Bài 1: Chào hỏi và làm quen – Học Tiếng trung cơ bản – Tự học tiếng Trung Quốc cơ bản cho người mới bắt đầu
Mục lục
Chào hỏi và làm quen – Tiếng trung cơ bản.
I. Giới thiệu tiếng phổ thông và tiếng Đài Loan
- Lịch sử tiếng Đài Loan (tìm hiểu sau)
- Tiếng Đài Loan và tiếng Phổ thông phát âm không giống nhau.
- Cúa dủy: Quốc ngữ
- Người Đài Loan gọi “cúa dủy” (Quốc ngữ) là tiếng phổ thông Trung Quốc và là ngôn ngữ chúng ta học.
- Cúa dủy cũng đồng nghĩa với “Hóa dủy” (Hoa ngữ).
- Nói “Cúa dủy” để phân biệt với “Thái dủy” là tiếng Đài.
- “Thái dủy” cũng đồng nghĩa với “Mỉn nán dủy” (tiếng Mân Nam)
Ngoài những từ trên ra, khi nói đến tiếng phổ thông Trung Quốc còn có những từ sau:
- Pủ thung hoa: Tiếng phổ thông
- Han dủy: Tiếng Hán (tiếng của dân tộc Hán, Trung Quốc)
- Trung uấn: Trung văn (tiếng Trung).
II. Đại từ nhân xưng
Người Đài Loan tự xưng mình là “Ủa”, gọi người nói chuyện trực tiếp với mình là “Nỉ” và gọi người thứ 3 là “Tha”.
- Ủa: Tôi
- Nỉ: Bạn
- Tha : Anh ấy (hoặc chị ấy)
Đại từ “Nỉ” ở cách lịch sự(tôn trọng) là “Nín’: Ông, ngài. Nhưng ít sử dụng ở số nhiều.
Đại từ nhân xưng ở số nhiều thêm “mân’ vào sau số ít.
- Ủa mân: Chúng tôi
- Nỉ mân: Các bạn
- Tha mân: Các anh ấy, các chị ấy, họ…
III. Cách chào hỏi thông thường nhất
Cách đơn giản nhất là thêm “hảo” vào sau Đại từ:
Đại từ + Hảo
Ví dụ:
- Chào bạn – “Ní hảo” là cách chào đơn giản nhất cho bất kỳ thời điểm gặp nhau nào hàng ngày.
- Nỉ mân hảo: Chào các bạn
- Lảo sư hảo: Chào thầy giáo
Bổ sung từ vựng:
- Láo bản: Ông chủ
- Chinh lỉ: Giám đốc
Chúng ta có thể chào theo mẫu:
- Láo bản, nín hảo: Chào Ông chủ
- Chinh lỉ, nín hảo: Chào Giám đốc
- Lảo sư, nín hảo : Chào thầy giáo
IV. Một số từ chào hỏi trong tiếng Trung khác
- Trảo sang hảo: Chào buổi sáng
- Oản sang hảo: Chào buổi tối
- Chai chen: Tạm biệt
- Trảo an: Chào buổi sáng
- Oản an: Chào buổi tối.
V. Cách xưng hô thông thường
1.Cách xưng hô thân mật là gọi nhau bằng tên
A + tên
- Ví dụ: A Xưa: A. Sắc
- A Nán: A. Nam
- A Xúng: A. Hùng
2. Người Đài Loan rất tôn trọng “Họ”
Người có chức vụ, thường gọi nhau bằng : Họ + Chức vụ
Ví dụ:
- Tháo lảo sư: Thầy giáo Đào (Sắc)
- Oáng chinh lỉ: Giám đốc Vương
- Trâng Láo bản: Ông chủ Trịnh
- Lỉ Sư phu: Sư phụ Lý
Một số họ của người Việt Nam
- Roản: Nguyễn
- Chấn: Trần
- Lí: Lê
- Ử: Vũ (Võ)
- Pấy: Bùi
- Tháo: Đào
- Hoáng: Hoàng
- Tinh: Đinh
- Thoán: Đoàn
Chúc các bạn tự học tiếng Trung hiệu quả. Cám ơn các bạn
*** Xem tiếp bài 2 : https://tuhoctiengtrung.net/bai-2-gioi-thieu-ban-than-tieng-trung-co-ban/