người mẫu thời trang in English – Vietnamese-English Dictionary | Glosbe

Thật ra con nghĩ nhiều hơn về nghề người mẫu thời trang.

Actually, I was thinking more about my modeling.

OpenSubtitles2018. v3

Tôi muốn nói, người mẫu thời trang.

Fashion stuff, I mean.

OpenSubtitles2018. v3

Tôi tên Iman, một người mẫu thời trang. một người mẫu hứa hẹn từ Lahore.

My name is Iman. I am a fashion Mã Sản Phẩm, an up – and – coming Model from Lahore .

QED

Robert Boyd Holbrook (sinh ngày 1 tháng 9 năm 1981) là một diễn viên và người mẫu thời trang người Mỹ.

Robert Boyd Holbrook (born September 1, 1981) is an American actor and model.

WikiMatrix

Anh đã làm người mẫu thời trang vào năm 2011 trong một khoảng thời gian ngắn.

He worked as a fashion model in 2011 for a short period.

WikiMatrix

Không thể nào có người nhầm tôi với người mẫu thời trang được .

No way would anyone ever confuse me with a fashion model .

EVBNews

Juliana Soler là cô con gái xấu xí của một cựu người mẫu thời trang.

Juliana Soler is the unattractive daughter of Regina, who had once been a fashion model.

WikiMatrix

Ở tuổi 19, Alves chuyển đến thành phố New York để theo đuổi sự nghiệp làm người mẫu thời trang.

At the age of 19, Alves moved to New York City to pursue a career as a fashion model.

WikiMatrix

Oris Erhuero (sinh ngày 23 tháng 9 năm 1968) là một diễn viên, nhà sản xuất, nhà văn, và cựu người mẫu thời trang.

Oris Erhuero (Born 23 September 1968) is a British actor, producer, writer, and fashion model.

WikiMatrix

Các ngôi sao nhạc rock, vận động viên nổi tiếng, người mẫu thời trang, và ngôi sao điện ảnh đều khoe hình xâm.

Rock stars, sports figures, fashion models, and movie stars flaunt them.

jw2019

Gibelli được chọn là Á hậu 4 trong cuộc thi Hoa hậu Venezuela năm 1987 và bắt đầu sự nghiệp với tư cách người mẫu thời trang.

Gibelli was selected as fourth runner-up in the 1987 Miss Venezuela Pageant and started a career as fashion model.

WikiMatrix

Carole Bouquet (sinh ngày 18 tháng 8 năm 1957) là một nữ diễn viên và người mẫu thời trang Pháp, người đã xuất hiện trong hơn 40 phim từ năm 1977.

Carole Bouquet (born 18 August 1957) is a French actress and fashion model, who has appeared in more than 50 films since 1977.

WikiMatrix

Khi bà 17 tuổi, bà bắt đầu làm người mẫu thời trang và trở thành gương mặt nổi tiếng của hãng Lee Jeans trong nước. ^ Canale, Florencia.

When she was 17, she started working as a fashion model and became the popular face for Lee Jeans in the country.

WikiMatrix

Cô là con gái duy nhất từ mối quan hệ ngắn ngủi của nam diễn viên kiêm ca sĩ David Cassidy và người mẫu thời trang Sherry Williams.

She is the only daughter from the short-lived relationship of actor and singer David Cassidy and fashion model Sherry Williams.

WikiMatrix

Đầu những năm 1980, Houston bắt đầu trở thành một người mẫu thời trang sau khi một nhiếp ảnh gia chứng kiến cô hát cùng mẹ tại Carnegie Hall.

In the early 1980s, Houston started working as a fashion model after a photographer saw her at Carnegie Hall singing with her mother.

WikiMatrix

Năm 1986, cô được một giám đốc của Alfa Romeo nhìn thấy khi đang làm phiên dịch tại một sự kiện của Fiat và gia nhập Cơ quan người mẫu thời trang ở Milan.

In 1986 she was discovered by an Alfa Romeo executive while working as a translator at a Fiat event, and joined the Fashion Models Agency in Milan.

WikiMatrix

Cha Seung-won (sinh ngày 7 tháng 6 năm 1970) là một diễn viên Hàn Quốc, người bắt đầu sự nghiệp với tư cách là một người mẫu thời trang theo yêu cầu vào những năm 1990.

Cha Seung-won (born 7 June 1970) is a South Korean actor, who began his career as an in-demand fashion model in the 1990s.

WikiMatrix

Trước khi trở thành một nữ diễn viên, cô đã làm việc với vai trò là một người mẫu thời trang, trong đó cô bắt đầu làm việc ở tuổi 12 và nghỉ hưu ở tuổi 18.

Before becoming an actress, she worked as a fashion model, in which she started working at the age of 12 and retired at 18.

WikiMatrix

Brittany “McKey” Sullivan, tên khai sinh: Brittany Sullivan, sinh ngày 09 tháng 09 1988), là một người mẫu thời trang Mỹ, gây được nhiều chú ý với tư cách người chiến thắng mùa thi thứ 11 của America’s Next Top Model.

Brittany “McKey” Alvey (née Sullivan; born September 9, 1988) is an American fashion model most notable as the winner of the eleventh cycle of America’s Next Top Model.

WikiMatrix

Eva Mónica Anna Ekvall Johnson (15 tháng 3 năm 1983 – 17 tháng 12 năm 2011) là một người dẫn chương trình tin tức truyền hình Venezuela, tác giả, người ủng hộ bệnh nhân ung thư vú, người mẫu thời trang và cựu Hoa hậu Venezuela.

Eva Mónica Anna Ekvall Johnson (March 15, 1983 – December 17, 2011) was a Venezuelan television news anchor, author, breast cancer advocate, fashion model, and a former Miss Venezuela.

WikiMatrix

Năm 2016, Cassidy đóng vai Sharon (một nhân vật lấy cảm hứng từ người mẫu thời trang và nữ diễn viên Sharon Tate) trong bộ phim kinh dị HD Wolves at the Door, dựa trên những vụ giết người của Manson Family.

In 2016 Cassidy portrayed the character of Sharon (a character inspired by late fashion model and actress Sharon Tate) in the direct-to-digital-HD horror film Wolves at the Door, loosely based on the Manson Family’s murders.

WikiMatrix

Catalina Paz Cáceres Ríos (sinh ngày 16 tháng 5 năm 1990), được gọi đơn giản là Catalina Cáceres, là một người mẫu thời trang và thí sinh của cuộc thi sắc đẹp người Chile và đã được trao vương miện Nuestra Belleza Chile và Hoa hậu Hoàn vũ Chile 2016.

Catalina Paz Cáceres Ríos (born May 16, 1990), simply known as Catalina Cáceres, is a Chilean model and beauty pageant titleholder who was crowned Nuestra Belleza Chile and Miss Universo Chile in 2016.

WikiMatrix

Shepherd đã giành chiến thắng trong cuộc thi “Miss Teenage Memphis” năm 1966 ở tuổi 16 và cuộc thi “Người mẫu của năm” năm 1968 ở tuổi 18, biến cô thành một ngôi sao thời trang của thập niên 1960 và dẫn đến sự phân công người mẫu thời trang qua trung học và sau đó.

Shepherd won the 1966 “Miss Teenage Memphis” contest at age 16 and the 1968 “Model of the Year” contest at age 18, making her a fashion star of the 1960s and resulting in fashion model assignments through high school and afterward.

WikiMatrix

Sự việc về sau được lập luận rằng có liên quan đến những nỗ lực bảo tồn của bà Fossey sinh ra tại San Francisco, California, là con gái của Kathryn “Kitty” (nhũ danh Kidd), một người mẫu thời trang, và George E. Fossey III, một chuyên viên tư vấn bảo hiểm.

Fossey was born in San Francisco, California, the daughter of Kathryn “Kitty” (née Kidd), a fashion model, and George E. Fossey III, an insurance agent.

WikiMatrix

Vanessa Alexandra Mendoza Bustos (sinh năm 1981), được biết đến nhiều hơn với cái tên Vanessa Mendoza, là một nữ diễn viên người Colombia và người mẫu thời trang đã giành được danh hiệu Hoa hậu Colombia năm 2001, là người đầu tiên người Colombia gốc Phi giành chiến thắng trong cuộc thi đó.

Vanessa Alexandra Mendoza Bustos (born 1981), better known simply as Vanessa Mendoza, is a Colombian actress and fashion model who held the Miss Colombia title in 2001, being the first Afro-Colombian to win that contest.

WikiMatrix