1000 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 3 có lời giải | Bài tập ôn tập Toán lớp 3 có đáp án
1000 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 3 chọn lọc, có đáp án
Tài liệu tổng hợp 1000 bài tập và câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 3 chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết được biên soạn theo từng bài học. Hi vọng với bộ bài tập trắc nghiệm này sẽ giúp Thầy/Cô có thêm tài liệu giảng dạy môn Toán lớp 3, giúp các bận phụ huynh dễ dàng học cùng các con. Và hi vọng với bộ Câu hỏi trắc nghiệm này sẽ giúp các em học sinh ôn luyện, hiểu bài môn Toán lớp 3. Bạn vào tên bài để theo dõi phần Bài tập trắc nghiệm Toán 3 và lời giải tương ứng.
Lời giải bài tập môn Toán lớp 3 sách mới:
Mục lục Bài tập trắc nghiệm Toán 3
Bài tập Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
Câu 1: Bạn Lan làm phép tính 216 + 214 như sau:
Theo em, Lan làm đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Hiển thị đáp án
Ta có:
6+4=10, viết 0 nhớ 1
1+1=2, nhớ thêm 1 bằng 3, viết 3;
2+2=4, viết 4.
Em có phép tính đúng là:
Vậy bạn Lan làm đúng.
Câu 2: Cho phép tính sau:
Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 480
B. 470
C. 580
D. 570
Hiển thị đáp án
Số cần điền là 480.
Câu 3: Em ghép các ô có kết quả bằng nhau:
Hiển thị đáp án
129+127=256
209+209=418
158+234=392
135+283=418
246+146=392
162+94=256
Từ đó em ghép được các ô có kết quả bằng nhau.
Câu 4: Tích vào ô đúng hoặc sai của mỗi câu sau:
Hiển thị đáp án
Câu 5: Nhà bạn Hà nuôi một đàn vịt. Sau khi mẹ bạn Hà bán đi 120 con vịt thì còn lại 180 con vịt. Hỏi lúc đầu nhà bạn Hà nuôi bao nhiêu con vịt?
A. 60 con vịt.
B. 300 con vịt.
C. 2100 con vịt.
D. 200 con vịt.
Hiển thị đáp án
Lúc đầu nhà bạn Hà có số con vịt là:
120+180=300 ( con vịt )
Đáp số: 300 con vịt.
Câu 6: Tính nhẩm rồi chọn số thích hợp kéo thả vào chỗ trống:
Hiển thị đáp án
Ta có: 310+40=350
150+150=300
450−200=250
Câu 7: Biết x – 115 = 575. Giá trị của x là bao nhiêu?
A. 460
B. 690
C. 680
D. 700
Hiển thị đáp án
x – 115 = 575
x = 575 + 115
x = 690
Câu 8: Kéo thả số thích hợp vào ô trống:
Hiển thị đáp án
Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là: 213; 270; 312.
Câu 9: Có bốn tấm thẻ hình vuông và viết bốn chữ số (3;0;2;9 ) lên các tấm thẻ như hình bên dưới. Tổng của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau với số lớn nhất có hai chữ số khác nhau được tạo thành từ bốn chữ số đã cho có giá trị bằng:
A. 1025
B. 1035
C. 331
D. 482
Hiển thị đáp án
Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau tạo được từ bốn chữ số đã cho là: 932.
Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau được tạo thành từ các số đã cho là: 93.
Tổng của hai số đó là: 932+93=1025.
Đáp án cần chọn là A.
Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Giải bài tập Toán 3 | Để học tốt Toán 3 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 3 và Để học tốt Toán 3 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 3.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Giải bài tập lớp 3 các môn học