sinh 7 lớp Cá! – Tài liệu text

sinh 7 lớp Cá!

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.45 KB, 11 trang )

Trờng THCS Đông Thái Ngày dạy: … tháng … năm 2007
Ch ơng 6. ngành động vật có xơng
sống
Lớp cá
Tiết 31 – Bài 31: cá chép
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh đạt đợc những mục tiêu sau:
– Nêu đợc các đặc điểm đời sống của cá chép.
– Giải thích đợc các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở n-
ớc.
– Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh và mẫu, kĩ năng hoạt động nhóm.
II. Ph ơng tiện dạy học:
– Tranh phóng to hoặc phim chiếu: cấu tạo ngoài của cá chép
– Bể kính thả cá chép
– Bảng phụ có ghi nội dung bảng 1/SGK
III. Tiến trình bàI học:
A. Kiểm tra bàI cũ: Không
B. Giới thiệu bàI mới:
Ngành ĐVCXS có số lợng loài lớn, gồm nhiều lớp động vật khác nhau. Chúng
có bộ xơng trong, trong đó có cột sống là đặc điểm cơ bản phân biệt với ĐVKXS.
C. Các hoạt động dạy học:
1. Đời sống cá chép
(Mục tiêu: Nêu những đặc điểm về đời sống của cá chép)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
– GV yêu cầu:
HS đọc thông tin SGK/ 102
Thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi sau:
(Nhận xét gí về đời sống của cá chép)
Cá chép sống ở đâu? Thức ăn của chúng là
gì?
Tại sao nói cá chép là động vật biến nhiệt?
Đặc điểm sinh sản của cá chép?

Tại sao số lợng trứng của mỗi lứa lên tới
hàng vạn? ý nghĩa?
– HS: Đọc thông tin SGK
Trả lời câu hỏi

Giáo viên: Văn Thị Hoàng Yến
1
Trờng THCS Đông Thái Ngày dạy: … tháng … năm 2007
– GV chốt kiến thức:
Môi trờng sống: Nớc ngọt (ao, hồ, suối,
sông..), và a các vực nớc lặng.
Đời sống: Ưa vùng nớc lặng
Thức ăn: ăn tạp (ĐV, TV)
Là động vật biến nhiệt
Sinh sản: Đẻ trứng nhiều (hàng vạn trứng),
thụ tinh ngoài, trứng đợc thu tinh phát triển
thành phôi.
– HS: Nghe giảng
Tự ghi chép
2. Cấu tạo ngoài
a. Cấu tạo ngoài:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
– GV yêu cầu:
HS đọc thông tin SGK/ 102
Quan sát hình H31/ SGK103
Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi:
Nhận biết các bộ phận trên cơ thể cá
chép và chức năng các bộ phận đó. (hoàn
thành bảng 1/SGK)
Chỉ các bộ phận đó trên tranh câm.

– HS:
HS đọc thông tin SGK
Thảo luận nhóm
– GV nhận xét, đánh giá hoạt động các nhóm – HS: Các nhóm trình bày ý kiến
– GV chốt kiến thức:
Cơ thể cá chép gồm 3 phần:
Đầu gồm: miệng, 2 đôi râu, lỗ mũi, 2 mắt,
đôi nắp mang.
Mình: phủ vẩy xơng tì lên nhau theo kiểu
lợp ngói, ngoài vảy có lớp da mỏng, có
tuyến chất nhầy.
Đuôi.
– HS: Theo dõi
Tự sửa sai
Tự ghi chép
Các đặc điểm cấu tạo ngoài cá chép Sự thích nghi với đời sống bơi lội
1. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn
nhọn gắn chặt với thân
Giảm sức cản của dòng nớc khi bơi
2. Mắt cá không có mí, màng mắt tiếp
xúc với môi trờng nớc
Làm cho mắt cá không bị khô
3. Vảy cá có da bao bọc, trong da có
nhiểu tuyến tiết chất nhầy
Giảm sự ma sát giũa da cá với môi trờng
4. Sự xắp xếp vảy cá trên thân khớp với
nhau nh kiểu lợp ngói.
Giúp cho thân cá dễ dàng cử động theo
chiều ngang.
5. Vây cá có các tia vây đợc căng bởi da Có vai trò nh bơi chèo.

Giáo viên: Văn Thị Hoàng Yến
2
Trờng THCS Đông Thái Ngày dạy: … tháng … năm 2007
mỏng, khớp động với thân.
b. Chức năng của vây cá:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
– GV yêu cầu:
HS đọc thông tin SGK
Trả lời các câu hỏi sau
– HS:
HS đọc thông tin SGK

– GV?: Các loại vây cá?
Chức năng từng loại vây cá
– HS: trả lời
– GV chốt kiến thức: Các loại vây cá:
Vây chẵn: vây ngực và vây bụng: giữ
thăng bằng cho cá, giúp cá lên xuống. rẽ
trái, rẽ phải.
Vây lẻ:
– Vây lng và vây hậu môn: gữ thăng
bằng cho cá theo chiểu dọc.
– Vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự
di chuyển của cá.
– HS: Nghe giảng
Tự ghi chép
D. Củng cố và hoàn thiện.
– Đọc ghi nhớ
– Trả lời câu hỏi 4 cuối bài: 1A, 2B, 3C, 4D, 5E.
E. Dặn dò về nhà

– Học thuộc bài
– Trả lời câu hỏi cuối bài vào vở bài tập
– Chuẩn bị mỗi nhóm 1 con cá để học bài thực hành 32.
– Đọc mục: Em có biết
Giáo viên: Văn Thị Hoàng Yến
3
Trờng THCS Đông Thái Ngày dạy: … tháng … năm 2007
Tiết 32 – Bài 32 : thực hành: mổ cá
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh đạt đợc những mục tiêu sau;
– Xác định đợc vị trí và nêu rõ vai trò một số cơ quan của cá trên mẫu mổ.
– Rèn luyện kĩ năng mổ ĐVCXS và trình bày mẫu mổ.
– Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ mẫu vật.
II. Ph ơng tiện dạy học:
– Mẫu vật: cá chép
– Bộ đồ mổ: khay, dao, kéo … và kính lúp cầm tay.
– Tranh phóng to H32.1 và 32.2/SGK
– Mô hình não cá
III. Tiến trình bàI học:
A. Kiểm tra bàI cũ:
1. Trình bày nhữmg đặc điểm về đời sống của cá chép?
2. Nêu những đặc điểm về cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời
sống bơi lội ở dới nớc.
B. Giới thiệu bàI mới:
Trong bài học trớc chúng ta tìm hiểu những đặc điểm về cấu tạo ngoài của cá
chép. Bài thực hành hôm nay chúng ta cùng tiếp tục tìm hiểu cấu tạo trong của
cá chép.
C. Các hoạt động dạy học:
1. Mổ cá
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
– GV chia HS theo nhóm (tổ)

– GV hớng dẫn:
HS mổ theo hớng dẫn SGK
GV thao tác mẫu
– HS: Hoạt động theo nhóm
– HS: thực hiện theo yêu cầu
của GV dới sự giúp đỡ của
GV.
2. Quan sát cấu tạo trong trên mẫu mổ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
– GV chia HS theo nhóm (tổ)
– GV yêu cầu:
Các nhóm lên nhận hộp dụng cụ thực hành
để mổ cá
Xác định các cơ quan nội tạng trên mẫu vật
đã mổ
– HS:
Hoạt động theo nhóm
Nhận dụng cụ thực hành
Quan sát các cơ quan nội
tạng trên mẫu mổ.
Hoàn thành bảng 1/SGK
Giáo viên: Văn Thị Hoàng Yến
4
Trờng THCS Đông Thái Ngày dạy: … tháng … năm 2007
Hoàn thành bảng 1/SGK
– GV: nhận xét hoạt động các nhóm
chốt đáp án:
– HS: Các nhóm trình bày kết
quả thực hành của nhóm mình
Tên cơ quan Nhận xét vị trí và vai trò

Mang
(Hệ hô hấp)
Nằm dới xơng nắp mang trong phần đầu, gồm các lá
mang gần các xơng cung mang -> có vai trò trao đổi
khí.
Tim
(Hệ tuần hoàn)
Nằm phía trớc khoang thân ứng với vây ngực, co bóp
để đẩy máu vào động mạch -> giúp cho sự tuần hoàn
máu.
Hệ tiêu hoá (thực quản,
dạ dày, ruột, gan)
Phân hoá rõ rệt thành thực quản, dạ dày, ruột, có gan
tiết mật giúp cho sự tiêu hoá thức ăn.
Bóng bơi Trong khoang thân, sát cột sống -> giúp cá chìm nổi
dễ dàng trong nớc.
Thận
(Hệ bài tiết)
Hai dải,sát cột sống.
Lọc từ máu các chất không cần thiết để thải ra ngoài.
Tuyến sinh dục
(Hệ sinh sản)
Trong khoang thân, ở cá đực là 2 dải tinh hoàn, ở cá cái
là 2 buồng trứng phát triển trong mùa sinh sản.
Não
(Hệ thần kinh)
Nằm trong hộp sọ, ngoài ra còn có tuỷ sống nằm trong
các cung đốt sống.
Điều khiển và điều hoà các hoạt động của cá.
3. Tổng kết

– GV nhận xét từng mẫu mổ
– Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của các nhóm
– Cho các nhómdọn vệ sinh
– GV chấm điểm các nhóm
d. Dặn dò về nhà
– Chuẩn bị bài 33.
Giáo viên: Văn Thị Hoàng Yến
5
Tại sao số lợng trứng của mỗi lứa lên tớihàng vạn ? ý nghĩa ? – HS : Đọc thông tin SGKTrả lời câu hỏiGiáo viên : Văn Thị Hoàng YếnTrờng trung học cơ sở Đông Thái Ngày dạy : … tháng … năm 2007 – GV chốt kỹ năng và kiến thức : Môi trờng sống : Nớc ngọt ( ao, hồ, suối, sông .. ), và a những vực nớc lặng. Đời sống : Ưa vùng nớc lặngThức ăn : ăn tạp ( ĐV, TV ) Là động vật hoang dã biến nhiệtSinh sản : Đẻ trứng nhiều ( hàng vạn trứng ), thụ tinh ngoài, trứng đợc thu tinh phát triểnthành phôi. – HS : Nghe giảngTự ghi chép2. Cấu tạo ngoàia. Cấu tạo ngoài : Hoạt động của GV Hoạt động của HS – GV nhu yếu : HS đọc thông tin SGK / 102Q uan sát hình H31 / SGK103Thảo luận nhóm, vấn đáp thắc mắc : Nhận biết những bộ phận trên khung hình cáchép và công dụng những bộ phận đó. ( hoànthành bảng 1 / SGK ) Chỉ những bộ phận đó trên tranh câm. – HS : HS đọc thông tin SGKThảo luận nhóm – GV nhận xét, nhìn nhận hoạt động giải trí những nhóm – HS : Các nhóm trình diễn quan điểm – GV chốt kiến thức và kỹ năng : Cơ thể cá chép gồm 3 phần : Đầu gồm : miệng, 2 đôi râu, lỗ mũi, 2 mắt, đôi nắp mang. Mình : phủ vẩy xơng tì lên nhau theo kiểulợp ngói, ngoài vảy có lớp da mỏng dính, cótuyến chất nhầy. Đuôi. – HS : Theo dõiTự sửa saiTự ghi chépCác đặc thù cấu trúc ngoài cá chép Sự thích nghi với đời sống bơi lội1. Thân cá chép thon dài, đầu thuônnhọn gắn chặt với thânGiảm sức cản của dòng nớc khi bơi2. Mắt cá không có mí, màng mắt tiếpxúc với môi trờng nớcLàm cho mắt cá không bị khô3. Vảy cá có da bảo phủ, trong da cónhiểu tuyến tiết chất nhầyGiảm sự ma sát giũa da cá với môi trờng4. Sự xắp xếp vảy cá trên thân khớp vớinhau nh kiểu lợp ngói. Giúp cho thân cá thuận tiện cử động theochiều ngang. 5. Vây cá có những tia vây đợc căng bởi da Có vai trò nh bơi chèo. Giáo viên : Văn Thị Hoàng YếnTrờng trung học cơ sở Đông Thái Ngày dạy : … tháng … năm 2007 mỏng mảnh, khớp động với thân. b. Chức năng của vây cá : Hoạt động của GV Hoạt động của HS – GV nhu yếu : HS đọc thông tin SGKTrả lời những câu hỏi sau – HS : HS đọc thông tin SGK – GV ? : Các loại vây cá ? Chức năng từng loại vây cá – HS : vấn đáp – GV chốt kiến thức và kỹ năng : Các loại vây cá : Vây chẵn : vây ngực và vây bụng : giữthăng bằng cho cá, giúp cá lên xuống. rẽtrái, rẽ phải. Vây lẻ : – Vây lng và vây hậu môn : gữ thăngbằng cho cá theo chiểu dọc. – Vây đuôi : giữ công dụng chính trong sựdi chuyển của cá. – HS : Nghe giảngTự ghi chépD. Củng cố và hoàn thành xong. – Đọc ghi nhớ – Trả lời thắc mắc 4 cuối bài : 1A, 2B, 3C, 4D, 5E. E. Dặn dò về nhà – Học thuộc bài – Trả lời câu hỏi cuối bài vào vở bài tập – Chuẩn bị mỗi nhóm 1 con cá để học bài thực hành thực tế 32. – Đọc mục : Em có biếtGiáo viên : Văn Thị Hoàng YếnTrờng trung học cơ sở Đông Thái Ngày dạy : … tháng … năm 2007T iết 32 – Bài 32 : thực hành thực tế : mổ cáI. Mục tiêu : Học xong bài này học viên đạt đợc những tiềm năng sau ; – Xác định đợc vị trí và nêu rõ vai trò một số ít cơ quan của cá trên mẫu mổ. – Rèn luyện kĩ năng mổ ĐVCXS và trình diễn mẫu mổ. – Rèn luyện kĩ năng quan sát, nghiên cứu và phân tích để thu nhận kiến thức và kỹ năng từ vật mẫu. II. Ph ơng tiện dạy học : – Mẫu vật : cá chép – Bộ đồ mổ : khay, dao, kéo … và kính lúp cầm tay. – Tranh phóng to H32. 1 và 32.2 / SGK – Mô hình não cáIII. Tiến trình bàI học : A. Kiểm tra bàI cũ : 1. Trình bày nhữmg đặc thù về đời sống của cá chép ? 2. Nêu những đặc thù về cấu trúc ngoài của cá chép thích nghi với đờisống lượn lờ bơi lội ở dới nớc. B. Giới thiệu bàI mới : Trong bài học kinh nghiệm trớc tất cả chúng ta tìm hiểu và khám phá những đặc thù về cấu trúc ngoài của cáchép. Bài thực hành thực tế thời điểm ngày hôm nay tất cả chúng ta cùng liên tục khám phá cấu trúc trong củacá chép. C. Các hoạt động giải trí dạy học : 1. Mổ cáHoạt động của GV Hoạt động của HS – GV chia HS theo nhóm ( tổ ) – GV hớng dẫn : HS mổ theo hớng dẫn SGKGV thao tác mẫu – HS : Hoạt động theo nhóm – HS : thực thi theo yêu cầucủa GV dới sự giúp sức củaGV. 2. Quan sát cấu trúc trong trên mẫu mổHoạt động của GV Hoạt động của HS – GV chia HS theo nhóm ( tổ ) – GV nhu yếu : Các nhóm lên nhận hộp dụng cụ thực hànhđể mổ cáXác định những cơ quan nội tạng trên mẫu vậtđã mổ – HS : Hoạt động theo nhómNhận dụng cụ thực hànhQuan sát những cơ quan nộitạng trên mẫu mổ. Hoàn thành bảng 1 / SGKGiáo viên : Văn Thị Hoàng YếnTrờng trung học cơ sở Đông Thái Ngày dạy : … tháng … năm 2007H oàn thành bảng 1 / SGK – GV : nhận xét hoạt động giải trí những nhómchốt đáp án : – HS : Các nhóm trình diễn kếtquả thực hành thực tế của nhóm mìnhTên cơ quan Nhận xét vị trí và vai tròMang ( Hệ hô hấp ) Nằm dới xơng nắp mang trong phần đầu, gồm những lámang gần những xơng cung mang -> có vai trò trao đổikhí. Tim ( Hệ tuần hoàn ) Nằm phía trớc khoang thân ứng với vây ngực, co bópđể đẩy máu vào động mạch -> giúp cho sự tuần hoànmáu. Hệ tiêu hoá ( thực quản, dạ dày, ruột, gan ) Phân hoá rõ ràng thành thực quản, dạ dày, ruột, có gantiết mật giúp cho sự tiêu hoá thức ăn. Bóng bơi Trong khoang thân, sát cột sống -> giúp cá chìm nổidễ dàng trong nớc. Thận ( Hệ bài tiết ) Hai dải, sát cột sống. Lọc từ máu những chất không thiết yếu để thải ra ngoài. Tuyến sinh dục ( Hệ sinh sản ) Trong khoang thân, ở cá đực là 2 dải tinh hoàn, ở cá cáilà 2 buồng trứng tăng trưởng trong mùa sinh sản. Não ( Hệ thần kinh ) Nằm trong hộp sọ, ngoài những còn có tuỷ sống nằm trongcác cung đốt sống. Điều khiển và điều hoà những hoạt động giải trí của cá. 3. Tổng kết – GV nhận xét từng mẫu mổ – Nhận xét ý thức, thái độ học tập của những nhóm – Cho những nhómdọn vệ sinh – GV chấm điểm những nhómd. Dặn dò về nhà – Chuẩn bị bài 33. Giáo viên : Văn Thị Hoàng Yến