Cách viết hóa đơn điện tử hàng cho, biếu, tặng nội bộ mới nhất

Cách viết hóa đơn điện tử hàng cho, biếu, tặng nội bộ; Cách kê khai hóa đơn hàng biếu tặng; Cách hạch toán hàng biếu tặng theo quy định mới nhất sẽ được Kế toán Lê Ánh trình bày chi tiết trong nội dung dưới đây

Quy định hóa đơn điện tử hàng cho biếu tặng nội bộ

Công văn hướng dẫn xuất hóa đơn quà tặng khách hàng: 

Theo Công văn số 93851/CT-TTHT về việc hướng dẫn chính sách thuế đối với hoạt động quà tặng cho khách hàng:

– Căn cứ Khoản 10 Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP quy định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ nhận quà tặng như sau:

” 10. Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khooán, phần vốn trong các tổ chức triển khai kinh tế tài chính, cơ sở kinh doanh thương mại, bất động sản và các gia tài khác phải ĐK chiếm hữu hoặc ĐK sử dụng ”

– Căn cứ Khoản 10 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân hướng dẫn Thu nhập chịu thuế từ nhận quà tặng như sau:

” Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế
Theo pháp luật tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá thể và Điều 3 Nghị định số 65/2013 / NĐ-CP, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá thể gồm có :

10. Thu nhập từ nhận quà tặng .
Thu nhập từ nhận quà tặng là khoản thu nhập của cá thể nhận được từ các tổ chức triển khai, cá thể trong và ngoài nước, đơn cử như sau :
a ) Đối với nhận quà tặng là chứng khóan gồm có : CP, quyền mua CP, trái phiếu, tín phiếu, chứng từ quỹ và các loại sàn chứng khoán khác theo lao lý của Luật Chứng khoán ; CP của các cá thể trong công ty CP theo lao lý của Luật Doanh nghiệp .
b ) Đối với nhận quà tặng là phần vốn trong các tổ chức triển khai kinh tế tài chính, cơ sở kinh doanh thương mại gồm có : vốn trong công ty nghĩa vụ và trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã, công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh thương mại, vốn trong doanh nghiệp tư nhân, cơ sở kinh doanh thương mại của cá thể, vốn trong các hiệp hội, quỹ được phép xây dựng theo lao lý của pháp lý hoặc hàng loạt cơ sở kinh doanh thương mại nếu là doanh nghiệp tư nhân, cơ sở kinh doanh thương mại của cá thể .
c ) Đối với nhận quà tặng là bất động sản gồm có : quyền sử dụng đất ; quyền sử dụng đất có gia tài gắn liền với đất ; quyền sở hữu nhà, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai ; kiến trúc và các khu công trình thiết kế xây dựng gắn liền với đất ; kể cả khu công trình xây dựng hình thành trong tương lai ; quyền thuê đất ; quyền thuê mặt nước ; các khoản thu nhập khác nhận được từ thừa kế là bất động sản dưới mọi hình thức ; trừ thu nhập từ quà tặng là bất động sản hướng dẫn tại điểm d, khoản 1, Điều 3 Thông tư này .
d ) Đối với nhận quà tặng là các gia tài khác phải ĐK quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản trị Nhà nước như : xe hơi ; xe gắn máy, xe mô tô ; tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy ; thuyền, kể cả du thuyền ; tàu bay ; súng săn, súng thể thao. ”

Quy định về giá tính thuế GTGT hàng cho, biếu, tặng

– Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT.

+ Tại Khoản 3 Điều 7 hướng dẫn giá tính thuế như sau:

” 3. Đối với mẫu sản phẩm, sản phẩm & hàng hóa, dịch vụ ( kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh thương mại tự sản xuất ) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của sản phẩm & hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự tại thời gian phát sinh các hoạt động giải trí này. ”

+ Tại Điều 8 quy định thời điểm xác định thuế GTGT như sau:

” Điều 8. Thời điểm xác lập thuế GTGT
1. Đối với bán sản phẩm & hàng hóa là thời gian chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng sản phẩm & hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền .
… ”

Quy định về hóa đơn hàng cho biếu tặng

– Căn cứ Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

+ Tại Khoản 2 Điều 16 quy định cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn như sau:

” 2. Cách lập 1 số ít tiêu thức đơn cử trên hóa đơn
a ) Tiêu thức ” Ngày tháng năm ” lập hóa đơn
Ngày lập hóa đơn so với bán sản phẩm & hàng hóa là thời gian chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng sản phẩm & hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền .
… ”

Quy định về lập hóa đơn hàng cho, biếu, tặng

– Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

+ Tại Điểm a Khoản 7 Điều 3 sửa đổi, bổ trợ điểm b Khoản 1 Điều 16 Thông tư số 39/2014 / TT-BTC hướng dẫn lập hóa đơn như sau :

” a ) Sửa đổi, bổ trợ điểm b Khoản 1 Điều 16 ( đã được sửa đổi, bổ trợ tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 119 / năm trước / TT-BTC ) như sau :
” b ) Người bán phải lập hóa đơn khi bán sản phẩm & hàng hóa, dịch vụ, gồm có cả các trường hợp sản phẩm & hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu ; sản phẩm & hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động ( trừ sản phẩm & hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để liên tục quy trình sản xuất ) .
… ” ”

+ Tại Điểm b Khoản 7 Điều 3 sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 2 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC như sau:

” b ) Sửa đổi, bổ trợ điểm b Khoản 2 Điều 16 như sau :
” b ) Tiêu thức ” Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán “, ” tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua ”

Trường hợp khi bán sản phẩm & hàng hóa, đáp ứng dịch vụ từ 200.000 đồng trở lên mỗi lần, người mua không lấy hóa đơn hoặc không cung ứng tên, địa chỉ, mã số thuế ( nếu có ) thì vẫn phải lập hóa đơn và ghi rõ ” người mua không lấy hóa đơn ” hoặc ” người mua không phân phối tên, địa chỉ, mã số thuế .
Riêng so với các đơn vị chức năng kinh doanh nhỏ xăng dầu, nếu người mua không nhu yếu lấy hóa đơn, cuối ngày đơn vị chức năng phải lập chung một hóa đơn cho tổng doanh thu người mua không lấy hóa đơn phát sinh trong ngày .
… ” ”

+ Tại Khoản 9 Điều 3 sửa đổi, bổ sung điểm 2.4 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC như sau:

” 9. Sửa đổi, bổ trợ điểm 2.4 Phụ lục 4 như sau :
” 2.4. Sử dụng hóa đơn, chứng từ so với sản phẩm & hàng hóa, dịch vụ khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu, cho, biếu, tặng so với tổ chức triển khai kê khai, nộp thuế GTGT theo giải pháp khấu trừ :
a ) Đối với loại sản phẩm, sản phẩm & hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo lao lý của pháp lý về thương mại thì phải lập hóa đơn, trên hóa đơn ghi tên và số lượng sản phẩm & hàng hóa, ghi rõ là hàng khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu và triển khai theo hướng dẫn của pháp lý về thuế GTGT .
Đối với sản phẩm & hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động thì phải lập hóa đơn GTGT ( hoặc hóa đơn bán hàng ), trên hóa đơn ghi rất đầy đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT như hóa đơn xuất bán sản phẩm & hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng. ”

Theo đó:

Cách lập hóa đơn đối với hàng cho, biếu, tặng

Khi lập hóa đơn đối hàng cho, biếu, tặng … doanh nghiệp cần chú ý quan tâm, trên hóa đơn phải lập vừa đủ các chỉ tiêu .

>>>>> Khóa Học Kế Toán Tổng Hợp Thực Hành

Cách viết hóa đơn điện tử hàng cho, biếu, tặng nội bộ

Cách viết hóa đơn điện tử hàng cho, biếu, tặng nội bộ như sau:

  • Họ và tên người mua hàng: Ghi tên người nhận quà tặng.
  • Tên đơn vị: Ghi tên đơn vị nhận hàng quà tặng. Nếu khách hàng không lấy hóa đơn thì ghi là “Khách hàng không lấy hóa đơn”.
  • Mã số thuế và địa chỉ người mua hàng: Ghi thông tin của đơn vị nhận hàng quà tặng.
  • Tên hàng hóa, dịch vụ: Ghi tên hàng hóa quà tặng và ghi kèm theo “Hàng cho biếu tặng không thu tiền”.
  • Đơn vị tính và số lượng: Ghi như trường hợp lập hóa đơn thông thường.
  • Đơn giá: Ghi giá bán của hàng hóa dùng làm quà tặng.
  • Thành tiền, thuế suất và cộng tiền hàng: Ghi như trường hợp lập hóa đơn thông thường.

Ví dụ :

Mẫu số 01GTKTT3 / 001

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 1 : Lưu Ký hiệu : AA / 19P
Ngày 30 tháng 6 năm 2021 Số : 000123

Đơn vị bán hàng : Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ABC
Mã số thuế : 0123456789
Địa chỉ : Số 26 Đường Láng, Ngã Tư Sở, Quận Đống Đa, TP.HN
Điện thoại : 090x.xxx.xxx. Số thông tin tài khoản : 0123456789

Họ tên người mua hàng : Nguyễn Văn A
Tên đơn vị chức năng : Công ty Cổ Phần X ( Trường hợp khách hàng không lấy sẽ ghi ” Khách hàng không lấy hóa đơn ” ) .
Mã số thuế : 010108988
Địa chỉ : Số 18, Ngõ 436 đường Xuân Thủy, CG cầu giấy, Thành Phố Hà Nội .

Hình thức thanh toán:………………………. Số tài Khoản:…………………..

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1 Máy tính HP 240 G8 i3 ( 342G5 PA )
( Hàng cho biếu tặng không thu tiền )
Chiếc 1 10.000.000 10.000.000
Cộng tiền hàng 10.000.000
Thuế suất : 10 %. Tiền thuế GTGT : một triệu
Tổng số tiền giao dịch thanh toán 11.000.000
Số tiền viết bằng chữ : Mười một triệu đồng .

Cách kê khai thuế đối với hàng hóa, dịch vụ là quà tặng

Cách kê khai thuế đối với bên thực hiện cho biếu tặng:

Kê khai đầu vào: Khi mua hàng hóa về để làm quà tặng thì được khấu trừ thuế GTGT đầu vào (Căn cứ theo Khoản 5, Điều 14, Thông tư 219/2013/TT-BTC).

Kê khai đầu ra: Doanh nghiệp phải xuất hóa đơn GTGT, trên hóa đơn cần thể hiện đầy đủ các chỉ tiêu, tính thuế GTGT như đối với các trường hợp thông thường.

Trong đó, giá tính thuế GTGT là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương, tính tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ cho, biếu, tặng.

Khoản 5 Điều 7 Thông tư 219 / 2013 / TT-BTC hướng dẫn về thuế suất thuế GTGT của sản phẩm & hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng pháp luật :

” 5. Đối với loại sản phẩm, sản phẩm & hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo pháp luật của pháp lý về thương mại, giá tính thuế được xác lập bằng không ( 0 ) ; trường hợp sản phẩm & hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại nhưng không triển khai theo pháp luật của pháp lý về thương mại thì phải kê khai, tính nộp thuế như sản phẩm & hàng hóa, dịch vụ dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho. ”

Đối với bên được nhận quà tặng

Kể cả trong trường hợp có hóa đơn, bên nhận hàng là quà cho, biếu, tặng cũng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Lý do là bên nhận quà không phải trả tiền thuế GTGT nên không đủ điều kiện để kê khai, khấu trừ thuế GTGT. Vì vậy, bên nhận quà cho, biếu, tặng KHÔNG KÊ KHAI hóa đơn hàng cho, biếu, tặng.

Tìm hiểu ngay: Khóa Học Kế Toán Online – Tương Tác Trực Tiếp Với Giảng Viên Trên 15 Năm Kinh Nghiệm

Cách hạch toán hàng cho biếu tặng

Trường hợp doanh nghiệp mua về thực hiện tặng ngay cho khách hàng hoặc đối tác bên ngoài doanh nghiệp, chưa nhập kho thì hạch toán như sau:

Nợ TK 641 .
Nợ TK 133
Có TK : 111, 112, 331
Có TK 3331 .

Trường hợp doanh nghiệp mua hàng về, nhập kho sau đó mới thực hiện tặng thì hạch toán như sau:

Nợ TK 641 .
Có TK : 152, 153, 156
Có TK 3331 .
Lưu ý : Thuế giá trị ngày càng tăng của sản phẩm & hàng hóa là quà tặng mà doanh nghiệp sử dụng để biếu, tặng ship hàng cho các hoạt động giải trí sản xuất, kinh doanh thương mại sản phẩm & hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì ĐƯỢC KHẤU TRỪ .

Đối với bên nhận, thực hiện hạch toán hàng được tặng như sau:

Nợ TK 156, 142, 642 .

Có TK 711.

Vì bên nhận không phải trả tiền nên sẽ không được khấu trừ thuế GTGT
Trên đây là cách viết hóa đơn điện tử hàng cho biếu tặng và cách kê khai, hạch toán hàng cho biếu tặng theo pháp luật mới nhất. Mong rằng những san sẻ của Kế toán Lê Ánh trong bài viết hữu dụng với bạn đọc. Theo dõi thêm các bài viết tương quan :