Chào Hỏi 问候 trong Tiếng Trung: Từ vựng, hội thoại
4.6
/
5
(
16
bình chọn
)
Xin chào trong tiếng Trung là gì? Bạn đã biết cách chào hỏi với người bạn, người đối diện của mình bằng tiếng Trung chưa?
Trước khi bắt đầu một cuộc hội thoại, chúng ta thường thực hiện chào hỏi lẫn nhau. Lời chào hỏi thể hiện cách ứng xử giao tiếp xã hội, nhằm duy trì mối quan hệ gắn bó, đoàn kết trong một tập thể, cộng đồng. Đây cũng chính là một trong những quy tắc cơ bản của giao tiếp. Vậy hãy cùng Tiếng Trung THANHMAIHSK tìm hiểu làm thế nào để bắt đầu một cuộc đối thoại đầy hứng thú nha.
Mục lục
Chào hỏi theo 3 phong cách Việt – Anh – Trung
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Tiếng Trung
Phiên Âm
Hi
Hi
嗨
Hāi
chào
Hey
嗨
hēi
Xin chào
Hello
哈喽
Hā lóu
Cấu trúc chào hỏi cơ bản : Đại từ (tên riêng) + 好
Tiếng Việt
Tiếng Trung
Phiên Âm
Chào bạn/Xin chào
你好
Nǐ hǎo
Chào ngài
您好
Nín hǎo
Chào mọi người
你们好
Nǐmen hǎo
Chào cả nhà
大家好
Dàjiā hǎo
Chào mẹ
妈妈好
Māmā hǎo
Chào dì
阿姨好
Āyí hǎo
Chào thầy/ cô
老师好
Lǎoshī hǎo
Xin chào thầy Vương
王老师好
Tên người muốn chào +好
Wáng lǎoshī hǎo
。。。。。
Chào hỏi theo thời gian trong ngày
Chào buổi sáng
早上好!/ 早啊!/
上午好!
Zǎoshang hǎo!/ Zǎo a!/ Shàngwǔ hǎo!
Chào buổi trưa
中午好!
Zhōngwǔ hǎo!
Chào buổi chiều
下午好!
Xiàwǔ hǎo!
Chào buổi tối
晚上好!
Wǎnshàng hǎo!
Các câu nói khách sáo trong chào hỏi
Rất vui được gặp bạn
认识你我很高兴
Rènshi nǐ wǒ hěn gāoxìng
Gặp bạn là vinh dự của tôi
遇到你是我的荣幸
Yù dào nǐ shì wǒ de róngxìng
Thật trùng hợp
真巧啊/
这么巧
Zhēn qiǎo a/ zhème qiǎo
Thật có duyên
真有缘分
Zhēnyǒu yuánfèn
Không gặp không về
不见不散
Bùjiàn bú sàn
Đừng ngại nhé!
别害羞!
Bié hàixiū!
Lâu lắm không gặp
好久不见
Hǎojiǔ bùjiàn
。。。。
Mẫu câu Chào hỏi trong tiếng Trung thường gặp
Có đây không?
在吗?
Zài ma?
Đang làm gì đó?
在干嘛?
Zài gàn ma?
Ăn chưa?
吃了吗?
Chīle ma?
Ngủ chưa vậy?
睡了吗?
Shuìle ma?
Lâu lắm không gặp bạn.
好久不见
好久没见到你呀!
Hǎojiǔ bùjiàn
hǎojiǔ méi jiàn dào nǐ ya!
Bạn (dạo này) thế nào?
Bạn (dạo này) ổn không?
你(最近)怎么样?
你(最近)好不好?
Nǐ (zuìjìn) zěnme yàng?
Nǐ (zuìjìn) hǎobù hǎo?
Thời gian này bạn sao rồi?
你这段时间怎么样?
Nǐ zhè duàn shíjiān zěnme yàng?
Tình hình của bạn sao rồi?
你的情况怎么样?
Nǐ de qíngkuàng zěnme yàng?
Bạn (dạo này) bận không?
你(最近)忙吗?
你(最近)忙不忙?
Nǐ (zuìjìn) máng ma?
Nǐ (zuìjìn) máng bù máng?
Sức khỏe của bạn sao rồi/ như thế nào rồi?
你身体好吗?
你的身体(最近)怎么样了?
Nǐ shēntǐ hǎo ma?
Nǐ de shēntǐ (zuìjìn) zěnme yàngle?
Bạn đang làm ở đâu vậy?
你在哪儿工作?
Nǐ zài nǎr gōngzuò?
Công việc của bạn (dạo này) ổn không/ như thế nào?
你(最近)工作还好吗?
你(最近)工作好不好?
你(最近)工作怎么样?
Nǐ (zuìjìn) gōngzuò hái hǎo ma?
Nǐ (zuìjìn) gōngzuò hǎobù hǎo?
Nǐ (zuìjìn) gōngzuò zěnme yàng?
Gia đình/ nhà bạn vẫn ổn chứ/ vẫn khỏe chứ?
你家里还好吗?
Nǐ jiālǐ hái hǎo ma?
Bạn cần giúp đỡ gì không?
Tôi có thể giúp gì cho bạn?
你需要帮忙吗?
我能帮你什么吗?
Nǐ xūyào bāngmáng ma?
Wǒ néng bāng nǐ shénme ma?
Mọi chuyện vẫn ổn chứ?
你一切还好吗?
Nǐ yīqiè hái hǎo ma?
Không gặp không về
不见不散
Bùjiàn bú sàn
。。。。。
Mẫu trả lời trong Chào hỏi thường gặp:
Cám ơn
谢谢
Xièxiè
Được/ Ok
Không được
行
不行
Xíng
Bùxíng
Không sao cả
没事
Méishì
Không vấn đề
没问题
Méi wèntí
Đừng khách khí
别客气
Bié kèqì
Hẹn gặp lại
再见
Zàijiàn
Xin lỗi
对不起
Duìbùqǐ
Xin tha thứ
请原谅
Qǐng yuánliàng
Mời vào
请进
Qǐng jìn
Mời ngồi
请坐
Qǐng zuò
Mời đi bên này
请这边走
Qǐng zhè biān zǒu
Mời uống
Mời ăn
请喝
请吃
Qǐng hē
Qǐng chī
Đâu ra
哪里,哪里
Nǎlǐ, nǎlǐ
Đi thong thả
请慢走
Qǐng màn zǒu
Làm phiền bạn rồi
打扰你了
Dǎrǎo nǐle
。。。。。
Mẫu hội thoại chào hỏi tiếng trung trong giao tiếp
Khi giao tiếp người Trung Quốc thường tránh những cách chào hỏi quá cơ bản, dễ gây kết thúc câu chuyện nhanh như 你好! 最近怎么样?hay 好久不见!你身体好吗?…….
Thay vào đó theo xu hướng của thời đại mới, người Trung Quốc khi chào hỏi sẽ thường dẫn dắt câu chuyện rồi mới dẫn vào chủ đề mà họ muốn nói tới. Với cách này, câu chuyện sẽ được diễn ra tự nhiên hơn, không gây nhàm chán, dễ kết thúc
Dưới đây là những ví dụ mà Tiếng Trung THANHMAIHSK đem đến để giúp các bạn chào hỏi cũng như giao tiếp tự nhiên như người bản địa.
Hội thoại 1: Chào -> Nói về sự thay đổi/ đổi mới của đối phương (khơi dậy ở họ sự tò mò) -> dẫn dắt vào câu chuyện.
A:嘿!这么巧!今儿在这遇到了你!你最近变化可够大的呀。
A: Hēi! Zhème qiǎo! Jīn er zài zhè yù dàole nǐ! Nǐ zuìjìn biànhuà kě gòu dà de ya.
A: Hey! Trùng hợp quá! Hôm nay lại gặp được cậu ở đây! Cậu dạo này thật khác nha.
B: 真的吗?我有什么变化呀?
B: Zhēn de ma? Wǒ yǒu shé me biànhuà ya?
B: Thật á? Mình trông khác à ?
A: 真的。你的风格变了。好像欧洲的女孩了。
A: Zhēn de. Nǐ de fēnggé biànle. Hǎoxiàng ōuzhōu de nǚháile.
A: Thật. Phong cách của cậu thay đổi rồi. Trông giống các cô gái Châu Âu đó.
B: 我正在德国留学。刚放寒假,所以回家看看。你呢?最近怎么样啊?
B: Wǒ zhèngzài déguó liúxué. Gāng fàng hánjià, suǒyǐ huí jiā kàn kàn. Nǐ ne? Zuìjìn zěnme yàng a?
B: Tớ đang đi Đức du học thật. Vừa nghỉ đông nên về nhà. Cậu thì sao? Dạo này thế nào?
A: 挺好的呀。我们班准备回老学校。你这次一定要去吧。
A: Tǐng hǎo de ya. Wǒmen bān zhǔnbèi huí lǎo xuéxiào. Nǐ zhè cì yīdìng yào qù ba.
A: Vẫn tốt nè. Lớp ta chuẩn bị về trường cũ đó. Lần này cậu nhất định phải về nha.
A: 当然了。
A: Dāngránle.
A: Đương nhiên rồi.
B: 好那我们去喝咖啡吧,我给你讲讲我们班的情况。
B: Hǎo nà wǒmen qù hē kāfēi ba, wǒ gěi nǐ jiǎng jiǎng wǒmen bān de qíngkuàng.
B: Vậy là ok rồi, chúng ta đi cà phê đi, tớ sẽ kể cho cậu nghe tình hình lớp mình.
A: 好的。走吧!
A: Hǎo de. Zǒu ba!
A: Ok. Đi thôi!
Hội thoại 2: Giới thiệu bản thân trước cũng như địa điểm quen được đối phương (nhằm tạo sự thân quen cũng như tránh gây ngại ngùng nếu đối phương không nhớ ra mình là ai) -> hỏi thăm sơ qua đối phương -> vào câu chuyện muốn nói.
A: 嗨!我是王丽。上次我们在李总公司见过面,没想到见天在这里碰上你。真是有缘。准备去干嘛呀?
A: Hāi! Wǒ shì wáng lì. Shàng cì wǒmen zài lǐ zǒng gōngsī jiànguò miàn, méi xiǎngdào jiàn tiān zài zhèlǐ pèng shàng nǐ. Zhēnshi yǒuyuán. Zhǔnbèi qù gàn ma ya?
A: Hi! Tôi là Vương Lệ. Lần trước chúng ta có gặp mặt tại công ty của giám đốc Lí, không ngờ hôm nay lại gặp ngài ở đây. Thật là có duyên. Ngài chuẩn bị đi đâu vậy?
B: 这么巧啊王先生。我真打算来找你。我想跟你谈论上次的那份工作。不知道你现在有空吗?
B: Zhème qiǎo a wáng xiānshēng. Wǒ zhēn dǎsuàn lái zhǎo nǐ. Wǒ xiǎng gēn nǐ tánlùn shàng cì dì nà fèn gōngzuò. Bù zhīdào nǐ xiànzài yǒu kòng ma?
B: Thật trùng hợp ngài Vương. Tôi đang định đi tìm ngài. Tôi muốn cùng ngài thảo luận về công việc lần trước. Không biết ngài có thời gian rảnh không?
A: 有啊。我们到我公司谈谈,怎么样?
A: Yǒu a. Wǒmen dào wǒ gōngsī tán tán, zěnme yàng?
A: Tôi có. Chúng ta đến công ty tôi bàn luận, ngài thấy sao?
B:好的。
B: Hǎo de.
B: Vâng được thôi.
A:夏先生,这边请。
A: Xià xiānshēng, zhè biān qǐng.
A: Vậy đi bên này ngài Hạ.
Hy vọng rằng thông qua bài viết này, các bạn nắm vững cách Chào hỏi trong tiếng Trung cơ bản đầy đủ, ngắn gọn tránh gây nhàm chán để áp dụng vào đời sống thường ngày. Với những bạn mới bắt đầu học tiếng Trung thì đây chính là nội dung cần thiết cần bỏ túi ngay đó.
Bạn đang gặp khó khăn khi nhập môn tiếng Trung, hãy để liên hệ ngay với THANHMAIHSK để lựa chọn khóa học tiếng Trung phù hợp nhất nhé
ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY
This entry was posted in Hệ thống bài học, Từ vựng theo chủ đề, Từ vựng tiếng Trung. Bookmark the permalink.
Thượng Hải: Điểm đến lý tưởng ở Trung QuốcTổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 3