Chia sẻ cách kiểm tra, check code túi Chanel online

Số seri có ý nghĩa rất quan trọng và nói lên được rất nhiều thông tin về chiếc túi Chanel của bạn. Vậy có cách nào để check code túi Chanel online hay không?

Check code túi Chanel online được hay không?

Check code sản phẩm túi xách cao cấp là một nhu cầu chính đáng, nhưng không may là thương hiệu Chanel không cung cấp cho người dùng tính năng này. Để check được một chiếc túi Chanel authentic, bạn vẫn phải có am hiểu nhất định về cách các thông tin được đưa ra và cách sắp xếp những con số.

hình ảnh

Số seri của túi Chanel nói lên điều gì?

Không giống như túi LV với mã date code thể hiện ngày tháng năm sản xuất, những chiếc túi Chanel có thời gian sản xuất được mã hóa và lồng vào đoạn mã seri. Đây là đoạn code gồm 7-8 chữ số được gắn vào trong túi bằng kỹ thuật hologram. Dãy số không hề đơn thuần là ngày tháng mà được làm theo quy ước của thương hiệu Chanel. Đây là cách giúp thương hiệu giám sát chặt chẽ sản phẩm của mình, cũng như chống việc lưu hành hàng không chính hãng trên thị trường. Vậy nên nếu bạn mua hoặc được tặng một chiếc túi mới hoàn toàn nhưng không có phần code này thì có thể chắc chắn đó là túi fake.

hình ảnh

Cách check code túi Chanel

Như đã nói ở trên, mã seri của túi Chanel nói lên thời gian sản xuất hay nói cách khác là tuổi của chiếc túi. Nhãn hàng Chanel đã bắt đầu cho ra mắt những chiếc túi có số seri từ năm 1980, mã seri này sẽ có in trên các thẻ hay tag của chiếc túi và trùng với mã seri được gắn trong túi.

hình ảnh

 

Các nhãn, tag đi kèm cũng nói lên nhiều thông tin về chiếc túi mà bạn vừa sở hữu. Tuy hiện các thông tin này được công khai và có thể làm nhái dễ dàng, nhưng tìm hiểu những thông tin này cũng rất hữu ích khi bạn cần phân biệt những chiếc túi fake với chất lượng không quá tinh xảo. 

hình ảnh

Mã sản xuất: Gồm 3 ký tự (08P), 2 chữ số đầu là năm sản xuất, kế đến là chữ viết tắt đại diện cho mùa trong năm với các ký tự sau:

V = Classic/Continuous – BST cổ điển/tiếp nối

P = Printemps – BST Xuân, tháng 1 đến tháng 3

S =  Summer – BST Hè, tháng 3 đến tháng 6

A = Autumn Collection Pre-Fall, Metiers D’Arts – BST Chớm thu hoặc Metiers D’Arts, tháng 5 đến tháng 9

B = Fall/Winter Act 1 – BST Thu/Đông đợt 1, tháng 6 đến tháng 10

K = Fall/Winter Act 2 – BST Thu/Đông đợt 2, tháng 8 đến tháng 11 

C = Cruise – BST Resort, tháng 11 đến tháng 1

Vì vậy, 08P = 2008 Printemps, thuộc BST Xuân 2008

Mã kiểu dáng:

Đoạn mã 6 ký tự, bắt đầu bằng chữ A và 5 chữ số kế tiếp (A37591 trong hình). Chúng dùng để tham chiếu các kiểu túi đa dạng của Chanel, dưới đây là một số đoạn mã phổ biến về các kiểu túi của Chanel:

A65050 – Chanel Classic Flap Extra Mini

A35200 – Chanel Classic Mini Flap (hộp vuông)

A69900 – Chanel Classic Flap New Mini (hộp chữ nhật)

A01113 – Chanel Classic Small Flap

A01112 – Chanel Classic Medium Flap

A58600 – Chanel Classic Jumbo Flap

A58601 – Chanel Classic Maxi Double Flap

A47600 – Chanel Classic Maxi Single Flap

A67085 – Chanel Quilted Boy Flap Small

A67086 – Chanel Quilted Boy Flap Old Medium

A92193 – Chanel Quilted Boy Flap New Medium

A67087 – Chanel Quilted Boy Flap Large

A35731 – Chanel East West Flap

A93341 – Chanel Filigree Flap

A37584 – Chanel 2.55 Reissue, kích thước 224

A37586 – Chanel 2.55 Reissue, kích thước 225

A37587 – Chanel 2.55 Reissue, kích thước 226

A37590 – Chanel 2.55 Reissue, kích thước 227

A37591 – Chanel 2.55 Reissue, kích thước 228

A20994 – Chanel Petite Shopping Tote

A20995 – Chanel Grand Shopping Tote

A50995 – Chanel Large Shopping Tote >30cm

A67296 – Chanel Timeless Large Shopping Tote >30cm

A01804 – Chanel Medallion Tote

A15206 – Chanel Cerf Tote

A33814 – Chanel Classic Wallet on Chain (WOC)

A70328 – Chanel 2.55 Wallet on Chain (WOC)

A80287 – Chanel Boy Wallet on Chain (WOC)

A80699 – Chanel Diamond CC Wallet on Chain (WOC)

A80982 – Chanel Trendy CC Wallet on Chain (WOC)

A80766 – Chanel Golden Class CC Wallet on Chain (WOC)

A40033 – Chanel Half Moon Wallet on Chain (WOC)

A48654 – Chanel Timeless Wallet on Chain (WOC)

A91810 – Chanel Gabrielle Small Hobo

A93824 – Chanel Gabrielle Hobo

A93825 – Chanel Gabrielle Large Hobo

A93344 – Chanel Vanity Case

A32342 – Chanel Timeless Clutch

Mã chất liệu & các chi tiết kim loại: 

Bộ số tiếp theo gồm 5 ký tự, bắt đầu bằng chữ Y và 4 chữ số kế tiếp (Y01864 trong hình) đại diện cho các loại da, vải và các chi tiết kim loại (khóa túi, dây xích,..). Dưới đây là một danh sách mã số về các chất liệu & chi tiết trên túi mà bạn có thể tham khảo: 

Y01588 – Grained Calfskin Caviar with Silver Hardware

Y01864 – Grained Calfskin Caviar with Shiny Gold Hardware 

Y01480 – Quilted Lambskin with Silver Hardware

Y01490 – Quilted Lambskin with Gold Hardware

Y03958 – Distressed Calfskin with Silver Hardware

Y04373 – Metallic Calfskin with Ruthenium Hardware

Y06500 – Iridescent Caviar with Silver Hardware

Y09939 – Calfskin with Gold Brushed Hardware

Y25568 – Caviar with Black Hardware (So Black)

Y33151 – Chevron Aged Calfskin with Brushed Gold Hardware

Y60594 – Chevron Lambskin with Silver Hardware

Y60601 – Chevron Calfskin with Aged Ruthenium

Y60609 – Caviar with Silver Hardware

Y61430 – Caviar with Silver Hardware

Y83607 – Metallic Calfskin with Brushed Gold Hardware

Y83371 – Grained Calfskin with Gold Hardware

Y83621 – Grained Calfskin with Brushed Gold Hardware

Mã màu:

Là đoạn mã có 5 ký tự (94305 trong hình) bao gồm cả chữ và số, đại diện cho các màu khác nhau. Tham khảo bảng mã màu dưới đây:

Dòng cổ điển:

94305 – Đen

C3906 – Đen (bên trong) và đỏ tím (bên ngoài)

21209 – Be

10601 – Trắng

Các dòng theo mùa:

11408 – Light Pink

40851 – Light Gold

45002 – Silver

51315 – Light brown (patent)

63726 – Violet

81307 – Anthracite

81442 – Dark Red

81446 – Brique Clair

81665 – Red

93982 – Yellow

96300 – Dark Blue

96627 – Brown

96979 – Light Pink

96727 – Dark Red

97312 – Brown

97368 – Pink (Pink/Purple Glitter)

99797 – Navy Blue

01601 – Rouge Fonce

0B839 – Charcoal (Metallic)

08659 – Dark Pink

0A057 – Pink (Hot Pink)

0A592 – Dark Grey (metallic)

1A051 – Pink (also looks purple)

2A074 – Dark Yellow

2A140 – Light grey

2A235 – Pink

2A308 – Green

2A610 – Red

2A982 – Camel

2B390 – Navy Blue

3B075 – Turquoise

4B010 – Grey

4B763 – Beige

4B765 – Yellow

5B058 – Grey

C0200 – White/Black

C2341 – Black

C5569 – Black

Z0042 – Transparent

Z2104 – White

Cách tiện dụng hơn để check túi Chanel

Với những thông tin trên, bạn có thể thấy việc check code một chiếc túi chưa hẳn đã có thể chắc chắn chiếc túi đó là chính hãng hay không. Việc check số seri của túi Chanel chỉ nói lên được những thông tin như thời gian sản xuất hay kiểu dáng, chất liệu và màu sắc. Chưa kể đoạn mã seri còn được mã hóa và rất khó xác minh nếu bạn không có liên hệ trực tiếp với hãng sản xuất. Như vậy bạn rất cần một biện pháp kiểm tra toàn diện và chính xác để có thể chắc chắn chiếc túi của mình là hàng chính hãng.

May mắn là tại Việt Nam đã có công nghệ kiểm định túi hiệu ứng dụng trí thông minh nhân tạo (AI). Công nghệ này không chỉ kiểm tra mã seri hay date code các loại túi từ các thương hiệu, mà còn có thể kiểm tra chất liệu, đường may và các chi tiết túi một cách chính xác. Hiện nay Người Bạn Vàng là một trong những đơn vị dùng công nghệ này để kiểm định túi. Bạn có thể tham khảo chi tiết tại đây.