Download 400 câu hỏi và đáp án ngạch chuyên viên bản PDF

Bài viết hôm nay chúng tôi sẽ giới thiệu tới quý anh/ chị học viên bộ câu hỏi và đáp án ngạch chuyên viên. Hãy tham khảo để bổ trợ kiến thức cho quá trình ôn thi chứng chỉ chuyên viên quản lý nhà nước đạt kết quả như mong đợi.

1

Bộ câu hỏi thi ngạch chuyên viên

Một số câu hỏi thi viên chức ngạch chuyên viên đã được chúng tôi tổng hợp dưới đây. Mời bạn tham khảo:

Câu 1. Anh/Chị cho biết mục tiêu Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 – 2020 theo Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ?

Câu 2 Anh/Chị nêu tóm tắt nội dung các giải pháp thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 – 2020 theo Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ?

Câu 3. Anh/Chị cho biết những hành vi không được làm trong giải quyết thủ tục hành chính cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ?

Câu 4. Anh/Chị cho biết nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ phận một cửa theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ?

Câu 5. Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008, Anh/Chị trình bày khái niệm cán bộ, công chức và cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn? Phân định những tiêu chí giống nhau, khác nhau giữa cán bộ với công chức?

Câu 6. Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008, Anh/Chị trình bày khái niệm cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn? Nêu cụ thể các chức vụ, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn?

Câu 7. Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008, Anh/Chị cho biết thế nào là hoạt động công vụ của cán bộ, công chức? Nêu các nguyên tắc thi hành công vụ? Giải thích và cho ví dụ về nguyên tắc “Công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền và có sự kiểm tra, giám sát” trong thi hành công vụ?

Câu 8. Anh/Chị hiểu thế nào là hoạt động công vụ của cán bộ, công chức? Trình bày nghĩa vụ của cán bộ, công chức trong thi hành công vụ và quyền của cán bộ, công chức được đảm bảo các điều kiện thi hành công vụ theo quy định của Luật Cán bộ, công chức năm 2008?

Câu 9. Trình bày nghĩa vụ của cán bộ, công chức (bao gồm cả nghĩa vụ của cán bộ, công chức là người đứng đầu) theo quy định của Luật Cán bộ, công chức năm 2008?

Câu 10. Luật Cán bộ, công chức năm 2008 quy định cán bộ, công chức có những quyền gì? Nêu nội dung cụ thể của các quyền đó?

câu hỏi trắc nghiệm và đáp an thi lớp quản lý nhà nước ngạch chuyên viên

Xem thêm: Download tài liệu bồi dưỡng ngạch chuyên viên miễn phí

2

Câu hỏi thi bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính

Một số câu hỏi thi bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính đã được chúng tôi tổng hợp sau đây. Quý anh/ chị có thể tìm hiểu làm tài liệu ôn tập, để nâng cao kiến thức cho bản thân khi bước vào kỳ thi. 

Câu 1. Luật Cán bộ, công chức năm 2008 quy định phạm vi thanh tra công vụ và việc thực hiện thanh tra công vụ như thế nào? Cán bộ, công chức không được làm những việc gì liên quan đến đạo đức công vụ?

Câu 2. Căn cứ Luật Cán bộ, công chức 2008, Anh/Chị trình bày các hình thức kỷ luật đối với công chức và quy định về thôi việc đối với công chức?

Câu 3. Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008, Anh/Chị trình bày quy định về việc tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ, công chức và các quy định khác (ngoài quy định các hình thức kỷ luật; thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật) liên quan đến cán bộ, công chức bị kỷ luật?

Câu 4. Thế nào là văn bản hành chính? Nêu đặc điểm của văn bản hành chính cá biệt, văn bản hành chính thông thường? Cho các ví dụ cụ thể?

Câu 5. Trong quá trình soạn thảo văn bản, người soạn thảo cần phải đảm bảo thực hiện các yêu cầu chung nào? Trình bày yêu cầu chung về nội dung văn bản?

Câu 6. Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008, Anh/Chị trình bày khái niệm cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn? Nêu cụ thể các chức vụ, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn?

Câu 7. Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008, Anh/Chị cho biết thế nào là hoạt động công vụ của cán bộ, công chức? Nêu các nguyên tắc thi hành công vụ? Giải thích và cho ví dụ về nguyên tắc “Công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền và có sự kiểm tra, giám sát” trong thi hành công vụ?

Câu 8. Anh/Chị hiểu thế nào là hoạt động công vụ của cán bộ, công chức? Trình bày nghĩa vụ của cán bộ, công chức trong thi hành công vụ và quyền của cán bộ, công chức được đảm bảo các điều kiện thi hành công vụ theo quy định của Luật Cán bộ, công chức năm 2008?

Câu 9. Trình bày nghĩa vụ của cán bộ, công chức (bao gồm cả nghĩa vụ của cán bộ, công chức là người đứng đầu) theo quy định của Luật Cán bộ, công chức năm 2008?

Câu 10. Luật Cán bộ, công chức năm 2008 quy định cán bộ, công chức có những quyền gì? Nêu nội dung cụ thể của các quyền đó?

đề thi lớp bồi dưỡng ngạch chuyên viên

Xem thêm: Cập nhật thông tin về tiêu chuẩn ngạch chuyên viên 01.003

3

Câu hỏi trắc nghiệm bồi dưỡng ngạch chuyên viên

Ngân hàng câu hỏi thi nâng ngạch chuyên viên phần thi trắc nghiệm quý học viên có thể tham khảo: 

Câu 1: Thủ tướng Chính phủ có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?

  1. Thực hiện chế độ báo cáo trước nhân dân qua các phương tiện thông tin đại chúng về những vấn đề quan trọng mà Chính phủ phải giải quyết.
  2. Củng cố và tăng cường nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, bảo đảm an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội.
  3. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, khoa học và công nghệ.
  4. Lãnh đạo công tác của các Bộ, các cơ quan ngang Bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các cấp, xây dựng và kiện toàn hệ thống thống nhất bộ máy hành chính nhà nước từ Trung ương đến cơ sở.

Câu 2: Theo quy định của pháp luật, thành phần của Chính phủ gồm:

  1. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng.
  2. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng và các thành viên khác.
  3. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng và các Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.
  4. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng và các Bộ trưởng hoặc tương đương.

Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của tài chính công ở nước ta?

  1. Chi tiêu tài chính công cần hạch toán kinh tế kỹ lưỡng.
  2. Tài chính công phục vụ cho lợi ích chung của cộng đồng, không bị chi phối bởi các lợi ích cá biệt.
  3. Tài chính công mang tính chính trị.
  4. Tài chính công mang tính không bồi hoàn trực tiếp.

Câu 4: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản của hoạt động công vụ?

  1. Nguyên tắc nhân đạo.
  2. Nguyên tắc công khai.
  3. Nguyên tắc chịu trách nhiệm.
  4.  Nguyên tắc thống nhất vì lợi ích chung.

Câu 5: Nội dung nào dưới đây là đặc tính chủ yếu của nền hành chính nhà nước ta?

  1.  Tính hiện đại.
  2. Tính truyền thống.
  3. Tính nhân đạo.
  4. Tính hạch toán.

Câu 6: Đối với Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh, thành phố thuộc Trung ương, Chính phủ có quyền:

  1. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức chủ tịch HĐND.
  2.  Chỉ đạo các kỳ họp tổng kết hàng năm.
  3. Phê chuẩn danh sách các đại biểu theo nhiệm kỳ.
  4. Giải quyết những kiến nghị của HĐND.

Câu 7: Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu chung trong quá trình soạn thảo văn bản quản lý hành chính Nhà nước.

  1. Văn bản được trình bay đúng các yêu cầu về mặt thể thức, văn phong.
  2. Nắm vững đường lối, chính sách của Đảng trong xây dựng và ban hành văn bản.
  3. Văn bản được ban hành phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và phạm vi hoạt động của cơ quan.
  4. Văn bản cần được lấy ý kiến rộng rãi toàn cơ quan.

Câu 8: Văn bản quản lý hành chính nhà nước hết hiệu lực khi:

  1. Hết thời hạn có hiệu lực quy định trong văn bản.
  2. Người ký văn bản không đúng thẩm quyền.
  3. Văn bản bị chồng chéo.
  4. Văn bản ban hành đã quá lâu, đã lỗi thời.

Câu 9: Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có nhiệm vụ, quyền hạn sau:

  1. Bãi bỏ những văn bản sai trái của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  2. Cách chức các thứ trưởng và các chức vụ tương đương.
  3. Kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ đình chỉ thi hành Nghị quyết sai trái của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  4. Bãi bỏ nghị quyết sai trái của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Câu 10: Hệ thống chính trị ở Việt Nam có:

  1. Nhà nước Cộng hoà XHCN Việt Nam là tổ chức trung tâm thực hiện quyền lực chính trị, là trụ cột của hệ thống chính trị.
  2. Đảng cộng sản Việt Nam là Trung tâm của hệ thống chính trị.
  3. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là Trung tâm của hệ thống chính trị.
  4. Nền hành chính nhà nước là chỗ dựa của hệ thống chính trị.

Sau đây chúng tôi đã tổng hợp câu hỏi và đáp án ngạch chuyên viên phần thi trắc nghiệm đầy đủ. Quý anh chị học viên có thể tham khảo để có thể lựa chọn làm tài liệu ôn thi.

Để nhận thêm những ngân hàng câu hỏi thi nâng ngạch chuyên viên quý học viên hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn. Chúc các bạn thành công!

Xem thêm: Những văn bằng chứng chỉ tương đương chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên