Giáo dục dinh dưỡng cho trẻ mầm non

Giáo dục dinh dưỡng cho trẻ mầm non

Một số kiến thức và kỹ năng cơ bản giáo viên cần nắm được so với giáo dục dinh dưỡng cho trẻ mầm non

I. Một số kiến thức cơ bản giáo viên cần nắm được:

–     Dinh dưỡng là cách cơ thể sử dụng các thức ăn cho sự khoẻ mạnh, lớn lên và phát triển.

– Các thực phẩm tốt quan trọng cho sức khoẻ, sự tăng trưởng và cho hoạt động giải trí hằng ngày của tất cả chúng ta .- Có nhiều loại thực phẩm khác nhau- Nguồn thực phẩm quan trọng là thức ăn có nguồn gốc thực vật và động vật hoang dã .- Các thực phẩm khác nhau về sắc tố, mùi vị, đặc thù, mùi vị, kích cỡ, hình dạng, âm thanh .- Thực phẩm đươc phân loại theo những nhóm sau :· Nhóm sữa, thịt, cá, trứng : cung ứng chất đạm .· Lạc, vừng, dầu, mỡ : phân phối chất béo .· Rau, củ, quả cung ứng vitamin và muối khoáng .· Gạo, mì, ngô, khoai, sắn cung ứng đường, nguồn năng lượng .Việc phân loại những nhóm chỉ mang tính tương đối .- Bữa ăn tốt gồm có nhiều thực phẩm khác nhau trong những nhóm khác nhau .- Có nhiều yếu tố ảnh hưởng tác động đến bữa ăn .· Cách chuẩn bị sẵn sàng thức ăn· Sự thật sạch· Sự mê hoặc của thức ăn· Môi trường, bầu không khí trong bữa ăn· Sự nghênh đón thức ăn mới- Chúng ta chọn thức ăn để ăn vì nhiều nguyên do- Hiểu quyền lợi của thức ăn so với sức khoẻ- Sự sẵn có của thức ăn và giá thành- Các thói quen của mái ấm gia đình và cá thể- Thẩm mỹ- Phong tục, văn hoá, xã hội- Ảnh hưởng tuyên truyền, quảng cáo … ..

II. Giáo dục dinh dưỡng và sức khoẻ cho trẻ mầm non:

A. Mục tiêu:

1.1 Mục tiêu chungTrẻ khoẻ mạnh, khung hình tăng trưởng cân đối, hài hoà, có năng lực thích nghi với thiên nhiên và môi trường sống .1.2 Mục tiêu đơn cử1.21. Đối với trẻ nhà trẻ :Hình thành và tăng trưởng ở trẻ 🙁 1 ) Khả năng thích nghi với chế độ sinh hoạt( 2 ) Khả năng nhận ra và tránh một số ít nơi nguy khốn1.2.2 Đối với trẻ mẫu giáo :Hình thành và tăng trưởng ở trẻ :1 Khả năng phân biệt và phân biệt được những loại thực phẩm thường thì và ích lợi của thực phẩm so với sức khoẻ. Có ý thức ăn uống vừa đủ, hài hòa và hợp lý để khung hình khoẻ mạnh .2 Bước đầu biết cách bảo vệ sức khoẻ cho bản thân, chăm nom vệ sinh thân thể và những giác quan .3 Có một số ít kiến thức và kỹ năng sống cơ bản, nề nếp, thói quen, hành vi tốt trong ẩm thực ăn uống, chăm nom bảo vệ sức khoẻ, tự ship hàng và giữ vệ sinh .

B.     Nội dung Giáo dục dinh dưỡng-Sức khoẻ

1.Nội dung chung

( 1 ) Làm quen, thích nghi với chính sách ăn, ngủ, vệ sinh ở nhà trẻ .( 2 ) Các nhóm thực phẩm và cách chế biến đơn thuần( 3 ) Ích lợi của thực phẩm so với sức khoẻ con người( 4 ) Ăn uống không thiếu, hài hòa và hợp lý và thật sạch. Phụ tùng xe BMW( 5 ) Cách chăm nom và bảo vệ những bộ phận khung hình, những giác quan( 6 ) Cách phòng tránh 1 số ít bệnh thường thì( 7 ) Nề nếp, thói quen, hành vi văn minh trong nhà hàng siêu thị, vệ sinh cá thể, vệ sinh thiên nhiên và môi trường xung quanh .( 8 ) Giáo dục trẻ biết cách phòng tránh nơi nguy hiểm-An toàn

2. Nội dung theo độ tuổi:

a. Đối với nhà trẻ :

Nội dung

3-12 tháng

13-24 tháng

25-36th

3-6th

7-12th

13-18th

19-24th

1. Thích nghi với chính sách ăn, ngủ, vệ sinh ở nhà trẻ . – Làm quen với chế độ sinh hoạt tại nhà trẻ – Làm quen với chế độ sinh hoạt .- Làm quen với chính sách ăn bột với những loại thức ăn khác nhau .- Ngủ 3 giấc- Tập ngồi bô . – Làm quen với chế độ sinh hoạt .- Làm quen với chính sách ăn cháo với những loại thức ăn khác nhau .- Ngủ 2 giấc- Tập và hình thành thói quen ngồi bô . – Làm quen với chế độ sinh hoạt .- Làm quen với chính sách ăn cơm nát với những loại thức ăn khác nhau .- Ngủ 1 giấc- Có thói quen ngồi bô . – Làm quen với chế độ sinh hoạt tại nhà trẻ .- Làm quen với chính sách ăn cơm với những loại thức ăn khác nhau .- Ngủ 1 giấc- Đi vệ sinh khi có nhu yếu và đúng nơi qui định .
2. Rèn một số ít thói quen tốt trong nhà hàng siêu thị và vệ sinh cá thể – Tập ăn bằng thìa và uống bằng cốc – Rèn luyện thói quen tốt trong vệ sinh cá thể, vệ sinh siêu thị nhà hàng .- Tập rửa tay trước khi ăn, uống nước và lau miệng sau khi ăn – Rèn luyện thói quen tốt trong vệ sinh cá thể, vệ sinh ẩm thực ăn uống, vệ sinh môi trường tự nhiên .Bước đầu tự ship hàng một số ít việc làm đơn thuần trong hoạt động và sinh hoạt hằng ngày
– Tập tự Giao hàng trong ẩm thực ăn uống
3. Giữ gìn sức khoẻ và bảo đảm an toàn – Làm quen qua lời nói, cử chỉ tín hiệu nơi nguy khốn – Làm quen qua lời nói, cử chỉ tín hiệu nơi nguy khốn – Bước đầu nhận ra 1 số ít đồ vật, nơi nguy hại . – Biết 1 số ít đồ vật và nơi nguy khốn .- Không theo người lạ- Làm quen với việc mặc quần áo, đi giày dép tương thích với thời tiết .

b. Đối với trẻ mẫu giáo :

Nội dung

MG bé (3-4tuổi)

MG nhỡ (4-5tuổi)

MG lớn (5-6tuổi)

1. Dinh dưỡng
1 . Các nhóm thực phẩm và cách chế biến Làm quen với 1 số ít thực phẩm thường thì và cách chế biến đơn thuần Làm quen bốn nhóm thực phẩmChế biến món ăn đơn thuần : làm bánh, pha nước hoa quả . Phân biệt bốn nhóm thực phẩm, tháp dinh dưỡngChế biến món ăn đơn thuần : làm bánh, pha nước hoa quả .
2 . Ích lợi của thực phẩm so với sức khoẻ con người Ích lợi của nhà hàng siêu thị đủ lượng và đủ chất và sức khoẻ Thực phẩm cung ứng những chất dinh dưỡng .Ích lợi của nhà hàng đủ lượng và đủ chất và sức khoẻ Thực phẩm phân phối những chất dinh dưỡng .Ích lợi của nhà hàng đủ lượng và đủ chất và sức khoẻ
3 . Ăn uống rất đầy đủ, hài hòa và hợp lý và thật sạch Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau trong ngàyĂn thật sạch Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau trong ngàyĂn thật sạch Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau trong ngàyĂn thật sạch
2. Sức khoẻ
1 . Cách chăm nom vệ sinh thân thể, bảo vệ những giác quan Rửa tay, đánh răngRửa mặt dưới sự hướng dẫn của cô giáo Rửa tay, đánh răng, rửa mặt .Bước đầu biết chăm nom sức khoẻ bé trai, bé gái . Rửa tay, đánh răng, rửa mặt thành thạo .Biết chăm nom sức khoẻ bé trai, bé gái .

2.

Cách phòng tránh một bệnh thường thì Cách phòng tránh một số ít bệnh thường thì : ( sổ mũi, cảm lạnh, đau bụng, đau răng … ) Nhận biết một số ít tín hiệu khi ốm và cách phòng tránh ( sổ mũi, cảm lạnh, đau bụng, đau răng … ) Nhận biết một số ít tín hiệu khi ốm và cách phòng tránh ( sổ mũi, cảm lạnh, đau bụng, đau răng … )
3 . Nề nếp, thói quen tự ship hàng, hành vi văn minh trong nhà hàng, vệ sinh cá thể, vệ sinh môi trường tự nhiên Bước đầu có 1 số ít nề nếp trong ẩm thực ăn uống, vệ sinh cá thể, vệ sinh môi trường tự nhiên .Bước đầu biết sử dụng một số ít vật dụng đơn thuần trong hoạt động và sinh hoạt hàng ngày . Có 1 số ít nề nếp trong siêu thị nhà hàng, vệ sinh cá thể, vệ sinh thiên nhiên và môi trường .Biết cách sử dụng một số ít vật dụng trong hoạt động và sinh hoạt hàng ngày . Có 1 số ít nề nếp trong nhà hàng siêu thị, vệ sinh cá thể, vệ sinh thiên nhiên và môi trường .Sử dụng thành thạo 1 số ít vật dụng trong hoạt động và sinh hoạt hàng ngày .Trực nhật bữa ăn
4 . An toàn Nhận biết những nơi không bảo đảm an toàn và đồ vật nguy hại và cách phòng tránh Nhận biết những nơi không bảo đảm an toàn và đồ vật nguy hại và cách phòng tránh Nhận biết những nơi không bảo đảm an toàn và đồ vật nguy hại và cách phòng tránh

 

III. Nhiệm vụ của giáo viên:

3.1. Dinh dưỡng – Sức khoẻ

·        Tổ chức chế độ sinh hoạt hợp lý, linh hoạt, phù hợp với độ tuổi.

·        Hướng dẫn và tổ chức các hoạt động giáo dục dinh dưỡng và sức khoẻ cho trẻ, lồng ghép các hoạt động khác một cách phù hợp.

·        Tạo môi trường an toàn cho trẻ hoạt động một cách thoải mái, vui vẻ, tích cực.

·        Quan tâm chăm sóc trẻ ở mọi lúc, mọi nơi để đảm bảo an toàn cho trẻ.

·        Kiên trì, rèn nề nếp thói quen, hình thành ở trẻ những nề nếp, thói quen vệ sinh, kỹ năng tự phục vụ trong sinh hạot hằng ngày, giữ vệ sinh môi trường.

·        Chuẩn bị đồ dùng, đồ chơi và học liệu phục vụ cho giáo dục dinh dưỡng-sức khoẻ gắn liền với cuộc sống ở gia đình trẻ và cộng đồng.

 

IV. Kết quả và dấu hiệu đánh giá:

1. Đối với nhà trẻ:

Nội dung

3-12 tháng

13-24 tháng

25-36th

3-6th

7-12th

13-18th

19-24th

1. Thích nghi với chính sách ăn, ngủ, vệ sinh ở nhà trẻ . – Làm quen với chế độ sinh hoạt tại nhà trẻ – Thích nghi với chế độ sinh hoạt .- Thích nghi với chính sách ăn bột với những loại thức ăn khác nhau .- Ngủ đủ 3 giấc- Biết ngồi bô . – Thích nghi với chế độ sinh hoạt .- Thích nghi với chính sách ăn cháo với những loại thức ăn khác nhau .- Ngủ đủ 2 giấc- Hình thành thói quen ngồi bô . – Thích nghi với chế độ sinh hoạt .- Thích nghi với chính sách ăn cơm nát với những loại thức ăn khác nhau .- Ngủ đủ 1 giấc- Có thói quen ngồi bô . – Thích nghi với chế độ sinh hoạt tại nhà trẻ .- Thích nghi với chính sách ăn cơm với những loại thức ăn khác nhau .- Ngủ đủ 1 giấc- Có thói quen đi vệ sinh và đúng nơi qui định .
2. Rèn 1 số ít thói quen tốt trong siêu thị nhà hàng và vệ sinh cá thể – Biết ăn bằng thìa và uống bằng cốc – Biết cầm thìa xúc ăn và cầm cốc uống nước .- Không nhặt thức ăn rơi đưa lên miệng .- Bước đầu phân biệt được vật dụng cá thể .- Biết gọi cố khi có nhu yếu đi vệ sinh . – Tự cầm thìa xúc ăn và cầm cốc uống nước .- Biết mời cô, mời bạn khi ăn .- Bước đầu biết rửa tay với sự hướng dẫn của cô .- Bước đầu biết đi dép đúng và mặc quần áo với sự giúp sức của cô .
3. Giữ gìn sức khoẻ và bảo đảm an toàn – Biết tránh 1 số ít đồ vật nguy hại . – Biết tránh 1 số ít đồ vật, nơi nguy khốn .- Không theo người lạ

 

 

2. Đối với trẻ mẫu giáo:

 

Kết quả

Dấu hiệu đánh giá

1. Nhận biết và phân biệt bốn nhóm thực phẩm : đạm, đường bột, béo, vitamin và muối khoáng .Cách chế biến đơn thuần . – Biết gọi tên một số ít thực phẩm thường thì ( 3 )- Nhận biết 4 nhóm thực phẩm ( 4 )- Phân loại 4 nhóm thực phẩm ( 5 )- Thực phẩm có nhiều cách chế biến khác nhau ( 3-5 )- Hào hứng tham gia bé tập làm nội trợ ( 5 )
2. Biết ích lợi của thực phẩm so với sức khoẻ con người – Biết ích lợi của ẩm thực ăn uống đủ lượng đủ chất và sức khoẻ- Trẻ ăn hết xuất, vui tươi thú vị với món ăn
3. Biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau, siêu thị nhà hàng rất đầy đủ, hài hòa và hợp lý và thật sạch . – Biết ăn sạch, ăn 3-4 bũa một ngày và phân biệt những bữa ăn trong ngày .- Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau .- Tham gia tập chế biến những món ăn đơn thuần ( bé tập làm nội trợ : 4-5 )
4. Biết chăm nom bảo vệ thân thể và những giác quan . – Biết rửa tay, đánh răng, rửa mặt dưới sự hướng dẫn của cô ( 3 )- Biết tự rửa tay, đánh răng, rửa mặt nhưng chưa thành thạo ( 4 )- Biết rửa tay, đánh răng, rửa mặt thành thạo một cách có ý thức ( 5 )- Không bỏ một số ít vật lạ, vật cứng vào miệng, mũi, tai … .
5. Biết cách phòng tránh một số ít bệnh thường thì . – Nhận biết 1 số ít nguyên do gây bệnh và cách phòng tránh .- Biết một số ít tín hiệu khi ốm : hắt hơi, sổ mũi, đau bụng, ho .- Biết đội mũ, mặc áo mưa khi nắng, mưa. Biết giữ ấm bàn tay, bàn – chân. Không chơi nghịch nơi bẩn, khi bị ốm chịu đi khám bác sĩ, uống thuốc .( Khác nhau ở khoanh vùng phạm vi và mức độ )
6. Có nề nếp, thói quen văn minh tốt trong nhà hàng, thực hành thực tế vệ sinh cá thể, vệ sinh thiên nhiên và môi trường, tự Giao hàng trong hoạt động và sinh hoạt ( ăn, ngủ, vệ sinh ) . – Biết chào mời, cảm ơn trong bữa ăn ( 3-5 )- Tự phục vụ và trực nhật bữa ăn. Phân biệt và sử dụng một số ít vật dụng cá thể trong hoạt động và sinh hoạt ( khăn mặt, ca, cốc, giày, dép, bàn chải đánh răng ) 3-5 .- Có thói quen giữ vệ sinh thật sạch ( đi vệ sinh đúng nơi qui định, tắm, rửa mặt, đánh răng, rửa tay ) 3-5 .- Biết giữ vệ sinh lớp, trong trường và nơi công cộng ( không nhổ bậy, không vứt rác trong lớp, trong sân trường và nơi công cộng ) 3-5 .- Có hành vi văn minh nơi công cộng ( che miệng khi ho, khi ngáp, không lấy tay quệt ngang mũi ) 3-5 .
7. Nhận biết một số ít quy tắc bảo đảm an toàn . – Nhận biết được một số ít rủi ro tiềm ẩn gây tai nạn đáng tiếc ( ổ điện, ao hồ, sông ngòi, chất gây độc ) và cách phòng tránh .- Nhận biết được nguy hại : khi có đám cháy, khi gặp người lạ, trong bóng tối, bụi rậm ; đồng thời biết phòng tránh .( Khác nhau ở khoanh vùng phạm vi và mức độ )

 

V. Hình thức triển khai giáo dục dinh dưỡng:

1.  Hình thức:

– Trò chơi lô tô, chuyện kể, thơ ca, đồng dao, đóng kịch, tập tô vẽ …..

– Hoạt động học tập-đặc biệt là qua cho trẻ làm quen với môi trường xung quanh.

– Qua các bữa ăn hàng ngày, mọi lúc, mọi nơi, trong những hoàn cảnh có thể thực hiện giáo dục dinh dưỡng một cách phù hợp.

– Một số hình thức khác: Bản tin, ngày hội, ngày lễ làm vườn, thăm trang trại, đi chợ, đi siêu thị, Bé tập làm nội trợ …..

Bé tập làm nội trợ: Một số kỹ năng có thể khai thác, kích thích sự phát triển của trẻ.

– Sự thay đổi trạng thái thức ăn: xay nhỏ, lỏng, đặc, đá ” nước

– Toán: đo, cân thực phẩm, tính thời gian nấu.

– Ngôn ngữ: trẻ học từ mới như: trộn, thái mỏng, thái hạt lựu, cán mỏng …..

– Đọc thực đơn, sách nấu ăn thông qua hình vẽ

– Hiểu biết về văn hoá: món ăn dân tộc, món ăn ngày hội ngày lễ.

– Sự cộng tác, chia xẻ

– Phát triển vận động thô, tinh …..

Trẻ được trải nghiệm:

– Tham gia chuẩn bị thức ăn mới.

– Trẻ được cầm sờ, nắn, ngửi, nếm thử thức ăn mới

– Chia, phân phối, trình bày thức ăn theo ý thích.

– Phối hợp với gia đình và xã hội trong việc giáo dục dinh dưỡng cho trẻ.

– Tổ chức các hội thi

– “Triển lãm” các món ăn …