Nhóm giải pháp về tổ chức, cán bộ và sinh hoạt đảng.
    c. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách.
    d. Nhóm giải pháp về công tác giáo dục chính trị tư tưởng.
    Đáp án: a
    50. Mục đích của Đảng Cộng sản Việt Nam là xây dựng nước Việt Nam như thế nào?
    a. Xây dựng nước Việt Nam trở thành nước XHCN và cuối cùng là cộng sản chủ nghĩa.
    b. Xây dựng nước Việt Nam độc lập, dân chủ, giàu mạnh, xã hội công bằng, văn minh.
    c. Xây dựng nước Việt Nam độc lập, dân chủ, giàu mạnh, xã hội công bằng, văn minh, không
    còn người bóc lột người, thực hiện thành công CNXH và cuối cùng là chủ nghĩa cộng sản.
    d. Xây dựng nước Việt Nam độc lập và cuối cùng là nước xã hội chủ nghĩa.
    Đáp án: c
    51. Theo Nghị quyết Trung ương 4 (Khóa XII) đâu là nguyên nhân sâu sa, chủ yếu của tình trạng sự suy thoái ở một bộ phận cán bộ, đảng viên?
    a. Bản thân những cán bộ, đảng viên đó thiếu tu dưỡng, rèn luyện.
    b.Lập trường tư tưởng không vững vàng, hoang mang, dao động trước những tác động từ bên
    ngoài.
    c. Sa vào chủ nghĩa cá nhân ích kỷ, hẹp hòi, bị cám dỗ bởi các lợi ích vật chất, không làm tròn
    trách nhiệm, bổn phận của mình trước Đảng, trước dân.
    d. Cả 3 phương án trên.
    Đáp án: d

    II. CÔNG TÁC TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG VÀ ĐẢNG VIÊN
    52. Những yêu cầu cần phải đạt được trong sinh hoạt chi bộ?
    a. Tính lãnh đạo; tính giáo dục; tính chiến đấu
    b. Tính lãnh đạo; tính thuyết phục; tính chiến đấu
    c. Tính chiến đấu; tính thuyết phục
    d. Tính giáo dục; tính chiến đấu; tính thuyết phục
    Đáp án: a
    53. Theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW ngày 06/7/2018 của Ban Tổ chúc Trung ương hướng dẫn một số vấn đề về nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ, nội dung nào sau đây đưa vào sinh hoạt chi bộ thường kỳ về công tác chính trị, tư tưởng?
    a. Lựa chọn những nội dung thời sự trong nước, quốc tế, các vấn đề của địa phương, cơ quan,
    đơn vị sát với tình hình và phù hợp chức năng, nhiệm vụ của chi bộ để phổ biến, trao đổi;
    b. Thông báo kịp thời chủ trương, các văn bản của Đảng, Nhà nước, của cấp ủy, tổ chức đảng,
    chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị – xã hội các cấp cần phổ biến đến chi bộ;
    c. Đánh giá tình hình tư tưởng của đảng viên, quần chúng thuộc phạm vi lãnh đạo của chi bộ;
    những vấn đề chi bộ cần quan tâm. Kịp thời định hướng nhận thức, tư tưởng cho đảng viên. d. Cả 3 nội dung trên.
    Đáp án: d
    54. Theo quy định của Ban Bí thư về chức năng, nhiệm vụ của đảng bộ, chi bộ cơ sở trong loại hình đơn vị sự nghiệp nội dung nào sau đây là nội dung lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị?
    a. Lãnh đạo cán bộ, công chức và người lao động đề cao tinh thần trách nhiệm, tham gia xây dựng và thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ chính trị của cơ quan theo đúng đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
    b.Lãnh đạo xây dựng và thực hiện có hiệu quả các chủ trương, nhiệm vụ, công tác chuyên môn của đơn vị theo đúng đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, hoàn thành nghĩa vụ của đơn vị đối với Nhà nước, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của cán bộ, đảng viên và quần chúng.
    c. Lãnh đạo xây dựng và thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, theo đúng Luật Báo chí và tôn chỉ, mục đích của báo, đài, tạp chí, xứng đáng là tiếng nói của Đảng và Nhà nước, đồng thời là diễn đàn của nhân dân; hoàn thành nghĩa vụ đối với Nhà nước.
    Đáp án: b
    55. Theo quy định của Ban Bí thư về chức năng, nhiệm vụ của đảng bộ, chi bộ cơ sở trong loại hình cơ quan hành chính, nội dung nào sau đây là nội dung lãnh đạo công tác tổ chức, cán bộ?
    a. Cấp ủy lãnh đạo xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và nhận xét, đánh giá, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật… đối với cán bộ thuộc thẩm quyền quản lý của cấp uỷ.
    b. Cấp ủy quyết định quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và nhận xét, đánh giá, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật … đối với cán bộ thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan.
    c. Cấp ủy tham gia ý kiến với ban cán sự đảng, đảng đoàn và lãnh đạo cơ quan về quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và nhận xét, đánh giá, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật … đối với cán bộ thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan.
    Đáp án: c
    56. Công tác xây dựng đảng ở chi bộ theo Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XII gồm nội dung nào dưới đây?
    a. Chính trị, tư tưởng
    b. Chính trị, tổ chức
    c. Chính trị, tư tưởng, tổ chức.
    d. Chính trị, tư tưởng, tổ chức, đạo đức.
    Đáp án: d
    57. Có bao nhiêu đảng viên thì thành lập được chi bộ?
    a. 3 đảng viên.
    b. Ít nhất 3 đảng viên chính thức.
    c. 5 đảng viên.
    d. 9 đảng viên.
    Đáp án: b
    58. Hướng dẫn 12-HD/BTCTW ngày 06/7/2018 của Ban Tổ chúc Trung ương hướng dẫn một số vấn đề về nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ, trong đó có quy định việc sinh hoạt chuyên đề được thực hiện:
    a. Mỗi quý 2 lần.
    b. 2 quý 1 lần.
    c. Mỗi quý ít nhất 1 lần.
    d. Mỗi năm 3 lần.

    Đáp án: c
    59. Điều lệ Đảng hiện hành quy định về sinh hoạt định kỳ đối với đảng bộ cơ sở như thế nào?

    a. Mỗi tháng 1 lần.
    b. Mỗi quý 1 lần.
    c. Mỗi năm 1 lần.
    d. Mỗi năm 2 lần.
    Đáp án: d
    60. Tổ chức Đảng nào dưới đây họp thường lệ mỗi tháng một lần:
    a. Đảng bộ cơ sở.
    b. Chi bộ, chi ủy, Đảng ủy cơ sở, Đảng ủy bộ phận.
    c. Đảng bộ huyện và tương đương.
    d. Cả 3 phương án trên.
    Đáp án: b
    61. Đảng viên được xem xét, kết nạp lại bao nhiêu lần?
    a. Chỉ kết nạp lại một lần.
    b. Kết nạp lại tối đa hai lần.
    c. Kết nạp lại tối đa ba lần.
    d. Không giới hạn số lần kết nạp lại.
    Đáp án: a
    62. Theo Hướng dẫn số 01-HD/TW ngày 20/9/2016 của Ban Bí thư (khóa XII) về một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng, giấy chứng nhận đã học lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng có giá trị sử dụng bao lâu?
    a. Không quá 24 tháng
    b. Không quá 36 tháng
    c. Không quá 48 tháng
    d. Không quá 60 tháng
    Đáp án: d
    63. Nơi có tổ chức Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, người vào Đảng trong độ tuổi thanh niên phải được bao nhiêu đảng viên chính thức và tổ chức nào giới thiệu?
    a. Một đảng viên chính thức và ban chấp hành đoàn cơ sở giới thiệu
    b. Hai đảng viên chính thức và ban chấp hành đoàn cơ sở giới thiệu
    c. Một đảng viên chính thức, ban chấp hành đoàn cơ sở và ban chấp hành công đoàn cơ sở giới
    thiệu
    d. Một đảng viên chính thức và ban chấp hành công đoàn cơ sở giới thiệu
    Đáp án: a
    64. Tại thời điểm chi bộ xét kết nạp, người vào Đảng phải có điều kiện tuổi đời như thế nào là đúng với Quy định thi hành Điều lệ Đảng hiện hành?
    a. Đủ 18 tuổi trở lên (tính theo tháng)
    b. Đủ 18 tuổi (tính theo năm)
    c. Đủ 20 tuổi (tính theo tháng)
    d. Đủ 20 tuổi (tính theo năm)
    Đáp án: a
    65. Theo Hướng dẫn số 01-HD/TW ngày 20/9/2016 của Ban Bí thư (khóa XII) về một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng, thẩm tra lý lịch người vào Đảng gồm:
    a. Thẩm tra người vào Đảng; cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ (chồng) hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng
    bản thân; vợ hoặc chồng, con đẻ của người vào Đảng có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
    b. Thẩm tra người vào Đảng, cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ (chồng) hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng
    bản thân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
    c. Thẩm tra người vào Đảng, cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ (chồng) hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng bản thân; vợ hoặc chồng, cô, gì chú bác bên nội và bên ngoại của người vào Đảng có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
    d. Thẩm tra người vào Đảng; cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ (chồng) hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng
    bản thân; vợ hoặc chồng, con đẻ của người vào Đảng.
    Đáp án: a
    66. Theo hướng dẫn số 01- HD/TW ngày 20/9/2016 của Ban Bí thư (khóa XII) về một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng, nghị quyết đề nghị kết nạp đảng viên của chi bộ có giá trị khi?
    a. Có trên một nửa đảng viên chính thức đồng ý.
    b. Có ít nhất 2/3 đảng viên chính thức đồng ý.
    c. Có 3/4 đảng viên chính thức đồng ý.
    d. Có ít nhất 2/3 đảng viên đồng ý.
    Đáp án: b
    67. Theo Hướng dẫn của Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh về công tác quy hoạch cấp ủy cơ sở nhiệm kỳ 2020 – 2025 thì nguồn đưa vào quy hoạch cấp ủy có số lượng là:
    a. Số lượng 1,5 – 2 lần so với số lượng cấp ủy đương nhiệm (không bao gồm số lượng dự kiến tái cử).
    b. Số lượng 1,5 – 2 lần so với số lượng cấp ủy đương nhiệm (bao gồm số lượng dự kiến tái cử).
    c. Số lượng 1 – 2 lần so với số lượng cấp ủy đương nhiệm (không bao gồm số lượng dự kiến tái
    cử).
    d. Số lượng 1 – 2 lần so với số lượng cấp ủy đương nhiệm (bao gồm số lượng dự kiến tái cử).
    Đáp án: a
    68. Đảng ủy cơ sở họp xét kết nạp người vào Đảng, khi được bao nhiêu cấp ủy viên biểu quyết đồng ý thì ra nghị quyết đề nghị cấp ủy cấp trên xét kết nạp?
    a. Được 2/3 số cấp ủy viên trở lên đồng ý.
    b. Được 3/4 số cấp ủy viên trở lên đồng ý.
    c. Được 100% số cấp ủy viên đồng ý.
    d. Được hơn một nửa số cấp ủy viên trở lên đồng ý.
    Đáp án: a
    69. Theo Quy định số-29 QĐ/TW ngày 25/7/2016 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) quy định thi hành Điều lệ Đảng, người giới thiệu quần chúng ưu tú vào Đảng phải là:
    a. Đảng viên cùng công tác, lao động, học tập với người được giới thiệu vào Đảng 12 tháng trở
    lên.
    b. Đảng viên chính thức, cùng công tác, lao động, học tập với người được giới thiệu vào Đảng 12 tháng trở lên.
    c. Là đảng viên chính thức, cùng công tác, lao động, học tập ít nhất 12 tháng với người được
    giới thiệu vào Đảng trong cùng một đơn vị thuộc phạm vi lãnh đạo của đảng bộ, chi bộ cơ sở.
    d. Đảng viên cùng công tác lao, động, học tập với người được giới thiệu vào Đảng 06 tháng trở
    lên.
    Đáp án: c
    70. Trước khi xem xét đề nghị kết nạp người vào Đảng, chi ủy phải lấy ý kiến các tổ chức nào sau đây:
    a. BCH các tổ chức đoàn thể và chi ủy nơi cư trú.
    b. Lấy ý kiến nhận xét của chi ủy nơi cư trú.
    c. BCH các tổ chức đoàn thể mà người vào Đảng là thành viên và ý kiến nhận xét của chi ủy
    nơi cư trú.
    d. BCH các tổ chức đoàn thể mà người vào Đảng là thành viên và ý kiến nhận xét của chi ủy
    hoặc chi bộ (nơi chưa có chi ủy) nơi cư trú.
    Đáp án: d
    71. Ngày vào Đảng của đảng viên là ngày nào?
    a. Ngày cấp có thẩm quyền ra quyết định kết nạp.
    b. Ngày chi bộ tổ chức lễ kết nạp.
    c. Ngày chi bộ ra nghị quyết kết nạp.
    d. Ngày được cấp có thẩm quyền công nhận đảng viên chính thức.
    Đáp án: b
    72. Theo Quy định số 29-QĐ/TW ngày 25/7/2016 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) quy định thi hành Điều lệ Đảng, không xem xét kếp nạp lại vào Đảng những người đã ra khỏi Đảng vì lý do?
    a. Vi phạm chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình
    b. Gây mất đoàn kết nội bộ nghiêm trọng
    c. Có hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong thi hành công vụ
    d. Người bị án hình sự về tội ít nghiêm trọng
    Đáp án: b
    73. Theo Quy định số 29-QĐ/TW ngày 25/7/2016 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) quy định thi hành Điều lệ Đảng, trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày cấp có thẩm quyền ra quyết định kết nạp, chi bộ phải tổ chức lễ kết nạp cho đảng viên? a. 30 ngày làm việc.
    b. 30 ngày.
    c. 60 ngày làm việc.
    d. 60 ngày.
    Đáp án: a
    74. Theo Quy định số 29-QĐ/TW, ngày 25/7/2016 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) quy định thi hành Điều lệ Đảng, đảng viên được công nhận chính thức thì tuổi đảng của đảng viên được tính từ thời điểm nào?
    a. Ngày chi bộ tổ chức kết nạp vào Đảng.
    b. Ngày cấp có thẩm quyền ký quyết định kết nạp đảng viên.
    c. Ngày được cấp có thẩm quyền ký quyết định công nhận là đảng viên chính thức.
    d. Đúng 01 năm sau của ngày chi bộ tổ chức kết nạp vào Đảng.
    Đáp án: b
    75. Theo Hướng dẫn số 01-HD/TW ngày 20/9/2016 của Ban Bí thư (khóa XII) về một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng, khi thực hiện thủ tục xoá tên đảng viên dự bị vi phạm tư cách, chi bộ họp xem xét, nếu được bao nhiêu đảng viên chính thức biểu quyết đồng ý xóa tên thì ra nghị quyết, báo cáo cấp ủy cấp trên xóa tên đảng viên dự bị?
    a. Có 3/4 số đảng viên chính thức trở lên biểu quyết đồng ý.
    b. Có 2/3 đảng viên chính thức trở lên biểu quyết đồng ý.
    c. Có trên 1/2 số đảng viên chính thức trở lên biểu quyết đồng ý.
    d. Có ít nhất 2/3 đảng viên đồng ý.
    Đáp án: b
    76. Đảng viên dự bị không có quyền nào dưới đây:
    a. Quyền biểu quyết.
    b. Quyền ứng cử.
    c. Quyền bầu cử cơ quan lãnh đạo của Đảng.
    d. Cả 3 phương án trên.
    Đáp án: d
    77. Trường hợp nào sau đây chi bộ xem xét, đề nghị cấp uỷ có thẩm quyền quyết định xóa tên trong danh sách đảng viên:
    a. Bỏ sinh hoạt đảng hoặc không đóng đảng phí ba tháng trong năm không có lý do chính đáng.
    b. Tự ý trả thẻ đảng viên hoặc tự huỷ thẻ đảng viên.
    c. 2 năm liền vi phạm tư cách đảng viên.
    d. Cả a, b, c đều đúng.
    Đáp án: d
    78. Chi bộ họp xét đề nghị công nhận đảng viên chính thức, được bao nhiêu đảng viên biểu quyết đồng ý thì chi bộ ra nghị quyết đề nghị cấp uỷ cấp trên công nhận đảng viên chính thức?
    a. Được 2/3 đảng viên chính thức trở lên đồng ý.
    b. Được 1/2 đảng viên chính thức trở lên đồng ý.
    c. Được 100% đảng viên đồng ý.
    d. Được 2/3 đảng viên trở lên đồng ý.
    Đáp án: a
    79. Theo Quy định số 29-QĐ/TW, ngày 25/7/2016 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) quy định thi hành Điều lệ Đảng, việc quản lý hồ sơ đảng viên, được cấp ủy có thẩm quyền giao cho tổ chức hay cá nhân nào?
    a. Ban Tổ chức Tỉnh ủy.
    b. Ban Tổ chức cấp ủy cấp huyện và tương đương.
    c. Bí thư chi bộ.
    d. Cấp ủy cơ sở.
    Đáp án: d
    80. Nội dung quản lý đảng viên ở chi bộ gồm những nội dung nào dưới đây?
    a. Quản lý lịch sử chính trị đảng viên; quản lý vấn đề chính trị hiện nay
    b. Quản lý tư tưởng đảng viên; quản lý công tác đảng viên; kê khai tài sản và thu nhập cá nhân
    c. Quản lý quan hệ xã hội của đảng viên; quản lý sinh hoạt đảng của đảng viên d. Tất cả các nội dung trên
    Đáp án: d
    81. Theo Quy định số 29-QĐ/TW ngày 25/7/2016 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) quy định thi hành Điều lệ Đảng, khi được cấp có thẩm quyền quyết định chuyển công tác sang đơn vị mới thì trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc (kể từ ngày quyết định có hiệu lực) đảng viên chuyển công tác phải làm thủ tục chuyển sinh hoạt đảng chính thức?

    a. Trong vòng 15 ngày làm việc.
    b. Trong vòng 30 ngày làm việc.
    c. Trong vòng 45 ngày làm việc.
    d. Trong vòng 60 ngày làm việc.
    Đáp án: d
    82. Tổ chức cơ sở đảng theo Điều lệ Đảng hiện hành bao gồm:
    a. Chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở.
    b. Chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở, ban cán sự đảng.
    c. Chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở, đảng đoàn.
    d. Chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở, đảng bộ bộ phận.
    Đáp án: a
    83. Theo Quy định số 29-QĐ/TW ngày 25/7/2016 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) quy định thi hành Điều lệ Đảng, đảng viên sử dụng thẻ đảng viên vào các trường hợp nào sau đây?
    a. Để biểu quyết trong sinh hoạt cấp ủy.
    b. Để biểu quyết trong sinh hoạt chi, đảng bộ.
    c. Để biểu quyết trong đại hội đảng các cấp (trừ các trường hợp biểu quyết bằng phiếu kín).

    d. Cả ba trường hợp trên
    Đáp án: d
    84. Theo Hướng dẫn số 01-HD/TW ngày 20/9/2016 của Ban Bí thư (khóa XII) về một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng, cấp ủy viên khi chuyển sinh hoạt tạm thời có còn là cấp ủy viên hay không?
    a. Không còn là cấp ủy viên.
    b. Là cấp ủy viên nơi sinh hoạt tạm thời.
    c. Vẫn là cấp ủy viên nơi sinh hoạt chính thức.
    Đáp án: c
    85. Theo Quy định số 29-QĐ/TW ngày 25/7/2016 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII), chi bộ có bao nhiêu đảng viên thì bầu chi ủy, bầu bí thư và phó bí thư trong số chi ủy viên?
    a. 08 đảng viên trở lên.
    b. 09 đảng viên trở lên.
    c. 09 đảng viên chính thức trở lên.
    d. 10 đảng viên chính thức trở lên.
    Đáp án: c
    86. Điều lệ Đảng hiện hành quy định Đảng ủy cơ sở có từ bao nhiêu ủy viên trở lên được bầu ban thường vụ?
    a. 6 ủy viên.
    b. 7 ủy viên.
    c. 8 ủy viên.
    d. 9 ủy viên.
    Đáp án: d
    87. Nhiệm kỳ đại hội chi bộ cơ sở là bao nhiêu năm?
    a. 5 năm 2 lần.
    b. 5 năm 1 lần.
    c. 2,5 năm.
    d. Cả 3 câu trên đều sai.
    Đáp án: b
    88. Theo Điều lệ Đảng quy định chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở bao nhiêu lâu thì phải tổ chức đại hội?
    a. 5 năm 1 lần.
    b. 5 năm 2 lần.
    c. 10 năm 1 lần.
    d. Cả 3 câu trên đều sai.
    Đáp án: b
    89. Ở đại hội đảng viên, những ai có quyền đề cử đảng viên chính thức của chi, đảng bộ để được bầu vào cấp ủy cấp mình?
    a. Đảng viên chính thức.
    b. Đảng viên chính thức, đảng viên sinh hoạt tạm thời, đảng viên dự bị.
    c. Đảng viên chính thức, đảng viên dự bị.
    d. Đại biểu được mời dự đại hội.
    Đáp án: b
    90. Ở đại hội đảng viên, những ai có quyền đề cử đảng viên chính thức của chi, đảng bộ để được bầu làm đại biểu dự đại hội đảng bộ cấp trên?
    a. Đảng viên chính thức.
    b. Đảng viên chính thức, đảng viên sinh hoạt tạm thời, đảng viên dự bị.
    c. Đảng viên chính thức, đảng viên dự bị.
    d. Đại biểu được mời dự đại hội.
    Đáp án: b
    91. Tại đại hội Đảng các cấp, việc bầu cử bằng hình thức biểu quyết giơ tay, có thể được áp dụng cho việc bầu cử nào?
    a. Bầu Đoàn Chủ tịch đại hội.
    b. Bầu nhân sự cấp ủy.
    c. Bầu đại biểu chính thức đi dự đại hội cấp trên.
    d. Bầu đại biểu dự khuyết đi dự đại hội cấp trên.
    Đáp án: a
    92. Đồng chí Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra cấp ủy cùng cấp do cơ quan nào bầu cử?
    a. Cấp ủy cùng cấp.
    b. Ban Thường vụ cấp ủy cùng cấp.
    c. Ủy ban kiểm tra cùng cấp.
    d. Ủy ban Kiểm tra cấp trên trực tiếp.
    Đáp án: c
    93. Trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả bầu cử của cấp dưới, cấp ủy cấp trên trực tiếp chuẩn y ban chấp hành, ban thường vụ, bí thư, phó bí thư cấp ủy; các thành viên, chủ nhiệm, phó chủ nhiệm ủy ban kiểm tra? a. 07 ngày.
    b. 09 ngày.
    c. 15 ngày.
    d. 30 ngày.
    Đáp án: c
    94. Theo Quy chế bầu cử trong Đảng (Quyết định số 244-QĐ/TW, ngày 09/06/2014 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng), ở đại hội đảng viên, những đảng viên nào có thể tham gia ban kiểm phiếu?
    a. Đảng viên chính thức.
    b. Đảng viên sinh hoạt tạm thời.
    c. Đảng viên chính thức không có tên trong danh sách bầu cử.
    d. Đảng viên dự bị, đảng viên sinh hoạt tạm thời.
    Đáp án: c
    95. Theo Quy chế bầu cử trong Đảng (Quyết định số 244-QĐ/TW, ngày 09/06/2014 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng), cấp ủy triệu tập đại hội có trách nhiệm chuẩn bị danh sách nhân sự để Đoàn chủ tịch đại hội đề cử với đại hội để xem xét bầu cử cấp ủy khóa mới có số dư như thế nào?
    a. 10%.
    b. Từ 10% đến 15%.
    c. 15%.
    d. 30%.

    Đáp án: b
    96. Theo Quy chế bầu cử trong Đảng (Quyết định số 244-QĐ/TW, ngày 09/06/2014) tại Đại hội, trường hợp danh sách gồm nhân sự do cấp ủy triệu tập đại hội đề cử, do đại biểu đại hội đề cử và người ứng cử nhiều hơn bao nhiêu % so với số lượng cần bầu thì xin ý kiến đại hội về những người được đại biểu đại hội đề cử và người ứng cử?
    a. Nhiều hơn 30%.
    b. Nhiều hơn 15%.
    c. Nhiều hơn 10%.
    d. Từ 15% đến 30%.
    Đáp án: a
    97. Theo Quy định số 29-QĐ/TW ngày 25/7/2016 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) quy định thi hành Điều lệ Đảng, cấp ủy khóa mới điều hành công việc từ khi nào?

    a. Ngay sau khi được bầu.
    b. Khi nhận được quyết định chuẩn y của cấp ủy có thẩm quyền.
    c. Sau khi bàn giao cấp ủy mới và cấp ủy cũ.
    d. Ngay sau khi kết thúc đại hội.
    Đáp án: a
    98. Cấp ủy nào có thẩm quyền quyết định việc kết nạp vào Đảng những người trên 60 tuổi? a. Cấp ủy cơ sở
    b. Cấp ủy cấp huyện và tương đương
    c. Cấp ủy trực thuộc Trung ương
    d. Cả 3 đáp án trên
    Đáp án c
    99. Đảng viên A, được cấp ủy có thẩm quyền quyết định kết nạp vào Đảng ngày 19/5/2012, Chi bộ tổ chức lễ kết nạp vào ngày 30/5/2012. Vậy, sau khi được công nhận đảng viên chính thức, ngày tính tuổi đảng đối với đảng viên A là ngày nào?
    a. Ngày 19/5/2012.
    b. Ngày 19/5/2013.
    c. Ngày 30/5/2012.
    d. Ngày 30/5/2013.
    Đáp án: a
    100. Theo Điều lệ Đảng hiện hành đảng viên dự bị được quyền nào sau đây?
    a. Được thông tin và thảo luận các vấn đề về Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, chính sách
    của Đảng.
    b. Phê bình, chất vấn về hoạt động của tổ chức đảng và đảng viên ở mọi cấp trong phạm vi tổ
    chức.
    c. Trình bày ý kiến khi tổ chức đảng nhận xét, quyết định công tác hoặc thi hành kỷ luật đối
    với mình.
    d. Tất cả a, b và c đều đúng.
    Đáp án: d
    101. Theo Quy định số 29-QĐ/TW ngày 25/7/2016 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) quy định về thời hạn chuyển sinh hoạt đảng chính thức thì kể từ ngày giới thiệu chuyển đi, đảng viên phải xuất trình giấy giới thiệu sinh hoạt đảng với chi ủy nơi chuyển đến để được sinh hoạt đảng trong vòng bao nhiêu ngày?
    a. Trong vòng 15 ngày làm việc.
    b. Trong vòng 30 ngày làm việc.
    c. Trong vòng 45 ngày làm việc.
    d. Trong vòng 60 ngày làm việc.
    Đáp án: b
    102. Theo Quy định số 29-QĐ/TW ngày 25/7/2016 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) quy định đảng viên tuổi cao, sức yếu, tự nguyện xin giảm, miễn công tác và sinh hoạt đảng do tổ chức nào quyết định?
    a. Đảng ủy cơ sở xem xét, quyết định.
    b. Đảng bộ xem xét, quyết định.
    c. Chi ủy xem xét, quyết định.
    d. Chi bộ xem xét, quyết định.
    Đáp án: d
    103. Trong những việc sau đây, việc nào đảng viên phải báo cáo và thực hiện theo ý kiến của cấp ủy trực tiếp quản lý, đồng thời báo cáo cấp ủy nơi sinh hoạt đảng?
    a. Được tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mời đích danh đi nước ngoài; mời làm thành viên cho tổ chức của họ ngoài hiệp định hợp tác giữa hai nhà nước; mời hoặc thuê làm việc dưới mọi hình thức.
    b. Được tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài cho, tặng tiền,
    hàng, hiện vật có giá trị từ 10 triệu đồng Việt Nam trở lên.
    c. Cho người nước ngoài thuê nhà, đất. Có nhu cầu ra nước ngoài về việc riêng. d. Cả a, b, c đều đúng.
    Đáp án: d
    104. Việc phát hiện cán bộ, đảng viên có vấn đề cần xem xét về chính trị là trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nào?
    a. Các cấp ủy đảng.
    b. Cơ quan tổ chức – cán bộ và các cơ quan có liên quan của Đảng và Nhà nước ở các cấp, các
    ngành.
    c. Mọi các bộ, đảng viên và nhân dân.
    d. Cả 3 phương án a,b,c
    Đáp án: d
    105. Theo quy định hiện hành của Ban Bí thư, thẻ đảng viên được kiểm tra kỹ thuật theo định kỳ mấy năm một lần?
    a. 3 năm một lần.
    b. 5 năm 2 lần.
    c. 5 năm một lần.
    d. 2 năm một lần.
    Đáp án: c
    106. Chi bộ có đông đảng viên có bắt buộc chia thành nhiều tổ đảng không?
    a. Không bắt buộc.
    b. Bắc buộc phải chia tổ đảng.
    c. Bắt buộc chia thành 2 tổ đảng.
    d. Bắt buộc chia ít nhất 2 tổ đảng.
    Đáp án: a
    107. Tổ chức nào dưới đây họp thường lệ mỗi tháng một lần?
    a. Chi bộ, đảng ủy cơ sở
    b. Đảng bộ cơ sở
    c. Ban Chấp hành Đảng bộ huyện và tương đương
    d. Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh.
    Đáp án: a
    108. Những yêu cầu đối với việc nâng cao chất lượng đảng viên là gì?
    a. Về tư tưởng chính trị; về trình độ năng lực; về phẩm chất, đạo đức, lối sống.
    b. Về thể chất; về trình độ văn hóa; về đạo đức.
    c. Về tinh thần đấu tranh; về đức tính cần, kiệm, liêm, chính.
    d. Cả 3 câu trên đều sai.
    Đáp án: a
    109. Theo Quy định hiện hành của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về thi hành Điều lệ Đảng, đối với cấp cơ sở, số lượng cấp uỷ viên chỉ định tăng thêm không được quá bao nhiêu % so với số lượng cấp uỷ viên mà đại hội đã quyết định ?
    a. 5%
    b. 10%
    c. 15%
    d. 20%

    Đáp án: d
    110. Những đảng viên bị bệnh nặng, có thể được xét tặng Huy hiệu Đảng sớm trước thời hạn nhưng thời gian xét tặng sớm không được quá bao lâu so với thời gian quy định?
    a. 3 tháng
    b. 6 tháng
    c. 9 tháng
    d. 12 tháng
    Đáp án: d
    111. Theo quy định hiện hành về kết nạp quần chúng vi phạm chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình vào Đảng của Ban Bí thư Trung ương Đảng, những trường hợp vi phạm (trừ trường hợp đang sinh sống ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng đông đồng bào có đạo, dân tộc ít người) có thời gian phấn đấu bao lâu kể từ ngày vi phạm đến ngày chi bộ họp xét đề nghị vào Đảng?
    a. 12 tháng.
    b. 30 tháng.
    c. 36 tháng.
    d. 60 tháng.
    Đáp án: d
    112. Đảng uỷ cơ sở họp, xem xét việc xóa tên đảng viên dự bị, nếu có bao nhiêu đảng uỷ viên biểu quyết đồng ý xoá tên đảng viên dự bị thì ra nghị quyết, báo cáo cấp uỷ có thẩm quyền về xóa tên đảng viên dự bị?
    a. Có 2/3 đảng uỷ viên trở lên biểu quyết đồng ý xoá tên đảng viên dự bị.
    b. Có 3/4 số đảng uỷ viên trở lên biểu quyết đồng ý xoá tên đảng viên dự bị.
    c. Có 100% đảng uỷ viên biểu quyết đồng ý xoá tên đảng viên dự bị.
    d. Có trên một nửa số đảng uỷ viên biểu quyết đồng ý xoá tên đảng viên dự bị.
    Đáp án: a
    113. Cấp uỷ có thẩm quyền phải xem xét, quyết định đồng ý hoặc không đồng ý kết nạp đảng viên và thông báo kết quả cho chi bộ trong thời hạn bao lâu (kể từ ngày chi bộ có nghị quyết đề nghị kết nạp)?
    a. 60 ngày.
    b. 60 ngày làm việc.
    c. 45 ngày làm việc.
    d. 30 ngày làm việc.
    Đáp án: b
    114. Cấp uỷ có thẩm quyền phải xem xét, quyết định đồng ý hoặc không đồng ý công nhận đảng viên chính thức và thông báo kết quả cho chi bộ trong thời hạn bao lâu (kể từ ngày chi bộ có nghị quyết đề nghị công nhận đảng viên chính thức)?
    a. 60 ngày.
    b. 60 ngày làm việc.
    c. 45 ngày làm việc.
    d. 30 ngày làm việc.
    Đáp án: d
    115. Nội dung quản lý đảng viên bao gồm:
    a. Quản lý hồ sơ đảng viên, quản lý hoạt động của đảng viên.
    b. Quản lý hồ sơ đảng viên, quản lý tư tưởng của đảng viên.
    c. Quản lý hoạt động của đảng viên, quản lý tư tưởng của đảng viên.
    d. Quản lý hồ sơ đảng viên, quản lý hoạt động của đảng viên, quản lý tư tưởng của đảng viên.
    Đáp án: d
    116. Trong những việc sau đây, việc nào đảng viên phải báo cáo và thực hiện theo ý kiến của cấp ủy trực tiếp quản lý, đồng thời báo cáo cấp ủy nơi sinh hoạt đảng?
    a. Được tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mời đích danh đi nước ngoài; mời làm thành viên cho tổ chức của họ ngoài hiệp định hợp tác giữa hai nhà nước; mời hoặc thuê làm việc dưới mọi hình thức.
    b. Được tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài cho, tặng tiền,
    hàng, hiện vật có giá trị từ 10 triệu đồng Việt Nam trở lên.
    c. Cho người nước ngoài thuê nhà, đất. Có nhu cầu ra nước ngoài về việc riêng. d. Cả a, b, c đều phải báo cáo
    Đáp án: d
    117. Tổ chức Đảng nào trong các tổ chức sau đây có quyền xoá tên đảng viên? a. Chi bộ trực thuộc đảng uỷ cơ sở.
    b. Ủy ban kiểm tra Đảng uỷ cơ sở.
    c. Tổ chức đảng được giao thẩm quyền xem xét kết nạp đảng viên.
    d. Cả a, b, c, đều đúng
    Đáp án: c
    118. Thẩm quyền khen thưởng của Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh:

    a. Tặng cờ cho tổ chức đảng trong Đảng bộ.
    b. Tặng Bằng khen cho tổ chức đảng và đảng viên trong Đảng bộ
    c. Tặng Giấy khen cho tổ chức đảng và đảng viên trong Đảng bộ
    d. Cả a và b đều đúng
    Đáp án: c
    119. Trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc kể từ ngày đảng viên nhận được quyết định xóa tên, đảng viên có quyền khiếu nại với cấp ủy cấp trên cho đến Ban Bí thư Trung ương Đảng?
    a. Trong thời hạn 30 ngày làm việc.
    b. Trong thời hạn 40 ngày làm việc.
    c. Trong thời hạn 50 ngày làm việc.
    d. Trong thời hạn 60 ngày làm việc.
    Đáp án: a
    120. Đảng viên còn trong độ tuổi Đoàn có phải sinh hoạt Đoàn không?

    a. Phải sinh hoạt.
    b. Không sinh hoạt.
    c. Chỉ sinh hoạt trong thời gian đảng viên dự bị.
    d. Chỉ sinh hoạt khi trở thành đảng viên chính thức.
    Đáp án: a
    121. Theo quy định hiện hành về kết nạp vào Đảng đối với quần chúng vi phạm chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình của Ban Bí thư Trung ương Đảng, những trường hợp vi phạm đang sinh sống ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng đông đồng bào có đạo, dân tộc ít người có thời gian phấn đấu bao lâu kể từ ngày vi phạm đến ngày chi bộ họp xét đề nghị vào Đảng?
    a. 12 tháng.
    b. 30 tháng.
    c. 36 tháng.
    d. 60 tháng.
    Đáp án: c
    122. Theo quy định hiện hành của Ban Bí thư Trung ương Đảng, thẻ đảng viên được kiểm tra kỹ thuật theo định kỳ mấy năm một lần?
    a. 3 năm một lần.
    b. 4 năm một lần.
    c. 5 năm một lần.
    d. 6 năm một lần.
    Đáp án: c
    123. Theo quy định hiện hành về khen thưởng tổ chức đảng và đảng viên, một trong những điều kiện để được cấp có thẩm quyền khen thưởng tổ chức cơ sở đảng “trong sạch, vững mạnh tiêu biểu cấp trên cơ sở” là:
    a. 3 năm liền được khen thưởng “trong sạch, vững mạnh tiêu biểu cấp cơ sở”.
    b. 4 năm liền được khen thưởng “trong sạch, vững mạnh tiêu biểu cấp cơ sở”.
    c. 5 năm liền được khen thưởng “trong sạch, vững mạnh tiêu biểu cấp cơ sở”.
    d. 6 năm liền được khen thưởng “trong sạch, vững mạnh tiêu biểu cấp cơ sở”.
    Đáp án: c
    124. Theo quy định hiện hành về khen thưởng tổ chức đảng và đảng viên, một trong những điều kiện để được Ban Thường vụ Tỉnh ủy khen thưởng tổ chức cơ sở đảng “trong sạch, vững mạnh tiêu biểu cấp tỉnh” là:
    a. 3 năm liền được khen thưởng “trong sạch, vững mạnh tiêu biểu cấp trên cơ sở”.
    b. 4 năm liền được khen thưởng “trong sạch, vững mạnh tiêu biểu cấp trên cơ sở”.
    c. 5 năm liền được khen thưởng “trong sạch, vững mạnh tiêu biểu cấp trên cơ sở”.
    d. 6 năm liền được khen thưởng “trong sạch, vững mạnh tiêu biểu cấp trên cơ sở”.
    Đáp án: c
    125. Theo quy định hiện hành về khen thưởng tổ chức đảng và đảng viên, một trong những điều kiện để được Ban Thường vụ Tỉnh ủy khen thưởng “đảng viên xuất sắc tiêu biểu cấp tỉnh” là:
    a. 3 năm liền được khen thưởng “đảng viên xuất sắc, tiêu biểu cấp trên cơ sở”.
    b. 4 năm liền được khen thưởng “đảng viên xuất sắc, tiêu biểu cấp trên cơ sở”.
    c. 5 năm liền được khen thưởng “đảng viên xuất sắc, tiêu biểu cấp trên cơ sở”.
    d. 6 năm liền được khen thưởng “đảng viên xuất sắc, tiêu biểu cấp trên cơ sở”.
    Đáp án: c
    126. Theo quy định hiện hành về khen thưởng tổ chức đảng và đảng viên, đảng viên được khen thưởng “đảng viên xuất sắc, tiêu biểu cơ sở” mấy năm liên tục thì đề nghị Ban Thường vụ Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh khen thưởng “đảng viên xuất sắc, tiêu biểu cấp trên cơ sở”?

    a. 2 năm
    b. 3 năm
    c. 4 năm
    d. 5 năm

    Đáp án: d
    127. Mức phân loại nào dưới đây không phải là mức đánh giá, phân loại tổ chức cơ sở đảng hàng năm?
    a. Trong sạch vững mạnh
    b. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
    c. Hoàn thành tốt nhiệm vụ
    d. Hoàn thành nhiệm vụ
    Đáp án: b
    128. Mức phân loại nào dưới đây không phải là mức đánh giá, phân loại đảng viên hàng năm?
    a. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
    b. Hoàn thành tốt nhiệm vụ
    c. Hoàn thành nhiệm vụ
    d. Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực.
    Đáp án: d
    129. Thẩm quyền khen thưởng của đảng ủy cơ sở:
    a. Biểu dương tổ chức đảng và đảng viên trong đảng bộ.
    b. Tặng giấy khen cho đảng viên trong đảng bộ.
    c. Tặng giấy khen cho tổ chức đảng trong đảng bộ.
    d. Cả a, b, c đều đúng.
    Đáp án: d
    130. Theo hướng dẫn hiện hành về đánh giá chất lượng tổ chức đảng và đảng viên, tỷ lệ đảng viên “hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” không vượt quá bao nhiêu % so với đảng viên “hoàn thành tốt nhiệm vụ” của chi bộ?
    a. 10%
    b. 15%
    c. 20%
    d. 30%

    Đáp án: b

    III. CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT
    131. Điều lệ Đảng hiện hành quy định các hình thức kỷ luật đối với tổ chức đảng là?

    a. Khiển trách, cảnh cáo, xóa tên.
    b. Khiển trách, cảnh cáo, giải tán.
    c. Khiển trách, cảnh cáo, giải thể.
    d. Khiển trách, cảnh cáo.
    Đáp án: b
    132. Điều lệ Đảng hiện hành quy định các hình thức kỷ luật đối với đảng viên chính thức là? a. Khiển trách, cảnh cáo, xóa tên, khai trừ.
    b. Khiển trách, cảnh cáo, xóa tên, cách chức.
    c. Khiển trách, cảnh cáo, cách chức, khai trừ.
    d. Khiển trách, cảnh cáo, khai trừ, hạ bậc lương.
    Đáp án: c
    133. Điều lệ Đảng hiện hành quy định các hình thức kỷ luật đối với đảng viên dự bị là? a. Khiển trách, cảnh cáo.
    b. Khiển trách, cảnh cáo, xóa tên.
    c. Khiển trách, cảnh cáo, khai trừ.
    d. Khiển trách, cảnh cáo, cách chức.
    Đáp án: a
    134. Điều lệ Đảng hiện hành thì các đối tượng chịu sự kiểm tra, giám sát của Đảng là?

    a. Tổ chức đảng.
    b. Đảng viên.
    c. Tổ chức đảng và đảng viên.
    d. Chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở.
    Đáp án: c
    135. Hình thức nào dưới đây không phải là hình thức kỷ luật đảng viên? a. Khiển trách
    b. Cảnh cáo
    c. Khai trừ
    d. Xóa tên trong danh sách đảng viên
    Đáp án: d
    136. Quyết định của chi bộ kỷ luật đảng viên có hiệu lực khi nào?

    a. Sau 7 ngày công bố quyết định của chi bộ
    b. Sau 10 ngày công bố quyết định của chi bộ
    c. Ngay sau khi công bố quyết định của chi bộ
    d. Ngay sau khi chi bộ công bố kết quả biểu quyết quyết định kỷ luật.
    Đáp án: d
    137. Điều lệ Đảng hiện hành quy định cấp có thẩm quyền xóa tên trong danh sách đảng viên đối với đảng viên bỏ sinh hoạt đảng hoặc không đóng đảng phí mà không có lý do chính đáng trong thời gian?
    a. 3 tháng trong năm.
    b. 6 tháng trong năm
    c. 3 tháng liên tục trong năm.
    d. Trên 3 tháng trong năm.
    Đáp án: a
    138. Trường hợp nào sau đây chi bộ xem xét, đề nghị cấp ủy có thẩm quyền quyết định xóa tên trong danh sách đảng viên:
    a. Đảng viên bỏ sinh hoạt đảng hoặc không đóng đảng phí ba tháng trong năm không có lý do
    chính đáng.
    b. Đảng viên tự ý trả thẻ đảng viên hoặc tự huỷ thẻ đảng viên.
    c. Đảng viên 2 năm liền vi phạm tư cách đảng viên.
    d. Cả a, b, c đều đúng.
    Đáp án: d
    139. Quy định về công tác giám sát tổ chức đảng và đảng viên được thực hiện từ đại hội Đảng toàn quốc lần thứ mấy?
    a. Đại hội lần thứ VIII.
    b. Đại hội lần thứ IX.
    c. Đại hội lần thứ X.
    d. Đại hội lần thứ XI.
    Đáp án: c
    140. Những nội dung nào dưới đây thuộc nội dung chi bộ kiểm tra đảng viên? a. Kiểm tra việc thực hiện nghị quyết của chi bộ
    b. Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do chi bộ phân công
    c. Kiểm tra việc thực hiện quy định về những điều đảng viên không được làm d. Tất cả các ý trên
    Đáp án: d
    141. Chi bộ có 3 kỳ liên tiếp không sinh hoạt mà không có lý do chính đáng thì bị xử lý kỷ luật bằng hình thức nào dưới đây?
    a. Khiển trách
    b. Cảnh cáo
    c. Giải tán
    d. Giải thể

    Đáp án: c
    142. Chi bộ có thẩm quyền ra quyết định khai trừ đảng viên của chi bộ hay không?

    a. Có
    b. Không

    Đáp án: b
    143. Đảng viên vi phạm đang trong thời kỳ mang thai, nghỉ thai sản, đang mắc bệnh hiểm nghèo, bị ốm đang điều trị nội trú tại bệnh viện được cơ quan y tế có thẩm quyền theo quy định của pháp luật xác nhận thì:
    a. Xem xét, xử lý kỷ luật
    b. Không xem xét, xử lý kỷ luật.
    c. Chưa xem xét, xử lý kỷ luật.
    Đáp án: c
    144. Theo Quy định số 30 QĐ/TW ngày 26/7/2016 của BCHTW (khóa XII) Quy định thi hành Chương VII và Chương VIII Điều lệ Đảng về công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật của Đảng, đảng viên bị kỷ luật cách chức trong thời hạn bao lâu kể từ ngày có quyết định không được bầu vào cấp uỷ, không được bổ nhiệm vào các chức vụ tương đương và cao hơn?
    a. 12 tháng
    b. 18 tháng
    c. 24 tháng
    d. 36 tháng
    Đáp án: a
    145. Quyết định kỷ luật hoặc đề nghị kỷ luật khiển trách, cảnh cáo đối với đảng viên phải đạt tỷ lệ số phiếu nào sau đây là đúng quy định?
    a. Một nửa số đảng viên chính thức hoặc thành viên của tổ chức đảng đó.
    b. Trên một nửa số đảng viên chính thức hoặc thành viên của tổ chức đảng đó có mặt tại hội
    nghị xem xét kỷ luật.
    c. Trên một nửa số đảng viên chính thức hoặc thành viên của tổ chức đảng đó.
    d. Một phần ba số đảng viên chính thức hoặc thành viên của tổ chức đảng đó.
    Đáp án: c
    146. Trường hợp chi bộ cơ sở chỉ có bí thư chi bộ, nếu bí thư chi bộ bị xử lý kỷ luật thuộc thẩm quyền của chi bộ thì ai chủ trì hội nghị chi bộ xem xét, xử lý kỷ luật?
    a. Đồng chí bí thư chi bộ chủ trì hội nghị.
    b. Chi bộ cử một đảng viên trong chi bộ chủ trì hội nghị.
    c. Đảng ủy cơ sở chỉ định bí thư chi bộ mới để chủ trì hội nghị chi bộ.
    d. Đồng chí đảng ủy viên được đảng ủy cơ sở cử đại diện chủ trì hội nghị.
    Đáp án: d
    147. Trường hợp nào sau đây phải đình chỉ sinh hoạt đảng của đảng viên?
    a. Đảng viên vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật khởi tố bị can để điều tra.
    b. Đảng viên vi phạm nguyên tắc tổ chức, sinh hoạt đảng.
    c. Đảng viên vi phạm từ chối kiểm điểm trước tổ chức đảng có thẩm quyền.
    d. Đảng viên vi phạm bị cơ quan pháp luật có thẩm quyền ra quyết định truy tố, tạm giam.
    Đáp án: d
    148. Đảng viên sau khi bị thi hành kỷ luật về đảng, trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc kể từ khi công bố quyết định kỷ luật thì cấp ủy phải chỉ đạo tiến hành xem xét kỷ luật về hành chính và đoàn thể (nếu có)?
    a. 30 ngày
    b. 50 ngày
    c. 60 ngày
    d. 70 ngày
    Đáp án: a
    149. Chậm nhất bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được thông báo thi hành kỷ luật đối với cán bộ, hội viên, đoàn viên là đảng viên, tổ chức đảng quản lý đảng viên phải xem xét, xử lý kỷ luật về Đảng.
    a. 30 ngày
    b. 30 ngày làm việc
    c. 60 ngày
    d. 60 ngàylàm việc

    Đáp án: b
    150. Tổ chức nào sau đây không có thẩm quyền thi hành kỷ luật tổ chức đảng cấp dưới? a. Ban thường vụ đảng ủy cơ sở.
    b. Ban chấp hành đảng bộ cơ sở.
    c. Cấp ủy cấp trên cơ sở.
    d. Ban Thường vụ cấp ủy cấp trên cơ sở.
    Đáp án: a
    151. Chủ thể kiểm tra, giám sát từ đảng ủy cơ sở trở xuống bao gồm? a. Đảng ủy cơ sở và chi bộ.
    b. Ban Thường vụ đảng ủy cơ sở và chi ủy.
    c. Đảng ủy cơ sở, đảng ủy bộ phận và chi bộ.
    d. Chi bộ, đảng ủy bộ phận, ban thường vụ đảng ủy cơ sở, đảng ủy cơ sở, UBKT đảng ủy cơ sở.
    Đáp án: d
    152. Tổ chức đảng nào sau đây không thuộc đối tượng kiểm tra của đảng ủy cơ sở? a. Ban thường vụ đảng ủy cơ sở.
    b. Chi ủy.
    c. Chi bộ.
    d. Đảng ủy bộ phận.
    Đáp án: a
    153. Trong công tác kiểm tra, chi ủy là:

    a. Chi ủy chỉ là chủ thể kiểm tra.
    b. Chi ủy chỉ là đối tượng kiểm tra.
    c. Chi ủy vừa là chủ thể, vừa là đối tượng kiểm tra.
    d. Cả 3 đáp án trên đều sai.
    Đáp án: b
    154. Đối tượng kiểm tra, giám sát của chi bộ bao gồm?

    a. Chi ủy và đảng viên.
    b. Tổ đảng và đảng viên.
    c. Đảng viên.
    d. Chi ủy và tổ đảng.
    Đáp án: c
    155. Thời gian giám sát theo chuyên đề của cấp cơ sở được quy định bao nhiêu ngày làm việc?
    a. Không quá 10 ngày.
    b. Không quá 15 ngày.
    c. Không quá 20 ngày.
    d. Không quá 25 ngày.
    Đáp án: c
    156. Các hình thức giám sát của Đảng?

    a. Giám sát trực tiếp.
    b. Giám sát gián tiếp.
    c. Giám sát thường xuyên và giám sát chuyên đề.
    d. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
    Đáp án: c
    157. Những tổ chức đảng nào sau đây được lập ủy ban kiểm tra? a. Chi bộ.
    b. Đảng ủy bộ phận.
    c. Ban thường vụ đảng ủy cơ sở.
    d. Đảng ủy cơ sở.
    Đáp án: d
    158. Những tổ chức đảng nào sau đây có thẩm quyền kiểm tra đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm?
    a. Ủy ban kiểm tra.
    b. Chi bộ.
    c. Đảng ủy cơ sở.
    d. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
    Đáp án: d
    159. Ủy ban kiểm tra đảng ủy cơ sở được kiểm tra đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm đối với những đối tượng nào sau đây?
    a. Bí thư đảng ủy cơ sở.
    b. Phó bí thư đảng ủy cơ sở.
    c. Cấp ủy viên cùng cấp (trừ cán bộ thuộc diện cấp ủy cấp trên quản lý).
    d. Tất cả những đối tượng trên.
    Đáp án: c
    160. Thời gian giải quyết tố cáo của UBKT đảng ủy cơ sở đối với tổ chức đảng và đảng viên được quy định không quá bao nhiêu ngày làm việc?
    a. 30 ngày làm việc.
    b. 60 ngày làm việc.
    c. 90 ngày làm việc.
    d. 180 ngày làm việc.
    Đáp án: c
    161. Đơn tố cáo nào sau đây thuộc trường hợp không xem xét, giải quyết?

    a. Đơn tố cáo giấu tên, mạo tên.
    b. Đơn tố cáo có tên, do 2 người cùng ký.
    c. Đơn tố cáo không phải bản do người tố cáo trực tiếp ký.
    d. Tất cả các đáp án trên.
    Đáp án: d
    162. Đảng viên thực hiện quyền tố cáo thì trường hợp nào sau đây không bị coi là tố cáo bịa đặt, vu khống khi cơ quan có thầm quyền kết luận?
    a. Tố cáo sự việc mà mình biết là không có.
    b. Tố cáo sự việc mà mình tự bịa chuyện.
    c. Tố cáo có nội dung đúng, nội dung sai.
    d. Tố cáo nội dung hoàn toàn sai.
    Đáp án: c
    163. Chi bộ có chi ủy, đồng chí bí thư chi bộ vi phạm kỷ luật bị cách chức chi ủy viên thì còn chức vụ nào không?
    a. Còn chức bí thư chi bộ.
    b. Còn chức phó bí thư chi bộ.
    c. Chỉ là đảng viên.
    d. Tất cả đáp án trên đều sai.
    Đáp án: c
    164. Hình thức kỷ luật nào sau đây không phải là hình thức kỷ luật đối với đảng viên vi phạm?
    a. Khiển trách.
    b. Cảnh cáo.
    c. Giáng chức.
    d. Cách chức.

    Đáp án: c
    165. Các hình thức nào không phải là hình thức kỷ luật đối với đảng viên dự bị?

    a. Khiển trách.
    b. Cảnh cáo.
    c. Khai trừ.
    d. Cả a, b và c.
    Đáp án: c
    166. Chi bộ được thi hành kỷ luật đảng đối với?

    a. Chi ủy.
    b. Tổ đảng.
    c. Đảng viên.
    d. Tất cả các đối tượng trên.
    Đáp án: c
    167. Hình thức kỷ luật nào sau đây không thuộc thẩm quyền của đảng ủy cơ sở?

    a. Khiển trách.
    b. Cảnh cáo.
    c. Cách chức.
    d. Khai trừ.

    Đáp án: d
    168. Thẩm quyền thi hành kỷ luật đảng viên của ủy ban kiểm tra đảng ủy cơ sở:

    a. Khiển trách.
    b. Cảnh cáo.
    c. Xóa tên.
    d. Tất cả đều sai.
    Đáp án: d
    169. Quyết định kỷ luật hoặc đề nghị kỷ luật khiển trách, cảnh cáo đối với đảng viên vi phạm ở chi bộ phải được biểu quyết với sự đồng ý của?
    a. 1/2 đảng viên chính thức.
    b. 1/2 đảng viên chính thức và dự bị
    c. Trên 1/2 đảng viên chính thức
    d. 2/3 đảng viên chính thức.
    Đáp án: c
    170. Khi đảng ủy cơ sở biểu quyết đề nghị kỷ luật khai trừ đối với đảng viên thì phải được sự đồng ý của bao nhiêu đồng chí đảng ủy viên?
    a. 1/2.
    b. Trên 1/2.
    c. 2/3
    d. Trên 2/3.
    Đáp án: d
    171. Tổ chức đảng, đảng viên không đồng ý với quyết định kỷ luật thì có quyền khiếu nại trong vòng bao nhiêu ngày làm việc kể từ ngày nhận quyết định.
    a. 10 ngày.
    b. 15 ngày.
    c. 20 ngày.
    d. 30 ngày.

    Đáp án: d

    172. Tổ chức đảng nào sau đây có thẩm quyền chuẩn y, thay đổi, xóa bỏ hình thức kỷ luật đảng viên?
    a. Đảng ủy bộ phận.
    b. UBKT đảng ủy cơ sở.
    c. Ban thường vụ đảng ủy cơ sở.
    d. Đảng ủy cơ sở.

    Đáp án: d
    173. Đối tượng nào sau đây thuộc thẩm quyền đình chỉ sinh hoạt cấp ủy của đảng ủy cơ sở.

    a. Đảng viên.
    b. Đảng ủy viên đảng ủy cơ sở.
    c. Chi ủy viên chi bộ trực thuộc.
    d. Bí thư chi bộ trực thuộc là đảng ủy viên đảng ủy cơ sở.
    Đáp án: c
    174. Thời hiệu xử lý kỷ luật về đảng đối với đảng viên có những hành vi vi phạm đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khiển trách?
    a. 3 năm.
    b. 5 năm.
    c. 7 năm.
    d. 10 năm.

    Đáp án: b
    175. Thời hiệu xử lý kỷ luật về đảng đối với đảng viên có những hành vi vi phạm đến mức phải kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo hoặc cách chức?
    a. 10 năm.
    b. 15 năm.
    c. 20 năm.
    d. 25 năm.
    Đáp án: a
    176. Những hành vi vi phạm nào sau đây không được áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật của Đảng?
    a. Vi phạm đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khai trừ.
    b. Vi phạm về chính trị nội bộ.
    c. Sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không hợp pháp.
    d. Tất cả các đáp án trên.
    Đáp án: d
    177. Theo quy định của Đảng, trường hợp nào sau đây được xem là không vi phạm về chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình?
    a. Sinh con thứ 3.
    b. Sinh con thứ 4.
    c. Sinh lần thứ nhất mà sinh ba con.
    d. Sinh con thứ 5.
    Đáp án: c
    178. Đảng ủy cơ sở có thẩm quyền kiểm tra việc tu dưỡng, rèn luyện đạo đức, lối sống đối với đối tượng nào sau đây?
    a. Chi ủy viên chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở.
    b. Tập thể cấp ủy chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở.
    c. Tỉnh ủy viên sinh hoạt tại đảng bộ.
    d. Tất cả a, b và c đều đúng.
    Đáp án: a
    179. Chi bộ có thẩm quyền kiểm tra việc tu dưỡng, rèn luyện đạo đức, lối sống đối với đối tượng nào sau đây?
    a. Cấp ủy viên các cấp sinh hoạt đảng tại chi bộ.
    b. Đảng viên thuộc diện cấp ủy cấp trên quản lý sinh hoạt tại chi bộ.
    c. Cán bộ, đảng viên trong chi bộ.
    d. Tất cả các đối tượng trên.
    Đáp án: d
    180. Hình thức kiểm tra việc tu dưỡng, rèn luyện đạo đức, lối sống của cán bộ, đảng viên bao gồm?
    a. Kiểm tra thường xuyên.
    b. Kiểm tra thường xuyên và kiểm tra định kỳ.
    c. Kiểm tra thường xuyên, kiểm tra đột xuất và kiểm tra định kỳ.
    d. Kiểm tra chuyên đề, kiểm tra thường xuyên và kiểm tra đột xuất.
    Đáp án: c
    181.Đảng viên vi phạm bị chi bộ trong đảng bộ cơ sở thi hành kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo có khiếu nại thì tổ chức đảng nào có thẩm quyền giải quyết?
    a. Đảng bộ bộ phận
    b. Ban Tổ chức Đảng uỷ khối các cơ quan tỉnh.
    c. Ban Thường vụ Đảng uỷ cơ sở.
    d. Đảng uỷ cơ sở.
    Đáp án: d
    182. Chi bộ xem xét đề nghị kỷ luật hoặc quyết định kỷ luật đảng viên vi phạm phải thực hiện bằng cách nào sau đây?
    a. Chi bộ thảo luận kết luận thống nhất giơ tay
    b. Chi bộ lấy biểu quyết bằng hình thức giơ tay
    c. Chi bộ lấy biểu quyết bằng phiếu kín
    d. Cả 3 phương án trên
    Đáp án: c
    183. Tổ chức Đảng nào không có thẩm quyền kỷ luật đảng viên vi phạm:
    a. Chi bộ.
    b. Ủy ban Kiểm tra đảng ủy cơ sở.
    c. Ủy ban Kiểm tra Huyện ủy và tương đương.
    d. Cấp ủy, Ban thường vụ cấp ủy cấp huyện và tương đương.
    Đáp án: b
    184. Thi hành kỷ luật đảng không nhằm mục đích nào sau đây?

    a. Nâng cao tính đảng, tính giai cấp của Đảng.
    b. Đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ lãnh đạo của Đảng.
    c. Giữ vững kỷ luật, kỷ cương của Đảng.
    d. Xử lý thật nặng để tổ chức đảng hoặc đảng viên không còn vi phạm kỷ luật.
    Đáp án: d
    185. UBKT đảng uỷ cơ sở được bầu bao nhiêu uỷ viên?

    a. Từ 3 đến 5 uỷ viên.
    b. Từ 4 đến 6 uỷ viên.
    c. Từ 5 đến 7 ủy viên.
    d. Từ 7 đến 9 uỷ viên.
    Đáp án: a
    IV. CÔNG TÁC VĂN PHÒNG CẤP ỦY
    186. Theo quy định hiện hành về thẩm quyền và thể thức ban hành văn bản của Đảng, ban thường vụ đảng ủy cơ sở không được quyền ban hành loại văn bản nào? a. Quy chế.
    b. Nghị quyết.
    c. Kết luận.
    d. Phương án.
    Đáp án: a
    187. Theo quy định hiện hành về thẩm quyền và thể thức ban hành văn bản của Đảng, chi bộ không được ban hành loại văn bản nào dưới đây?
    a. Quyết định
    b. Nghị quyết
    c. Chỉ thị
    d. Quy chế
    Đáp án: c
    188. Theo Công văn số 141-CV/VPTW/nb của Văn phòng Trung ương Đảng về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 342-QĐ/TW ngày 28/12/2010 quy định về chế độ đảng phí thì những thu nhập nào dưới đây được tính đóng đảng phí của đảng viên trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội?
    a. Tiền lương theo ngạch bậc.
    b. Tiền lương tăng thêm theo quy định của các cơ quan có thẩm quyền.
    c. Các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội.
    d. Tất cả các ý trên
    Đáp án: d
    189. Chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp được giữ lại bao nhiêu % từ nguồn thu đảng phí của đảng viên trong chi bộ?

    a. 10%
    b. 20%
    c. 30%
    d. 40%

    Đáp án: c

    190. Theo Hướng đẫn số 36-HD/VPTW, ngày 03/4/2018 của Văn phòng Trung ương Đảng thì thể thức đề ký văn bản của chi bộ (chi bộ cơ sở và chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở) như thế nào là đúng?
    a. T.M CHI ỦY
    b. T/M CHI BỘ
    c. T.M BAN CHẤP HÀNH CHI BỘ
    d. T.M CẤP ỦY
    Đáp án: b
    191. Cách trình bày kỹ thuật văn bản của Đảng mặt trước trên khổ giấy có kích thước 210 x 297 (tiêu chuẩn A4) theo Hướng đẫn số 36-HD/VPTW, ngày 03/4/2018 của Văn phòng Trung ương Đảng?
    a. Cách mép trên trang giấy 20 mm, cách mép dưới trang giấy 15mm, cách mép trái trang giấy
    35mm, cách mép phải trang giấy 15 mm
    b. Cách mép trên trang giấy 20 mm, cách mép dưới trang giấy 20mm, cách mép trái trang giấy
    30mm, cách mép phải trang giấy 15 mm
    c. Cách mép trên trang giấy 25 mm, cách mép dưới trang giấy 20mm, cách mép trái trang giấy
    25mm, cách mép phải trang giấy 25 mm
    d. Cách mép trên trang giấy 20 mm, cách mép dưới trang giấy 20mm, cách mép trái trang giấy 25mm, cách mép phải trang giấy 15 mm.
    Đáp án: b
    192. Theo hướng dẫn hiện hành của Văn phòng Trung ương Đảng về quy định chế độ đóng đảng phí, quy định đảng viên trong các cơ quan hành chính đóng đảng phí hằng tháng bằng?
    a. 1% tiền lương;
    b. 1% tiền lương, các khoản phụ cấp;
    c. 1% tiền lương, các khoản phụ cấp; tiền công;
    d. 1% tiền lương, các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội; tiền công.
    Đáp án: d
    193. Theo hướng dẫn hiện hành của Văn phòng Trung ương Đảng, các khoản chi nào dùng để chi hoạt động của tổ chức cơ sở đảng:
    a. Chi mua báo, tạp chí, tài liệu; chi tổ chức đại hội.
    b. Chi khen thưởng.
    c. Chi tiếp khách, thăm hỏi.
    d. Tất cả các câu trên.
    Đáp án: d
    194. Theo hướng dẫn hiện hành về thể thức văn bản của Đảng thì số và ký hiệu văn bản được thể hiện như thế nào là đúng?
    a. Số: 01 – BC/CB
    b. Số 01/BC-CB
    c. Số 01 – BC/CB
    d. Số: 01/BC-CB
    Đáp án: c
    195. Theo hướng dẫn hiện hành về thể thức văn bản của Đảng thì địa điểm và ngày, tháng năm ban hành văn bản ở các chi, đảng bộ cơ sở trong Đảng bộ khối các cơ quan tỉnh Bình Thuận như thế nào là đúng?
    a. Phan Thiết, ngày 03/2/2014
    b. Phan Thiết, ngày 03 tháng 02 năm 2014
    c. Bình Thuận, ngày 3 tháng 2 năm 2014
    d. Bình Thuận, ngày 03 tháng 02 năm 2014
    Đáp án: d
    196. Theo quy định hiện hành, chế độ phụ cấp trách nhiệm cho cấp ủy viên cơ sở là bao nhiêu?
    a. Hưởng hệ số 0,5 mức lương cơ sở.
    b. Hưởng hệ số 0,4 mức lương cơ sở.
    c. Hưởng hệ số 0,3 mức lương cơ sở.
    d. Hưởng hệ số 0,2 mức lương cơ sở.
    Đáp án: c
    197. Theo quy định hiện hành, tổ chức cơ sở đảng tặng giấy khen kèm theo mức tiền thưởng cho đảng viên “xuất sắc, tiêu biểu cấp cơ sở” trong năm là:
    a. 200.000 đồng.
    b. 0,2 lần mức lương cơ sở.
    c. 0,3 lần mức lương cơ sở.
    d. 0,4 lần mức lương cơ sở.
    Đáp án: c
    198. Theo quy định hiện hành, chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở được đảng ủy cơ sở tặng giấy khen đạt “Trong sạch, vững mạnh tiêu biểu cấp cơ sở” trong năm, kèm theo tiền thưởng là:
    a. 0,4 lần mức mức lương cơ sở.
    b. 0,6 lần mức mức lương cơ sở.
    c. 0,8 lần mức mức lương cơ sở.
    d. 1,0 lần mức mức lương cơ sở.
    Đáp án: b
    199. Theo quy định hiện hành về thẩm quyền và thể thức ban hành văn bản của Đảng, chi bộ được quyền ban hành loại văn bản nào?
    a. Chỉ thị.
    b. Thông tư.
    c. Kết luận.
    d. Nghị quyết.
    Đáp án: d
    200. Theo quy định hiện hành về thẩm quyền và thể thức ban hành văn bản của Đảng, đảng ủy cơ sở không được quyền ban hành loại văn bản nào?

    a. Chỉ thị.
    b. Nghị quyết.
    c. Kết luận.
    d. Phương án.
    Đáp án: a