Giang Hoa (diễn viên) – Wikipedia tiếng Việt

Giang Hoa có tên tiếng Anh là Kwong Wa (sinh ngày 19 tháng 11 năm 1961 tại Hồng Kông thuộc Anh) là một nam diễn viên truyền hình-diễn viên điện ảnh kiêm ca sĩ nổi tiếng người Hồng Kông gốc Trung Quốc. Anh từng là diễn viên độc quyền của hãng TVB. Giang Hoa được khán giả biết đến qua nhiều vai diễn nhân vật lịch sử nổi tiếng Trung Quốc như Lao Ái (Tầm Tần Ký), Hạng Vũ (Sở Hán kiêu hùng), Đường Tam Tạng (Tây du ký), Đường Huyền Tông (Dương Quý Phi), Ung Chính (Quá khứ và hiện tại), Càn Long (Kim ngọc mãn đường),…….

Đầu quân cho ATV năm 1986 trải qua lớp đào tạo và giảng dạy của ATV, chưa đầy nửa năm Giang Hoa đã đóng vai chính. Phim tiên phong anh đóng cho ATV là Anh hùng Thiếu Lâm .

Ở ATV, Giang Hoa nổi tiếng với vai Ung Chính trong phim “Thống trị thiên hạ (Cửu vương đoạt ngôi / Máu nhuộm điện Thái Hòa)”, Thẩm Văn Hạo trong phim “Lòng chàng sắt đá / Vực thẳm tội lỗi”, Trần Gia Hào trong phim “Tôi có hẹn ước với mùa xuân”,…

Đến năm 1996, Giang Hoa chuyển sang TVB, tại đây anh có nhiều vai diễn nổi bật. Phim đầu tiên anh đóng cho TVB là Tây du ký 1996 đạt rating cao nhất đến 44 điểm, lọt vào Top 10 phim hay nhất của TVB thập niên 90.

Năm 2003, với vai diễn Ung Chính – Lý Đại Hà trong phim phim Quá khứ và hiện tại, Giang Hoa được bầu chọn là Nhân vật truyền hình được yêu dấu nhất năm 2003. Rating bộ phim này cao nhất đạt được 40 điểm. Ngoài ra, những phim Giang Hoa tham gia tại TVB thường được vào Top 10 phim hay nhất của năm .

Đến năm 2004, sau khi hoàn thành bộ phim Hán Sở kiêu hùng, Giang Hoa không gia hạn hợp đồng với TVB nữa. Sau đó, anh chuyển sang hoạt động bên Trung Quốc, tham gia hai phim là Liêu trai chí dị – truyện Họa Bì và Phong trần tam hiệp Hồng Phất nữ. Sau đó do cột sống đột nhiên phát bệnh và bị đau, Giang Hoa tạm ngưng đóng phim một thời gian. Đến năm 2009 anh đã trở lại đóng phim Thị trấn Tam Nguyên.

Phim điện ảnh[sửa|sửa mã nguồn]

1989: Life Goes On – 但願人長久
1990: The Prodigal Son
1990: The Real Me – 喋血邊緣
1991: Running on Empty – 正紅旗下
1992: Sisters in Law – 積奇瑪莉
1993: Lame Killer – 富貴狂花
1994: To Live and Die in Tsim Sha Tsui – 新邊緣人
1996: Love and Justice
1996: I’m Your Birthday Cake – 不道德的禮物 / 桃色禮物
2003: Left Alone – 歷劫驚濤
2007: Love Is… – 真的戀愛了

Phim truyền hình ATV[sửa|sửa mã nguồn]

ATV 1986: Heroes Of Shaolin – 少林英雄
ATV 1990: Housekeeper, My Honey – 樓下伊人 / 楼下伊人
ATV 1990: Radio III – 第三間電台 / 第三间电台
ATV 1990: The Merciless Law – 法本無情 / 法本无情 – Pháp bổn vô tình
ATV 1991: Shanghai 1949 – 上海一九四九 – Thượng Hải 1949
ATV 1991: Rebuiding Prosperity – 再造繁荣
ATV 1991: The Good Fella from Temple Street – 廟街豪情 / 庙街豪情 – Hận thù đường đời vai Thượng Thiên Tứ
ATV 1991: Return To The Truth – 还我今生 /本是同根 – Trả lại đời tôi vai Cao Thế Khang
ATV 1992: Spirit Of Dragon – 龍在江湖 李小龍傳奇- Long tại giang hồ
ATV 1993: Silver Tycoon / Silver Fox – 銀狐 – Ngân hồ về đêm, vai Tống Trạch Nguyên
ATV 1993: Who Is The Winner III – 胜者为王3之王者之战 – Nhất đen nhì đỏ 3 / Độc bá thiên hạ vai Phương Tuấn
ATV 1993: Gambler’s Dream – 賭神秘笈- Nhất đen nhì đỏ 8 / Điêu hùng tranh bịp
ATV 1994: Movie Tycoon – 戲王之王 – Vua phim trường / Đoạn thế điêu hùng vai Bồ Tuấn
ATV 1994: A Cruel Lover – 郎心如铁 / 失落真心 – Vực thẳm tội lỗi / Lòng chàng chai đá / Anh mãi yêu em vai Thẩm Văn Hạo
ATV 1994: Secret Battle Of The Majesty – 君临天下之康熙九子 / 君臨天下之血溅太和殿 – Thống trị thiên hạ (Cửu vương đoạt ngôi / Máu nhuộm điện Thái Hòa) vai Dận Chân / Ung Chính

ATV 1995: Lady Super Cops – 女干探 – Phượng Hoàng đặc cảnh / Nữ cảnh sát siêu phàm, vai Lý Lập Sinh
ATV 1995: I Have A Date with Spring – 我和春天有个约会- Tôi có ước hẹn với mùa xuân / Ước mộng tình xuân vai Thẩm Gia Hào

Phim truyền hình TVB[sửa|sửa mã nguồn]

  • TVB 1996: Journey To The West – 西游记 – Tây du ký I vai Đường Tạm Tạng
  • TVB 1997: Lady Flower Fist – 苗翠花 – Miêu Thúy Hoa, vai Phương Đức
  • TVB 1998: Journey To The West – 西游记 – Tây du ký II vai Đường Tam Tạng
  • TVB 1999: Feminine Masculinity / Mr. Diana – 先生貴性 – Phong cách đàn ông vai Andrew Trương Hạo Hoa
  • TVB 1999: Happy Ever After – 金玉滿堂 – Kim ngọc mãn đường / Càn Long Yến Tiệc vai Càn Long
    TVB 2000: Ups And Downs – 无业楼民 – Bước thăng trầm vai Lâm Hy Tư
    TVB 2000: The Legend Of Lady Yang – 杨贵妃 – Dương Quý Phi vai Đường Minh Hoàng / Đường Huyền Tông
    TVB 2000: Crimson Sabre – 碧血剑 – Bích Huyết Kiếm 2000 / Khí phách anh hùng vai Kim Xà Lang Quân Hạ Tuyết Nghi
    TVB 2001: The Stamp Of Love – 肥婆奶奶扭计媳 – Tình đã vội bay vai Tống Hán Văn
    TVB 2001: Seven Sisters – 七姊妹 – Bảy chị em vai Mậu Liên Tiên
    TVB 2001: A Step Into The Past – 寻秦记 – Cỗ máy thời gian / Thời đại Chiến Quốc / Tầm Tần Ký vai Liêm Tấn / Lao Ái
    TVB 2003: Riches And Stitches – 凤舞香罗 – Nấc thang cuộc đời / Chiếc áo dài Thượng Hải vai Vinh Hạo Đông
    TVB 2003: In The Realm Of Fancy – 缱绻仙凡间 – Xứ thần tiên vai Lý Huyền
    TVB 2003: The King of Yesterday and Tomorrow – 九五至尊 – Quá khứ và hiện tại / Vua thời nay vai Ung Chính / Lý Đại Hà
    TVB 2004: The Conqueror’s Story – 楚汉骄雄 – Hán Sở kiêu hùng vai Tây Sở Bá Vương Hạng Vũ
    TVB – RTHK 2010: Criminal Investigation – 證義搜查線 / 证义搜查线

Phim truyền hình đại lục[sửa|sửa mã nguồn]

CCTV 2005: Liao Zhai Zhi Yi (Hua Pi) – 聊斋志异之画皮 – Liêu trai họa bì vai Vương An Húc
CCTV 2006: Romance Of Red Dust – 風塵三俠之紅拂女 – Phong trần tam hiệp Hồng Phất nữ, vai Độc Cô Thành
CCTV 2010: Life In Sanyuan County – 跟紅頂白大三元 – Thị trấn Tam Nguyên / Đại Tam Nguyên, vai Văn Bác Nhân

Album đã phát hành[sửa|sửa mã nguồn]

04/2000: “Không có em”.
12/2000: “Yêu cuồng nhiệt đến cùng – Giang Hoa”.
02/2003: “Be My Love”.

(1994) “世间情至高”, Thế gian tình chí cao – Nhạc Phim 《Secret Battle Of The Majesty – 君临天下之康熙九子 / 君臨天下之血溅太和殿 – Thống trị thiên hạ (Cửu vương đoạt ngôi, Máu nhuộm điện Thái Hòa)
(2000) “熱愛終極”, Nhiệt ái chung cực (Cantonese Version) – Nhạc phim Crimson Sabre – 碧血剑 – Khí phách anh hùng / Bích Huyết Kiếm 2000
(2000) “天地难容”, Thiên địa nan dung (Mandarin Version) – Nhạc phim 《Crimson Sabre – 碧血剑 – Khí phách anh hùng / Bích Huyết Kiếm 2000》
(2001) “Heart Language (心語)”, Nhạc phim The Stamp Of Love – 肥婆奶奶扭计媳 – Tình đã vội bay

(2003) “彩構步”, Những bước đi đầy màu sắc – Nhạc phim The King Of Yesterday And Tomorrow – 九五至尊 – Quá khứ và hiện tại (Opening song)
(2003) “延續一生都美麗”, Tiếp tục cuộc đời tươi đẹp hơn – Nhạc phim 《The King Of Yesterday And Tomorrow – 九五至尊 – Quá khứ và hiện tại (Ending song) 》
(2003) “未悔用情”, Nhạc phim In The Realm Of Fancy – 缱绻仙凡间 – Xứ thần tiên
(2004) “How Thick Is Foolishness? (痴心有幾濃)”, Hỏi tình si sâu đậm nhường nào? – Nhạc phim 《The Conqueror’s Story – 楚汉骄雄 – Hán Sở Kiêu Hùng / Hán Sở Bá Vương》

Diễn viên triển vọng – Giải Kim Tượng Hong Kong lần thứ 9 (Phim “Sống mãi bên nhau – Life Goes On”).
Nhân vật truyền hình được yêu thích nhất 2003 (vai Ung Chính – Lý Đại Hà phim “Quá khứ và hiện tại – The King Of Yesterday And Tomorrow”).