CẬP NHẬT MỚI NHẤT BẢNG GIÁ ĐI ĂN CƯỚI CÁC NHÀ HÀNG KHU VỰC HỒ CHÍ MINH – Tổ Chức Tiệc Cưới
Bỏ bao nhiêu vào phong bì mừng cưới để không quá thất thố với gia chủ, vừa không tạo nên gánh nặng tài chính đáng kể cho bản thân? Rõ ràng, đây là vấn đề khá nhạy cảm. Bài viết sau đây hy vọng sẽ cung cấp cho bạn câu trả lời thoả đáng về phong bì tiền mừng cưới.
Với các nước phương Tây, khách mời thường hỏi thẳng nhu cầu cô dâu chú rể và tặng cho họ vật phẩm tiện nghi trong cuộc sống, chuyến du lịch hoặc trang sức. Trong khi đó, phong bì tiền mừng cưới là truyền thống của các nước Á đông, trong đó có Việt Nam. Nên bỏ bao nhiêu vào phong bì mừng cưới? Câu trả lời này không dễ giải đáp, nó phụ thuộc vào khả năng tài chính, mối quan hệ thân tình, khu vực đãi cưới, quy mô buổi tiệc cưới…
Xét trên mối quan hệ với cô dâu chú rể:
Trong buổi lễ rước dâu và đón dâu, cha mẹ, cô chú, anh chị em của cô dâu – chú rể thường được mời lên và tặng quà cho đôi tân giai nhân. Vàng thường là vật phẩm ưa thích để người thân tặng cô dâu chú rể, vừa là quà hồi môn vừa giúp phần tài chính cho cặp đôi trong giai đoạn đầu của hôn nhân. Không có quy định cụ thể cho khoản tiền mừng này. Nếu là họ hàng hoặc anh chị em, quà mừng thường từ 1-2 chỉ vàng, hoặc phong bao 3-5 triệu đồng (tiền tặng thường là số lẻ)
Nếu bạn là bạn bè thân thiết với cô dâu chú rể, mặt bằng chung phong bì tiền mừng cưới khoảng 1.000.000 – 2.000.000 đồng (nếu đi cùng chồng, người yêu). Bạn nên nhớ, tiền mừng cười như khoản vay trước của cô dâu chú rể, họ sẽ ghi chú lại số tiền của khách mời để đi trả lễ với số tiền tương ứng ở đám cưới bạn. Do đó, rộng tay đôi chút vừa làm hài lòng cô dâu chú rể, vừa là “khoản để dành” khi đến đám cưới của bạn.
Xét trên quan hệ xã hội, nếu bạn đi đám cưới của con lãnh đạo trong cơ quan, hoặc đối tác lớn của công ty, số tiền bỏ phong bì mừng cưới nên rộng tay. Mặt bằng chung là 3.000.000 – 5.000.000 đồng, chí ít từ 1.000.000 đồng. Một gợi ý khác là bạn nên tặng quà giá trị tương đối lớn thay vì mừng bằng tiền, món quà đó có thể là nữ trang, chuyến du lịch trăng mật hoặc đồ gia dụng.
Xét về gia thế cô dâu – chú rể:
Thông thường, đối với trường hợp gia đình cô dâu chú rể dư giả và đãi cưới ở chỗ sang trọng, bạn nên đi với số tiền kha khá để tương xứng quy mô tiệc cưới. Lời khuyên của tochuctieccuoi là bạn nên tìm hiểu xem địa điểm đãi cưới mà chủ tiệc chọn có giá khoảng bao nhiêu một bàn, bạn chia số tiền đó cho 10 (chi phí cho 1 người khách) ra số N, rồi cho vào phong bì số tiền N cộng thêm 100.000 – 200.000 nghìn.
Xét theo khu vực đãi tiệc:
Khu vực trung tâm thường tiền thuê mặt bằng, đãi cưới cao hơn khi đãi tiệc tại các quận vùng ven hoặc ngoại ô như Gò Vấp, Hóc Môn, Quận 12. Do đó, đi tiệc cưới ở các quận vùng ven, số tiền phong bì sẽ thấp hơn nếu dự tiệc ở các quận 1, 3, 5. Bên dưới là đề xuất tiền mừng cưới của từng nhà hàng theo từng khu vực cụ thể
QUẬN 1:
- Grand Hotel Saigon- 8 Đồng Khởi: 1.000.000đ
- Park Hyatt Saigon-2 Công Trường Lam Sơn: 1.500.000đ- 2.000.000đ
- InterContinental Asiana Saigon – 39 Lê Duẩn: 1.500.000đ- 2.000.000đ
- Rex Hotel Saigon- 141 Nguyễn Huệ: 1.000.000đ
- Hotel Sofitel Saigon Plaza- 17 Lê Duẩn, P.Bến Nghé: 1.000.000đ
- New World Saigon Hotel- 76 Lê Lai: 1.500.000đ-2.000.000đ
QUẬN 3:
- Novotel Saigon Centre- 167 Hai Bà Trưng: 1.000.000đ
- Trung tâm Hội nghị và Tiệc cưới Metropole- 216 Lý Chính Thắng: 500.000đ
- Trung Tâm Tiệc Cưới Hội Nghị Glorious- 546 – 548 Cách Mạng Tháng Tám P11: 500.000đ
- Trung Tâm Tiệc Cưới Và Hội Nghị Callary- 123 Lý Chính Thắng: 500.000đ
QUẬN 4:
- Trung tâm Hội nghị – Tiệc cưới Riverside Palace- 360D Bến Vân Đồn: 500.000đ- 800.000đ
QUẬN 5:
- Khách sạn Equatorial- 242 Trần Bình Trọng: 1.000.000đ
- Nhà hàng Ái Huê- 412 – 414 – 418 Trần Hưng Đạo: 300.000đ
QUẬN 6:
- Swan Palace- 87 Lý Chiêu Hoàng: 500.000đ
- Nhà hàng 7 Kỳ Quan- 12 Đường 26: 300.000đ
- Emi Wedding & Convention- 333 Nguyễn Văn Luông: 300.000đ
- Nhà hàng Cung Hỷ- 233 Nguyễn Văn Luông: 300.000đ
QUẬN 7:
- Crystal Palace- C17-1-2, Nguyễn Lương Bằng: 500.000đ
- Oscar Plaza- 1 Nguyễn Văn Linh: 300.000đ
QUẬN 8:
- Nhà hàng Hương Huyền- 4H-8H Bùi Minh Trực: 300.000đ
QUẬN 9:
- Nhà hàng Đổi Gió- 24 Đường D3 – khu dân cư Nam Long Kiến Á: 300.000đ
- Nhà hàng Long Phụng Suối Tiên- 120 Xa lộ Hà Nội: 300.000đ
- Nhà hàng tiệc cưới Châu Long- Số 5 Đường 182, Lã Xuân Oai: 300.000đ
QUẬN 10:
- Queen Plaza Kỳ Hòa- 16A Lê Hồng Phong (Nối dài): 400.000đ
- Queen Plaza Thành Thái- 218A29-33 Thành Thái: 400.000đ
- Nhà hàng Đông Hồ- 195-197 Cao Thắng: 300. 000đ
QUẬN 11:
- Nhà Hàng Tiệc Cưới Cát Khánh- 288 Lãnh Binh Thăng: 300.000đ
- Nhà Hàng Thủy Tạ Đầm Sen- 3 Hòa Bình: 300.000đ
QUẬN 12:
- Nhà hàng tiệc cưới Ngọc Trâm- 948 Nguyễn Văn Quá: 300.000đ
QUẬN THỦ ĐỨC
- Nhà hàng tiệc cưới JeLardin- 195 Quốc lộ 13: 300.000đ
- Claris Palace- 22 Hiệp Bình: 300.000đ
QUẬN GÒ VẤP
- Nhà hàng tiệc cưới Hương Phố- A12 Phan Văn Trị, Phường 7: 400.000đ
- The ADORA- 371 Nguyễn Kiệm: 500.000đ
- Luxury Palace– 171 Nguyễn Thái Sơn: 500.000đ
- Himlam Palace- 6 Tân Sơn: 500.000đ
QUẬN BÌNH THẠNH:
- Trung tâm tiệc cưới-hội nghị Saphire- 526 Điện Biên Phủ: 500.000đ
- Trung tâm tiệc cưới-hội nghị Vườn Cau- 360 Phan Văn Trị: 300.000đ
QUẬN TÂN BÌNH:
- Nhà hàng tiệc cưới Đông Phương- 431 Hoàng Văn Thụ: 300.000đ
- Grand Palace-142/18 Cộng Hòa : 500.000đ-800.000đ
- Trung Tâm Hội Nghị Tiệc Cưới Unique- 91B2 Phạm Văn Hai: 500.000đ
- Gala Center- 415 Hoàng Văn Thụ: 500.000-800.000đ
QUẬN TÂN PHÚ
- Nhà hàng tiệc cưới Nam Bộ- 615A Âu Cơ: 300.000đ
- Nhà hàng Happy Gold- 650 Lũy Bán Bích: 300.000đ
- Nhà hàng tiệc cưới Melisa Center: 500.000đ
- Nhà hàng tiệc cưới BẠCH KIM- 579 Âu Cơ: 300.000đ
- Nhà hàng tiệc cưới Glorious: 300.000đ
- Nhà hàng tiệc cưới Diamond Place II: 300.000đ
QUẬN PHÚ NHUẬN
- Trung Tâm Hội Nghị Tiệc Cưới Capella Parkview- 03 Đặng Văn Sâm: 500.000đ
- Nhà hàng Tân Sơn Nhất- 198 – 200 Hoàng Văn Thụ: 500.000đ
- Diamond Place- 15A Hồ Văn Huê: 500.000đ
- White Palace- 194 Hoàng Văn Thụ: 1.000.000đ
- The Adora Luxury- 198 Hoàng Văn Thụ: 800.000đ
Xét theo địa phương: