Cách sử dụng How much, How many – TiengAnhK12 – Ôn luyện thông minh
How much, How many được dùng để hỏi về số lượng, giá cả của thứ gì đó. Tất nhiên, sự khác biệt ở đây nằm ở danh từ đếm được hay không đếm được mà How much, How many đi kèm.
1. How much
How much được dùng chỉ số lượng và đi với danh từ không đếm được.
Ví dụ:
- How much time do we have to finish the test?
- How much money did you spend?
- How much sugar would you like in your coffee?
- How much paper will I need?
- How much milk is in the fridge?
- How much traffic was there on the way to work?
Nếu động từ to be đi với danh từ không đếm được, nó sẽ ở dạng số ít (is, was…)
Ví dụ:
- How much juice is left? (bao nhiêu nước trái cây còn lại?)
- How much butter is there in the fridge? (Có bao nhiêu bơ trong tủ lạnh?)
Để trả lời How much, ta dùng: There is/There isn’t much …
Ví dụ:
- How much butter is there in the fridge? (Có bao nhiêu bơ trong tủ lạnh?)
There isn’t much butter in the fridge.
How much còn được dùng khi muốn hỏi giá thứ gì đó. Trong trường hợp này, How much đi với cả danh từ không đếm được và đếm được.
Cấu trúc: How much is/are + Noun (Danh từ)?
Ví dụ:
- How much is that painting? (Bức tranh kia giá bao nhiêu?)
- How much are those shoes? (Đôi giày này giá bao nhiêu?)
Ngoài ra, có thể dùng How much với động từ Cost (giá).
Cấu trúc: How much does/do + Noun (Danh từ) + cost?
Câu trả lời: It/They costs/cost + Giá tiền.
Ví dụ:
- How much does this jacket cost?
It costs 25 USD. - How much do these book cost?
They cost 1 million VNĐ.
Ảnh: tinycards
2. How many
How many được dùng để hỏi về số lượng của thứ gì đó, áp dụng cho danh từ đếm được. Trong trường hợp này, danh từ ở dạng số nhiều.
Ví dụ:
- How many days are there in January? (Tháng một có bao nhiêu ngày?)
- How many people work in your company? (Công ty bạn có bao nhiêu người?)
Để trả lời How many, ta dùng:
- Nếu có 1, ta trả lời: There is one
- Nếu có nhiều, ta trả lời: There are + số lượng
Ví dụ:
- How many tables are there in the living room? (Có bao nhiêu cái bàn trong phòng khách?)
There is one. - How many stools are there in the living room? (Có bao nhiêu cái ghế đẩu trong phòng khách?)
There are four. (Có 4 cái) - How many students are there in your class? (Có bao nhiêu sinh viên trong lớp của bạn?)
There are twenty. (Có 20 sinh viên)
Lưu ý: Bạn có thể bỏ danh từ trong câu hỏi với how many và how much nếu người nghe hiển nhiên biết sự vật đó để tránh việc lặp đi lặp lại.
Ví dụ:
- A: I would like to buy some cheese. (Tôi muốn mua một ít pho mát?)
B: How much (cheese) would you like? (Anh muốn bao nhiêu?) - A: I need some coins. (Tôi cần một ít đồng xu)
B: How many (coins) do you need? (Anh cần bao nhiêu?)