Tự tin với những câu trả lời cực hay khi phỏng vấn đi Nhật
Những câu hỏi của các nhà tuyển dụng Nhật Bản dù ngắn hay dài, đơn giản hay hóc búa thì đều có những nguyên nhân của họ với các tiêu chí đáng giá khác nhau. Làm thế mào để có được ấn tượng với các nhà tuyển dụng Nhật Bản. Hãy cùng laodongxuatkhau.vn học hỏi kinh nghiệm phỏng vấn với người Nhật qua những câu trả lời hay khi phỏng vấn nhé.
1. Hãy cho chúng tôi biết động lực, nguyện vọng khiến bạn ứng tuyển vào công ty (志望動機を教えてください)
Mục đích các nhà tuyển dụng hỏi bạn câu này là vì muốn:
• Đánh giá mức độ tâm huyết của ứng viên với công ty
• Nhà tuyển dụng muốn biết rằng mong muốn làm việc của bạn có phù hợp với phương châm làm việc của chúng tôi hay không
• Đánh giá được tính cách của ứng viên thông qua câu trả lời
Ví dụ: Câu trả lời là ‘’Dù công ty còn trẻ nhưng tôi cảm thấy sức hấp dẫn từ môi trường làm việc có nhiều thử thách’’ tất nhiên sẽ khác với câu trả lời ‘’Tôi muốn làm việc tại một công ty lớn và đã phát triển, ổn định’’.
Từ những câu trả lời đó tính cách của ứng viên ít nhiều sẽ được bộc lộ dưới con mắt phân tích đánh giá tỉ mỉ của các nhà tuyển dụng, yếu tố mà doanh nghiệp chú trọng nhất khi tuyển dụng nhân viên.
Cách đưa ra câu trả lời:
– Không đơn thuần đưa ra các câu trả lời về những điểm tốt, thu hút của chúng tôi khiến mình mong muốn làm việc mà phải đưa ra mục đích và tầm nhìn của bản thân.
–
Tránh nêu ra những nguyện vọng thông thường chung chung.
Ví dụ:
日本の中小企業の底力を引き出したいからです。貴社はコンサルティング会社の中でも、中小企業のコンサルティングに最も強い会社です. また、顧問という形で顧客によりそって問題解決をしていくスタイルでも有名です。貴社でなら、長期 的な視点で中小企業を支援していけると考え、志望しました。
Tôi muốn thể hiện được tiềm lực của các công ty vừa và nhỏ. Ở trong các công ty chuyên về tư vấn, quý công tư tuy là công ty tầm trung nhưng lại là một trong những công ty đi đầu trong lĩnh vực. Thêm nữa, công ty còn nổi tiếng với những phong cách giải quyết vấn đề cho khách hàng. Nếu là quý công ty, tôi rất có nguyện vọng được gia nhập và giúp đỡ những doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Bạn cần được hỗ trợ tư vấn về các vấn đề liên quan đến Nhật Bản mà bạn đang gặp phải hoặc muốn nhận bộ tư liệu miễn phí liên quan? Hãy NHẬP SỐ ĐIỆN THOẠI và yêu cầu gọi lại để để được tư vấn và nhận bộ tư liệu miễn phí nhé:!
2. Hãy giới thiệu về bản thân bạn (自己紹介をしてください)
Cách trả lời:
• Nói sơ lược những thông tin cá nhân và những việc mà bạn nỗ lực nhất. Bao gồm: Tên tuổi, trường, chuyên ngành, thêm vào đó là năng lực, điểm mạnh của bạn. Không cần phải đi vào chi tiết quá nhưng trong vòng 60 giây hãy tóm tắt ngắn gọn về bản thân bạn.
Ví dụ:
…大学…学部の、…と申します。私は「飛び込んでいく」人間です。 未経験でも自分が成長できるチャンスがあれば、恐れずに、挑戦 してきました。
Tôi học chuyên ngành … ở trường đại học … Tôi là người có tính cách「飛び込んでいく」(ưa mạo hiểm, thử thách) . Mặc dù thiếu kinh nghiệm nhưng nếu có cơ hội phát triển bản thân, tôi sẽ không sợ hãi mà chấp nhận thách thức.
Đọc ngay bài viết
Hướng dẫn cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật
này để có thể có bài giới thiệu hoàn chỉnh nhé!
3. Điểm mạnh của bạn là gì? (あなたの長所は何ですか?)
Mục đích các nhà tuyển dụng hỏi bạn câu này là vì muốn biết bạn có phải là đối tượng thích hợp hay không
Cách trả lời:
• Đưa ra kết luận: Tôi có điểm mạnh là…, Tôi tự tin là mình có thể…..
• Không dùng những từ ngữ trừu tượng mà dùng từ cụ thể để nói về những điểm tốt của bản thân
• Hãy nói về những trường hợp mình đã phát huy được những điểm mạnh đó hoặc mình sẽ phát huy những thế mạnh ấy trong công ty như thế nào
4 Điểm yếu của bạn là gì? (自分の短所は何ですか?)
Mục đích các nhà tuyển dụng hỏi bạn câu này là vì muốn:
• Bản thân bạn có nhận biết được điểm yếu của bạn thân không?
• Bạn khắc phục khuyết điểm của bạn như thế nào.
• Bản thân có thể thành thật nói ra những điểm yếu của mình không
Cách trả lời:
• Trả lời thẳng thắn chân thực về khuyết điểm của mình.
• Không nói về những khuyết điểm nhất định nào đó. Ví dụ bạn không nhất thiết phải nói về những khuyết điểm trong công việc, có thể nói về khuyết điểm trong cuộc sống.
Ví dụ:
短所は細部にこだわりすぎる点です。たとえば、プレゼンテーションをゼミの課題で仕上げる時に、リミットが近づいていても、些細な配色バランスや字組のバランスにこだわってしまいます。 社会に出ると、時間内に求められた結果を出すことは当然です。
Điểm yếu của tôi đó là hay để ý đến những chi tiết nhỏ nhặt. Giả sử như, khi tôi phải hoàn thành chủ đề bài thuyết trình ở buổi giới thiệu, mặc dù đã gần đến hạn cuối, nhưng tôi lại chú tâm đến việc chỉnh sửa màu sắc và bộ chữ. Tôi biết khi ra ngoài làm việc ở các công ty, việc phải nộp kết quả trong thời gian quy định là điều tất yếu.
5. Hãy nói về kinh nghiệm hoạt động câu lạc bộ/ngoại khóa của bạn サークル・部活動経験について
Cách trả lời:
– Hãy thắng thắn, có thể nêu chức vụ nếu bạn đã tựng tham gia
– Nếu như bạn không tham gia vào các hoạt động câu lạc bộ thì hãy trả lời thành thực, không cần phải nói dối.
Ví dụ:
大学のミスコンテストを主催するサークルの交渉担当をしていました。具体的な仕事内容は、ミスコンテストを主催するための根回しをすることです。特に、私の代ではじめて行うミスコンテストだったため、骨が折れました。
Tôi đã từng là người chịu trách nhiệm đàm phán trong câu lạc bộ tổ chức cuộc thi Miss ở trường đại học. Công việc cụ thể đó là chuẩn bị cho việc tổ chức cuộc thi. Đặc biệt hơn vì đây là lần đầu tiên tổ chức, nên tôi đã gặp rất nhiều khó khăn.
6. Công ty chúng tôi có phải là công ty bạn mong muốn nhất không? (第一志望ですか?)
Mục đích các nhà tuyển dụng hỏi bạn câu này là vì muốn:
Để kiểm tra lại xem sau khi nhận được naitei cua công ty, các bạn có thực sự vào làm việc cho công ty không. Nếu mà bộ phận tuyển dụng nghĩ rằng bạn dù có nhận được Naitei (
Giấy chứng nhận tuyển dụng)
cũng không vào công ty làm việc thì khả năng nhận được lời mời làm việc của chúng tôi là rất thấp.
Cách trả lời:
• Điều công ty muốn đó là một người vừa có năng lực vừa có tâm huyết muốn gắn bó với công ty. Nếu bạn thực sự muốn có Naitei hãy trả lời là có.
• Đưa ra những lý do để thuyết phục bộ phận tuyển dụng
• Đưa ra quá trình lựa chọn các công ty của bạn rồi dẫn đến kết luận
công ty mà bạn ứng tuyển là công ty phù hợp nhất.
Q…弊社が内定を出したら、どうしますか?そこで、就職活動をや めていただけますか?
Nếu chúng tôi quyết định đưa cho bạn naitei thì bạn sẽ làm gì, liệu bạn có từ bỏ ý định tìm việc tiếp không?
A…先程も申し上げましたように、御社が第一志望ですので、内定をいただいたら、就職活動を終わりにしたいと思います。
Như tôi đã nói vừa nãy, quý công ty là nguyện vọng lớn nhất của tôi, nếu nhận được quyết định chính thức từ quý công ty, tôi nghĩ mình sẽ dừng việc tìm các công ty khác.
7. Sở thích của bạn là gì? (あなたの趣味は何ですか?)
Mục đích các nhà tuyển dụng hỏi bạn câu này là vì muốn:
• Biết được tính cách của ứng viên: Nếu biết được sở thích của ứng viên, nhà tuyển dụng sẽ đoán được chí hướng của họ. Nếu như sở thích của bạn là đọc sách, nhà tuyển dụng có thể đặt ra giả thuyết là bạn rất thích tiếp thu những kiến thức mới.
Cách trả lời:
– Trả lời trọng tâm
– Không nhắc đến những sở thích tiêu cực
Ví dụ:
私の趣味は読書です。年間で300冊ほど読みます。なぜ読書が好きなのかというと、現実を見るための思考の引き出しをくれるからです。
Sở thích của tôi là đọc sách. Trong 1 năm tôi đọc khoảng 300 quyển sách. Lý do tôi thích đọc sách là bởi vì nó đem đến cho tôi một không gian để suy nghĩ về hiện thực.
8. Lý do bạn lựa chọn ngành nghề này (業界の志望理由は?)
Mục đích các nhà tuyển dụng hỏi bạn câu này là vì muốn:
Muốn kiểm tra xem mức độ nghiêm túc của bạn khi chọn lựa công việc này đến đâu. Có thật sự mong muốn làm trong ngành này hay không.
Cách trả lời:
• Nghĩ xem tại sao lại là ngành này mà không phải những ngành khác.
• Dựa vào những kinh nghiệm trong quá khứ để đưa ra lý do thuyết phục.
Ví dụ:
私が銀行業界を志望するのは、企業経営のパートナーになり、企業の「底力」を引き出したいと考えているからです。
Tôi mong muốn được làm việc trong lĩnh vực ngân hàng, khi trở thành đối tác kinh doanh của doanh nghiệp, tôi mong rằng mình có thể giúp họ thể hiện được hết tiềm năng của mình.
9. Cuối cùng, bạn có câu hỏi gì không? (最後に何か質問はありますか?)
Mục đích các nhà tuyển dụng hỏi bạn câu này là vì muốn:
• Biết được ứng viên có hứng thú đối với công ty của mình hay không?
• Kiểm tra xem ứng viên có năng lực đưa ra câu hỏi không? Vì nếu đưa ra được câu hỏi tốt, thì ứng viên là người có khả năng lấy được những
thông tin hữu ích từ người khác, và làm tăng tính hiệu quả của công việc.
• Xoá bỏ những thắc mắc và hiểu lầm ở cả 2 phía nếu có.
Cách trả lời:
• Chuẩn bị câu hỏi từ trước
• Đặt câu hỏi chi tiết và nhắm đến điểm trọng yếu của đối phương.
Một số câu hỏi:
1) 御社で活躍するために、一番大事な資質・考え方は何だと思いますか?
Trong quá trình hoạt động ở quý công ty, cách suy nghĩ, phẩm chất
nào được đặt lên hàng đầu?
2) 挑戦を歓迎する社風と伺いましたが、具体的にそれを実感したことはありますか?
Mặc dù tôi đã nghe về tinh thần luôn hoan nghênh thách thức của
công ty, nhưng cụ thể thì đó là văn hóa như thế nào?
3) できる営業とそうでない営業の違いってどこだと考えますか?
Theo quý công ty thì điểm khác biệt giữa kinh doanh thành công và
thất bại là gì?
4) 振り返って20代の新社会人のうちにやっておけばよかったことってありますか?
Nếu được quay về độ tuổi 20, là người vừa mới bước ra ngoài xã hội
và đi làm, anh/chị sẽ làm gì?
5) 顧客の利益と会社の利益が相反する時は、ありますか?たとえば、顧客の利益にはならないだろうけれど、導入すれば自社の 利益になりそうな時。その時はどうやって対応しますか?
Có khi nào lợi ích của khác hàng trái ngược với lợi ích của chúng tôi
không? Giả sử như có lúc bỏ qua lợi ích của khách hàng, thì sẽ có
những lợi ích về phía công ty, thì lúc đấy quý công ty sẽ hành động
như thế nào?
Mục lục
II. Tự tin với những câu hỏi phỏng vấn khi xin việc làm thêm tại Nhật Bản
1. Những câu hỏi phỏng vấn khi xin việc làm thêm tại Nhật
Đối với các bạn du học sinh, đặc biệt là với các bạn vừa mới sang để có thể xin được một công việc làm thêm tại Nhật cực kì khó khăn. Một phần với lý do tiếng Nhật còn hạn chế, bên cạnh đó các bạn cũng không biết cách nào để tìm được công việc cho mình. Có những bạn phải tham gia tìm khắp các mặt báo, 30-40 lần đi phỏng vấn mới có thể xin được việc.
Dưới đây chúng tôi xin giới thiệu cho các bạn, trên 30 câu hỏi phỏng vấn, giúp các bạn tự tin hơn và trang bị đầy đủ hơn để mình có thể tìm được công việc tốt và phù hợp.
Xem thêm:
>> Top 10 công việc làm thêm HOT nhất tại Nhật Bản
Câu hỏi
Câu trả lời
おなまえは Bạn tên là gi?
わたしは…….です Tôi là……
おいくつですか hoặc あなたはなんさいですか Bạn bao nhiêu tuổi?
わたしは………..さいです Tôi …. tuổi
せいねんがっぴをいってください Cho biết Ngày tháng năm sinh của bạn là gì ?
……..ねん…..がつ…..にちです。 Ngày …. tháng … năm…..
しゅっしんはどちらですか// どこのしゅっしんですか // おくにはどこですか。 Quê quán của bạn ở đâu ?
Ví dụ わたしはベトナムの ハノイです Tôi ở Hà Nội của Việt Nam
Hoặc わたしはベトナムのしゅっしんです。Tôi đến từ Việt Nam
にほんにきてどのくらいですか……. Đến Nhật được bao lâu rồi?
がつ/しゅうです (2しゅうかんぐらいです) Được … tháng / … tuần [ ví dụ: được khoảng 2 tuần rồi]
学生ですか. Là học sinh phải ko?
はい、学生です Vâng, là học sinh ạ
学校はどちらですか Trường học ở đâu vậy?
学校は。。。です Trường học ở….. ạ
学校は何時から何時までですか。
Học từ mấy giờ đến mấy giờ ?
どのじかんたいがごきぼうですか // きんむにきぼうは?// きぼうするきんむじかんがありますか….
Bạn muốn làm vào những khoảng thời gian nào?
….じから….じまでです。(7時から12時まで//ごぜんちゅうの仕事ができます/土日はいつでも大丈夫です)
Từ …. giờ đến ….giờ [ từ 7 giờ đến 12 giờ// có thể làm các công việc buổi sáng // Thứ 7, chủ nhật làm lúc nào cũng được]
ごじたくはどちらですか// どこにすんでいますか。Bạn sống ở đâu?
….です// ….にすんでいます。Sống ở …..
ここまでどうやってきましたか Bạn đi đến đây bằng gì ? [ ý chỉ nơi làm việc]
電車とバスです。。。 Bằng xe bus và tàu ạ
家からここまでどのくらい時間がかかりますか Từ nhà tới đây mất bao lâu?
30分くらいです Mất khoảng 30 phút ạ
あなたの電話番号は何番ですか Số điện thoại của bạn là số mấy ?
Ví dụ : 123-4567-8910 です
アルバイトの経験はありますか Bạn đã có kinh nghiệm đi làm thêm chưa?
あります/ありあせん có /// không
– Nếu trả lời là CÓ どんなアルバイトですか [Có kinh nghiệm trong ] công việc gì ?
– おべんとうやさんでのアルバイトです Tôi làm ở tiệm bán cơm hộp
国で仕事の経験はありますか. Bạn có kinh nghiệm làm việc ở nước nhà ko? [ ý chỉ ở VN]
仕事の経験はありませんが、いっしょうけんめいがんばります。Tuy không có kinh nghiệm nhưng tôi sẽ cố gắng chăm chỉ làm việc
アルバイトをしたいりゆうをきかせてください Hãy cho biết lý do bạn muốn đi làm?
あんていなせいかつをおくったため、アルバイトをしたいです Để có cuộc sống ổn định nên tôi muốn làm them (có bao gồm hàm ý là để trang trải cuộc sống)
日本で経験をつみたいからです Vì muốn tích lũy thêm kinh nghiêm khi ở Nhật
日本語がいかせるためです。 Vì muốn thực hành thêm tiếng Nhật
日本人とコミュニケーションができるようになるためです Vì muốn có thể nói chuyện được với người Nhật
どうしてこのみせではたらきたいとおもいますか Tại sao muốn làm việc ở đây?
勉強とアルバイトとりょうりつできます、時間があうからです
だれの紹介ですか Ai giới thiệu cho bạn vậy?
…….さんの紹介です。/ …….先生の紹介です
一週間何回(何時間)くらいはいれましたか 1 tuần làm được mấy buổi [ Làm được bao nhiêu thời gian]?
週に5回、1日4時間働きたいです 1 tuần làm được 5 buổi, mỗi buổi làm được 4 tiếng
何曜日に働けますか Làm được những ngày nào trong tuần?
毎日授業がないときに働けます Ngoài giờ học thì ngày nào cũng làm được
どのくらい働きたいですか Muốn làm bao nhiêu thời gian
一日4時間くらいです 1 ngày 4 tiếng [ Bạn nào muốn làm hơn thì có thể nói nhiều hơn]
何時から働きたいですか Muốn làm từ mấy giờ ?
授業がないときはいつでも大丈夫です Ngoài giờ học ra thì từ mấy giờ cũng được ạ
休み日は何曜日がいいですか Muốn nghỉ vào thứ mấy ?
いつでも大丈夫です Vào hôm nào cũng được ạ
働けない日はありますか Có ngày nào không làm được ko?
ありません dạ ko có ạ
土日祝日(祭日)は働けますか Ngày lễ , ngày cuối tuần có làm được ko?
はい Dạ có ạ
あなたの長所はどんなところですか Ưu điểm của bạn là gì?
私は、明るく、元気な人です。 最後まで頑張ります Tôi luôn khỏe mạnh và là người vui vẻ , luôn cố gắng hoàn thành công việc đến phút cuối
この仕事は長く続けられますか Có thể làm lâu dài đuợc ko?
学校を卒業するまで働きたいです Tôi muốn làm cho đến khi ra trường
いつから出勤できますか Có thể bắt đầu làm khi nào?
明日から/来週からです/いつでも大丈夫です Ngay từ ngày mai/// Từ tuần sau // Có thể bắt đầu làm bất cứ khi nào
日本にはあとどのくらいいる予定ですか Bạn có dự định ở lại Nhật bao lâu?
日本語の勉強はどうですか Việc học Tiếng Nhật thế nào ?
何か質問がありますか Bạn có câu hỏi gì ko?
Chú ý về trang phục, tác phong
Trang phục:
Ấn tượng đầu tiên bao giờ cũng là quan trọng nhất. Khi bạn đi phỏng vấn, không cần thiết phải mặc vest, nhưng phải ăn mặc lịch sự gọn gàng đơn giản, không rườm rà váy dài áo dài. Không trang điểm đậm, và đừng nên mang dép lê.
Gây ấn tượng bằng tác phong
– Chào hỏi bằng giọng khỏe, rõ ràng, mạch lạc
– Không khoanh tay, gác chân
– Ngồi thẳng lưng, không cúi mặt xuống khi nói chuyện (vì sẽ làm giọng bạn nhỏ đi, nhìn mất tự tin)
– Nói sai tiếng Nhật cũng không sao, dùng câu từ đơn giản để truyền tải điều muốn nói
Những vật dụng chuẩn bị cần mang theo
Ấn tượng đầu tiên bao giờ cũng là quan trọng nhất. Khi bạn đi phỏng vấn, không cần thiết phải mặc vest, nhưng phải ăn mặc lịch sự gọn gàng đơn giản, không rườm rà váy dài áo dài. Không trang điểm đậm, và đừng nên mang dép lê.- Chào hỏi bằng giọng khỏe, rõ ràng, mạch lạc- Không khoanh tay, gác chân- Ngồi thẳng lưng, không cúi mặt xuống khi nói chuyện (vì sẽ làm giọng bạn nhỏ đi, nhìn mất tự tin)- Nói sai tiếng Nhật cũng không sao, dùng câu từ đơn giản để truyền tải điều muốn nói
– CV tiếng Nhật có dán ảnh
– Giấy tờ tùy thân (thẻ ngoại kiều, thẻ học sinh)
– Con dấu inkan
– Giấy bút để memo
– Sổ tay, lịch (những thứ có thể hiểu khái quát về lịch học, lịch làm của bạn)
– Số điện thoại của nơi phỏng vấn trong trường hợp bạn đến trễ
Bạn cần được hỗ trợ tư vấn về các vấn đề liên quan đến Nhật Bản mà bạn đang gặp phải hoặc muốn nhận bộ tư liệu miễn phí liên quan? Hãy NHẬP SỐ ĐIỆN THOẠI và yêu cầu gọi lại để để được tư vấn và nhận bộ tư liệu miễn phí nhé:!
Để có thể thực hiện được ước mơ du học Nhật Bản ngoài việc chuẩn bị tốt hồ sơ cần thiết thì cuộc phỏng vấn xin visa tại Đại sứ quán Nhật Bản sẽ quyết định tất cả. Đã có rất nhiều bạn phải từ bỏ giấc mơ du học của mình chỉ vì không thể vượt qua được cuộc phỏng vấn với nhân viên đại sứ quán Nhật Bản.
Chính vì thế bài viết này chúng tôi đưa ra một số chú ý, kinh nghiệm và các câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn giúp các bạn có thể thực hiện được ước mơ ” Đông du” thành công!
1. Những câu hỏi phỏng vấn thường gặp
CÂU HỎI GIỚI THIỆU BẢN THÂN
Bắt đầu buổi phỏng vấn, nhân viên cơ quan cấp thị thực sẽ có những câu hỏi yêu cầu bạn giới thiệu bản thân như:
Bạn đang học trường nào?
どこのがっこう へ かよっていますか?
Bạn đang làm nghề gì (Nếu đã tốt nghiệp)?
あなたのしごとはなんのしごとをしていますか?
Bạn đã có bằng cấp gì rồi?
きょかしょうはなにかもっていますか?
Bạn đã hoặc đang học chuyên ngành gì tại Việt Nam?
なんのぶんやで べんきょうしていますか?
Bạn tốt nghiệp trung học/ đại học năm nào?
こうこうそつぎょうはいつですか?, もしくは だいがくそつぎょうは いつですか?
Bạn học đại học từ năm nào đến năm nào?
かよっているだいがくは なんねんからなんねんまでですか?
Hãy trả lời chính xác và đúng với những gì bạn đã nêu trong bản đăng ký, cũng như có thái độ lịch sự và nghiêm túc để tạo thiện cảm ngay từ ban đầu.
CÂU HỎI VỀ CÁC THÔNG TIN CÁ NHÂN
Ngoài ra, người phỏng vấn cũng sẽ hỏi các câu hỏi liên quan đến các thông tin cá nhân của bạn như:
Anh/ chị trong gia đình bạn là bao nhiêu tuổi?
きょうだいは なんさいですか?
Bạn có anh/ chị em ở Nhật Bản không?
にほんに かぞくがいますか?
Anh/ chị/ em bạn đang làm công việc gì?
きょうだいはなんのしごとをしていますか?
Đang đi học hay đi làm?
しごとをしていますか、がっこうにいっていますか?
Lương bao nhiêu/ tháng?
まいつきのきゅうりょうは どのぐらいですか?
CÂU HỎI VỀ CÁC DỰ ĐỊNH HỌC TẬP TẠI NHẬT
Sau khi đến du học Nhật Bản, người phỏng vấn cũng muốn được biết những dự định bạn sẽ vạch ra cho kế hoạch học tập tại Nhật Bản của mình. Bởi đây được xem là một trong những yếu tố để bạn có thể chứng minh với nhân viên cấp thị thực rằng, mục đích bạn đến Nhật Bản là để học tập và sẽ về nước khi có cơ hội việc làm.
Trong đó, câu hỏi thường thấy nhất sẽ là:
Tại sao bạn chọn Nhật Bản để đi du học? どうして にほんをえらんだんですか?
CÂU HỎI VỀ THÔNG TIN TRƯỜNG HỌC, CHUYÊN NGÀNH HỌC
Ngoài ra những câu hỏi như: Ngôi trường bạn sẽ học tên gì? Chuyên ngành bạn sẽ học là gì? Tại sao bạn lại chọn chuyên ngành này?… Cũng sẽ là những câu hỏi mà người phỏng vấn quan tâm và muốn biết.
CÁC CÂU HỎI LIÊN QUAN KHÁC
Ngoài ra người phỏng vấn cũng sẽ đề cập đến những câu hỏi khác về các thủ tục trong hồ sơ, thủ tục chứng minh tài chính, thủ tục nhập học, học bạ và các giấy tờ dịch thuật liên quan để đảm bảo tính xác thực của hồ sơ.
Xem thêm bài viết:
>> Bài test IQ công ty Nhật tuyển lao động Việt Nam
>> Vừa học xong cấp 3 nên đi du học hay XKLĐ Nhật Bản
>> Hướng dẫn chi tiết khai form xin visa du học Nhật Bản
2. Chuẩn bị gì trước buổi phỏng vấn
Tinh thần tự tôn của người Nhật rất cao. Vì thế, họ cực kì thích những người ngoại quốc có thể nói hoặc nói rành rọt tiếng Nhật. Vì thế, bạn nên học một khoá tiếng Nhật hoặc học o nline tại nhà,
Tinh thần tự tôn của người Nhật rất cao. Vì thế, họ cực kì thích những người ngoại quốc có thể nói hoặc nói rành rọt tiếng Nhật. Vì thế, bạn nên học một khoá tiếng Nhật hoặc học o nline tại nhà,
và có thời gian ít nhất là 6 tháng để luyện tập.
Bạn nên tìm hiểu về văn hóa Nhật
như cách bắt tay, cuối đầu chào, câu nói cửa miệng,…những việc tuy nhỏ nhặt như thế nhưng lại giúp bạn thêm điểm cộng đấy.
Hãy có chế độ ăn uống, tập luyện và ngủ khoa học. Bạn sẽ không muốn bị những cơn mệt mỏi làm phiền khi trả lời phỏng vấn đâu.
Hãy có chế độ ăn uống, tập luyện và ngủ khoa học. Bạn sẽ không muốn bị những cơn mệt mỏi làm phiền khi trả lời phỏng vấn đâu.
Tuyệt đối không được uống rượu bia trong thời gian cục sẽ gọi kiểm tra hồ sơ (khoảng 1 tháng).
Tuyệt đối không được uống rượu bia trong thời gian cục sẽ gọi kiểm tra hồ sơ (khoảng 1 tháng).
Những câu hỏi về phỏng vấn du học Nhật Bản đã được giới thiệu đến với bạn. Hãy chuẩn bị thật tốt trước mỗi buổi phỏng vấn để có thể xin visa du học Nhật Bản thành công.
Xem thêm 1 số hướng dẫn cách trả lời phỏng vấn
tại đây
nhé. Laodongxuatkhau.vn chúc các bạn thành công!
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7
Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn
Minh Hoàn (Mr): 0979 171 312
Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS
Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.