Cấu Trúc Who – Đặt Câu Hỏi Với Who, Phân Biệt Who Whom Whose
Cấu trúc Who là gì? Các cách đặt câu hỏi với Who. Phân biệt cách dùng của Who, Whom và Whose
Cấu trúc Who dùng khi muốn hỏi về một ai đó chưa xác định. Cấu trúc này thực sự rất hữu ích trong giao tieps tiếng Anh. Thế nhưng nó lại rất dễ gây nhầm lẫn với Whom hoặc Whose. Vậy làm cách nào để phân biệt chúng? Hãy cùng Heenglish làm rõ và bổ sung thêm một số thành ngữ với cấu trúc Who trong bài viết sau đây nhé!
Cấu trúc Who là gì?
Who tiếng Anh có nghĩa là gì? WHO là một đại từ có nghĩa là “ai”, người nào và có cách phát âm là /huː/. Để có thể nắm được cách phát âm một cách chính xác nhất các bạn có thể tham khảo các video luyện nói.
Ví dụ:
-
Who are all those people? (
Tất cả những người kia là ai?)
-
I don’t know who to invite to the birthday party. (
Tôi không biết mời ai đến bữa tiệc sinh nhật.)
Cách dùng và dạng cấu trúc Who trong tiếng Anh
Cấu trúc WHO được sử dụng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ của động từ trong câu, khi hỏi về ai hoặc những người nào, hoặc khi hỏi tên của ai đó là gì
Ví dụ:
-
Who gave me this gift? (
Ai đã tặng tôi món quà này?)
-
He asked me if I knew who hadđi that task. (
Anh ấy hỏi tôi liệu tôi có biết ai đã làm nhiệm vụ đó.)
-
Who (or Whom) would you want to talk to? (
Bạn muốn nói chuyện với ai ?)
Cấu trúc WHO được sử dụng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ của động từ để cho biết bạn đang đề cập đến người nào hoặc để thêm thông tin về một người vừa được đề cập, nó chỉ được sử dụng cho người, không sử dụng cho vật
Ví dụ:
-
He’s one of the people who love to be the centre of attention. (
Anh ấy là một trong những người thích trở thành trung tâm của sự chú ý.)
-
She called Luna, who was one of her good friends as well as the family doctor. (
Cô ấy gọi cho Luna, người vừa là một trong những người bạn tốt của cô ấy vừa là bác sĩ của gia đình.)
WHO : còn là tên viết tắt của tổ chức y tế thế giới – the World Health Organization
Ví dụ:
WHO is finding a way to deal with the COVID-19 epidemic. (Tổ chức y tế thế giới đang tìm cách đối phó với đại dịch COVID-19)
Phân biệt cấu trúc Who, Whom, Whose trong tiếng Anh
Who và Whom được sử dụng để hỏi ai, người nào, nhưng:
-
Who dùng thay cho người, giữ nhiệm vụ chủ ngữ trong câu.
-
Whom giữ nhiệm vụ là bổ ngữ của động từ theo sau.
Ví dụ:
-
Who can answer this question? (Who là chủ ngữ của can)
(Ai có thể trả lời câu hỏi này?)
-
Whom did you meet yesterday? (Whom là bổ ngữ của meet)
(Anh gặp ai hôm qua?)
Lưu ý rằng:
– Trong văn nói, người ta có thể dùng who trong cả hai trường hợp chủ ngữ và bổ ngữ.
Ví dụ: Who(m) do he help this morning? (Anh ta giúp ai sáng nay?)
– Động từ trong câu hỏi cấu trúc Who ở dạng xác định. Ngược lại động từ trong câu hỏi với Whom phải ở dạng nghi vấn:
Ví dụ:
Who is going to London with Harry? (Ai đang đi London cùng với Harry vậy?)
With whom is he going to London?
= Who(m) did he go to London with? (Anh ấy đã đi London cùng với ai vậy?)
– Whose là hình thức sở hữu của Who. Nó được dùng để hỏi “của ai”.
Ví dụ: “Whose is this pen?” “It’s mine.” (“Cái bút này của ai?” “Của tôi.”)
– Whose có thể được dùng như một tính từ chỉ sự nghi vấn. Khi ấy theo sau Whose phải có một danh từ .
Ví dụ:
-
Whose pencil are you using?
(Bạn đang dùng cây bút chì của ai đấy?)
-
Whose smartphne are you using?
(Bạn đang dùng điện thoại thông minh của ai thế?)
Một số thành ngữ của cấu trúc Who
Who am I, who are you,… to do something?
Được dùng để hỏi ai đó có quyền gì để làm điều gì đó
Ex: Who are you to tell her I can’t sit here? (Anh là ai mà bảo cô ấy không thể ngồi đây?)
Who can say?
Diễn tả những điều mà không ai biết
Ex: “Aliens don’t exist.” – “ Who say that?” (“Người ngoài hành tinh không tồn tại.” – ” Ai nói vậy?”)
Who cares
Được dùng để diễn tả việc bạn không hề quan tâm đến điều gì đó
Ex: “There’s an event meeting tomorrow.” “Who cares?” (“Có một buổi sự kiện gặp mặt tối mai.” – “Ai thèm quan tâm chứ?”)
Who needs something
Được dùng để nói rằng bạn không muốn một cái gì đó
Ex: More junk mails! Who needs it? (Thêm thư rác! Ai cần nó chứ?)
Who needs…
Được dùng để nói rằng điều được đề cập là không cần thiết hoặc hữu ích, hoặc gây ra rắc rối:
Ex: Women! Who needs them? They are so bad! (Đàn bà! Ai cần họ chứ? Họ thật tồi tệ!)
God helps those who help themselves
Diễn tả việc có thể thoát khỏi tình huống tồi tệ bằng cách tự giúp đỡ hơn là hy vọng vào sự can thiệp của thần linh
Ex: That businessman refused to help you because he realized that you run to him every time you have trouble. Please remember that he has business to run and God helps only those who help themselves.
(Nhà doanh nhân ấy từ chối giúp bởi vì ông ấy nhận ra rằng bạn tìm đến với ông ấy mỗi khi bạn gặp khó khăn. Hãy nhớ rằng ông ấy còn có một doanh nghiệp để điều hành và Chúa chỉ giúp những người tự giúp mình.)
Bài tập cấu trúc Who
Bài tập: Điền đại từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống.
a/ Do you know the boy ______ is standing outside the school?
b/ The man ______ lives next-door is Vietnamese.
c/ The book ______ you gave her is very good.
d/ A burglar is someone ______ breaks into the house and steals things.
e/ The family ______ car was stolen last week is the Potters.
f/ A bus is a big car ______ carries a lot of people.
g/ The man ______ mobile phone was ringing did not know what to do.
h/ Buses ______ go to the airport run every one hour.
Đáp án:
a/ who
b/ who
c/ which
d/ that
e/ whose
f/ which
g/ whose
h/ that
Trên đây là tổng hợp các kiến thức, lý thuyết về cấu trúc who, cách đặt câu hỏi với who, phân biệt who, whom, whose đơn giản, dễ hiểu. kèm theo đó là bài tập vận dụng kèm đáp án để bạn có thể thực hành ngay, khắc sâu kiến thức. Tiếng Anh đơn giản hơn với Heenglish. Hãy theo dõi website để có thể cập nhật thêm nhiều kiến thức tiếng Anh. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì hay muốn nhận thêm nhiều bài tập ngữ pháp tiếng Anh, hãy để lại họ tên, email bên dưới phần bình luận để chúng tôi có thể gửi tài liệu cho bạn nhé. Chúc bạn học tập thật tốt!