Những điều cần biết về câu hỏi đuôi trong tiếng Anh – TiengAnhK12 – Ôn luyện thông minh
Câu hỏi đuôi là một phần ngữ pháp rất quan trọng trong tiếng Anh. Không chỉ xuất hiện rất nhiều trong các bài thi, mà câu hỏi đuôi còn được sử dụng phổ biến trong cách nói chuyện hàng ngày của những người sử dụng tiếng Anh. Vậy, câu hỏi đuôi là gì và cách sử dụng chúng như thế nào, hãy xem bài viết dưới đây nhé. Bài viết sẽ cung cấp cho các bạn tất tần tật về khái niệm, nguyên tắc, cấu tạo, cách sử dụng và các dạng đặc biệt của câu hỏi đuôi trong tiếng Anh với những ví dụ cụ thể, dễ hiểu.
Mục lục
I. Khái niệm
Câu hỏi đuôi được thành lập sau một câu nói khẳng định hoặc phủ định, được ngăn cách bằng dấu phẩy (,) vì vậy người đặt câu hỏi đã có thông tin về câu trả lời. Tuy vậy, người hỏi chưa chắc điều mình hỏi có đúng hay ko hoặc họ chưa nắm rõ thông tin về vấn đề đó, lúc đó ta cần sử dụng câu hỏi đuôi (Tag question).
II. Nguyên tắc khi lập câu hỏi đuôi
Câu hỏi đuôi chia làm hai thành phần tách biệt nhau bởi dấu phẩy theo quy tắc sau:
– Sử dụng trợ động từ giống như ở mệnh đề chính để làm phần đuôi câu hỏi. Nếu không có trợ động từ thì dùng do, does, did để thay thế.
– Nếu mệnh đề chính ở thể khẳng định thì phần đuôi ở thể phủ định và ngược lại.
– Thời của động từ ở đuôi phải theo thời của động từ ở mệnh đề chính.
– Chủ ngữ của mệnh đề chính và của phần đuôi là giống nhau. Đại từ ở phần đuôi luôn phải để ở dạng chủ ngữ (in subject form)
– Phần đuôi nếu ở dạng phủ định thì thường được rút gọn (n’t). Nếu không rút gọn thì phải theo thứ tự: auxiliary + subject + not? (He saw it yesterday, did he not?)
– Động từ have có thể là động từ chính, cũng có thể là trợ động từ. Khi nó là động từ chính của mệnh đề trong tiếng Anh Mỹ thì phần đuôi phải dùng trợ động từ do, does hoặc did. Tuy nhiên, trong tiếng Anh Anh thì bạn có thể dùng chính have như một trợ động từ trong trường hợp này. Khi bạn thi TOEFL là kỳ thi kiểm tra tiếng Anh Mỹ, bạn phải chú ý để khỏi bị mất điểm.
You have two children, haven’t you? (British English: OK, TOEFL: NOT)
You have two children, don’t you? (Correct in American English)
– There is, there are và it is là các chủ ngữ giả nên phần đuôi được phép dùng lại there hoặc it giống như trường hợp đại từ làm chủ ngữ.
III. CÔNG THỨC
S + V + O, [ ] + ĐẠI TỪ?
Trong đó:
– Đại từ: Lấy chủ từ câu đầu đổi thành đại từ:
+ Đàn ông => he
+ Đàn bà => she
+ Vật (số ít ) => it
+ There => there
+ This => it
+ That => it
+ These => they
+ Those => they
+ Số nhiều => they
+ Các đại từ như: they, he she … thì giữ nguyên
– [ ]: nhìn ở câu đầu nếu có động từ đặc biệt thì chuyển thành [ ] nếu không có thì mượn trợ động từ do, does, did. Những động từ đặc biệt có thể chuyển ra vị trí [ ] mà không cần phải mượn trợ động từ là:
+ is, am, are, was, were
+ wil, would
+ can, could
+ may, might
+ should
+ had (better)
+ have, has, had (+ phân từ 2)
– Lưu ý:
+ Nếu phía sau không có phân từ 2 (cột 3) thì không được xem là động từ đặc biệt.
+ Nếu câu đầu có NOT, hoặc các yếu tố phủ định như: never, rarely, no, hardly …., thì [ ] không có NOT, nếu câu đầu không có NOT thì [ ] có NOT.
– Các ví dụ:
Hiện tại đơn với TO BE:
– He is handsome, isn’t he?
– You are worry, aren’t you?
Hiện tại đơn động từ thường: mượn trợ động từ DO hoặc DOES tùy theo chủ ngữ
– They like me, don’t they?
– Karen plays the piano, doesn’t she?
Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ DID, quá khứ đơn với TO BE: WAS hoặc WERE:
– You didn’t lock the door, did you?
– He was friendly, wasn’t he?
Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAVE hoặc HAS
– You haven’t seen Mary today, have you?
– The rain has stopped, hasn’t it?
Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAD:
– He hadn’t met her before, had he?
Thì tương lai đơn
– It will rain, won’t it?
IV. NGỮ ĐIỆU VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂU HỎI ĐUÔI
Ngữ điệu và ý nghĩa
Ví dụ
Ta xuống giọng với câu hỏi đuôi khi ta chắc chắn về thông tin của câu trần thuật, và ta đang khuyến khích người nghe hồi đáp lại.
1. – “It’s a nice day, isn’t it?”
“Yes, lovely.”
2. – “Tim doesn’t look well today, does he?”
“No, he looks very tired.”
3. – She’s very pretty. She’s got beautiful eyes, hasn‘t she?
Ta lên giọng với câu hỏi đuôi khi ta không chắc chắn về thông tin trong câu trần thuật, câu hỏi đuôi nhằm mục đích xác minh thông tin.
– “You haven’t seen Mary today, have you?”
(= Have you seen Mary today by any chance?)
“No, I’m afraid not.”
V. CÁCH TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐUÔI
Thông thường, chúng ta chỉ trả lời “yes” hoặc “no”, đôi khi chúng ta phải lặp lại đuôi của câu hỏi để trả lời (She doesn’t want to play games, does she? Yes, she does).
Một số ví dụ:
+ The sunlight is very hot, doesn’t it? Yes, it does
+ This circle is bigger than the others, isn’t it? Yes.
+ Asian people don’t like rice, do they? Yes, they do!
+ The dogs have two legs, haven’t they? No, they haven’t!
+ Men don’t have babies, do they? No.
+ The Vietnamese alphabet has 40 letters, doesn’t it? No, it doesn’t.
VI. MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT TRONG CÁCH SỬ DỤNG CÂU HỎI ĐUÔI
Dạng đặc biệt
Cách sử dụng
Ví dụ
Câu đầu là I WISH
Dùng MAY
I wish to study art and design, mayI?
Chủ từ là ONE
Dùng you hoặc one
One can be one’s master, can’t you/one?
Câu đầu có MUST
Must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau
1) Must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t
2) Must chỉ sự cấm đoán: => dùng must
3) Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: => dựa vào động từ theo sau must
4) Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công thức must +have+ PII) : => dùng [ ] là have/has
+ They must study hard, needn’tthey?
+ You mustn’t come late, must you?
+ He must be a very intelligent student, isn’t he? (Anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải không?)
You must have stolen my bike, haven’t you? (Bạn chắc hẳn đã lấy cắp xe của tôi, phải không?)
Let đầu câu
Let đầu câu có nhiều dạng cần phân biệt:
1) Let trong câu rủ (let’s): dùng shall we?
2) Let trong câu xin phép (let us/ let me): dùng will you?
3) Let trong câu đề nghị giúp người khác (let me): dùng may I?
Let’s go out for a walk, shall we?
+Let us use the telephone, will you?
+Let me have some drink, will you?
Let me help you do it, may I?
Câu cảm thán
Lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, [ ] dùng is, am, are
+What a beautiful dress, isn’t it?
+What a stupid boy, isn’t he?
+How intelligent you are, aren’t you?
Câu đầu có I + các động từ: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel + mệnh đề phụ
1) Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
2) Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.
+I think he will come here, won’t he?
+I don’t believe Mary can do it, can she? ( lưu ý mẹnh đề chính có “not” thì vẫn tính như ở mệnh đề phụ)
She thinks he will come, doesn’t she?
Câu đầu có It seems that + mệnh đề
Lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi.
It seems that you are right, aren’t you?
Chủ từ là mệnh đề danh từ:
Dùng “it”
+What you have said is wrong, isn’t it?
+Why he killed himself seems a secret, doesn’t it?
Trong mệnh đề trước dấu phẩy có từ phủ định: seldom, hardly, scarcely, barely, never, no, none, neither.
Câu hỏi đuôi với ở dạng KHẲNG ĐỊNH.
+Tom seldom goes to church, does he?
+No salt is allowed, is it?
Chủ ngữ là đại từ: anyone, anybody, no one, nobody, someone, somebody, everyone, everybody, none of, neither of
Câu hỏi đuôi phải có “THEY”.
+Neither of them complained, did they?
+Someone tasted my coffee, didn’t they?
Chủ ngữ là nothing, anything, something, everything, that, this
Câu hỏi đuôi phải có “it”
+Nothing is impossible, is it?
+Everything will be all right, won’t it?
+That was a difficult question, wasn’t it?
Mệnh đề trước dấu phẩu có cấu trúc: used to V
Câu hỏi đuôi là: DIDN’T + S
They used to travel so much, didn’t they?
Mệnh đề trước dấu phẩy có cấu trúc: had better + V
Câu hỏi đuôi là: HADN’T + S
I had better tell him the truth, hadn’t I?
Mệnh đề trước dấu phẩy có cấu trúc: would rather + V
Câu hỏi đuôi là: WOULDN’T + S
She would rather go now, wouldn’t she?
Mệnh đề trước dấu phẩy có dạng I am
Câu hỏi đuôi là AREN’T I
I am one of your true friends, aren’t I?
(Tổng hợp)