Tên
|
Số thành viên
|
Trưởng nhóm
|
Giới tính
|
Công ty quản lý
|
Fandom
|
Tan rã
|
Ghi chú
|
Latinh
|
Hangul
|
Tên
|
Màu chính thức
|
MBLAQ
|
엠블랙
|
5
|
Seungho
|
Nam
|
J.Tune Camp
|
A+[42]
|
Sô-cô-la ngọc trai[42]
|
—
|
Do Bi (Rain) thành lập.[140]
Kim Sangbae rời nhóm trước khi nhóm ra mắt do có vấn đề sức khỏe và được thế chỗ bởi Thunder.[141] Năm 2014 thì các thành viên Lee Joon và Thunder rời nhóm
|
Supreme Team[142]
|
슈프림팀
|
2
|
Simon D
|
Nam
|
Amoeba Culture
|
Không có
|
Không có
|
2013[143]
|
|
Brand New Day[144]
|
브랜뉴데이
|
3
|
—
|
Nữ
|
Wannabe Management Castle J Entertainment[144]
|
Không có
|
Không có
|
—
|
|
HAM
|
햄
|
3
|
—
|
Nữ
|
Leeyeon Entertainment
|
Không có
|
Không có
|
2012
|
Gốc là một nhóm gồm bốn thành viên.[145] Không lâu sau khi nhóm ra mắt thì Miyu rời đi. Sujin rời nhóm năm 2012 và gia nhập nhóm BBde Girl.[146] Nhóm này giải tán ít lâu sau đó
|
Lady Collection[147]
|
레이디컬렉션
|
3
|
JC
|
Nữ
|
Lion Media[148]
|
Không có
|
Không có
|
2011
|
|
B2Y[149]
|
비투와이
|
4
|
Han Yeon
|
Nam nữ hỗn hợp
|
투비컨티뉴그룹 To Be Continue Group
|
Không có
|
Không có
|
2010
|
Nhóm này ban đầu gồm hai nam và hai nữ. Cuối năm 2010, các thành viên gốc đều rời nhóm do các lý do pháp lý và/hoặc cá nhân[150]
|
After School
|
애프터 스쿨
|
6
|
Jungah
|
Nữ
|
Pledis Entertainment
|
Playgirlz / Playboyz[42]
|
Vàng [42]
|
—
|
Ra mắt với năm thành viên. Đã nhiều lần thay đổi đội hình do “hệ thống tốt nghiệp”[151][152]
|
Jumper[153]
|
점퍼
|
5
|
Park Dongmin
|
Nam
|
TOP Media
|
Không có
|
Không có
|
2011
|
Ra mắt với hai thành viên, do Andy Lee của Shinhwa thành lập. Rokhyun tái ra mắt năm 2012 trong nhóm nhạc nam mới của TOP Media là 100%[154]
|
2NE1[155]
|
투애니원
|
4
|
CL[155]
|
Nữ
|
YG Entertainment[155]
|
Blackjack[42]
|
Hồng nóng[42]
|
2017
|
Tên gọi 2NE1 là sự kết hợp của “21st century” và “new evolution” (NE). Ngày 12 tháng 12 năm 2011, họ được MTV America trao danh hiệu ‘Best New Artist In The World’. 2NE1 có kế hoạch ra mắt ở Hoa Kỳ vào năm 2013; album phòng thu đầu tay bằng tiếng Anh khởi động từ 2010 với nhà sản xuất là Will.i.am. Nhóm tan rã vì Minzy rời nhóm và vấn đề sức khỏe của Park Bom
|
4minute[156]
|
포미닛
|
5
|
Jihyun
|
Nữ
|
Cube Entertainment
|
4NIA
|
Violet ngọc trai[42]
|
2016
|
Thành viên Hyuna từng là thành viên của nhóm nhạc Wonder Girls. Năm 2016, các thành viên gặp vấn đề về hợp đồng. Thành viên Hyuna kí tiếp hợp đồng và ra mắt với tư cách nghệ sĩ solo, còn các thành viên còn lại không kí tiếp hợp đồng đồng nghĩa với việc rời nhóm, nhóm chính thức tan rã năm 2016
|
T-ara
|
티아라
|
4
|
Qri
|
Nữ
|
Core Contents Media[157]
|
Queen’s[158]
|
Ngà
|
—
|
Gốc là gồm năm thành viên; Jiae và Jiwon rời đi trước khi nhóm ra mắt và Boram, Qri và Soyeon được bổ sung. Năm 2010, Hwayoung gia nhập nhóm. Năm 2012, Areum và Dani được thêm vào. Tháng 7 năm 2012, Hwayoung rời nhóm.[157][159][160] Tháng 7 năm 2013, Areum rời T-ara để đi hát đơn
|
F(x)
|
에프엑스
|
5
|
Victoria Song
|
Nữ
|
SM Entertainment[161]
|
MeU
|
Tím periwinkle
|
—
|
Tím periwinkle và MeU được xác nhận là màu chính thức và tên FC chính thức của nhóm sau 7 năm hoạt động.[42] Nhóm có hai thành viên gốc Trung Quốc: Amber và Victoria[161]
|
CNBLUE
|
씨엔블루
|
4
|
Yong Hwa
|
Nam
|
FNC Entertainment
|
BOICE
|
Không có
|
—
|
Ban nhạc pop rock K-pop được thành lập ở Nhật Bản
|
JQT[162]
|
제이큐티
|
4
|
Min Jung
|
Nữ
|
GP Entertainment[163]
|
Không có
|
Không có
|
2012[163]
|
Một số thành viên từng là cựu thành viên của nhóm nhạc đã giải tán là I-13. Tháng 9 năm 2011, Min Sun rút khỏi nhóm và được thế chỗ bởi Jin Kyung. Năm 2012, nhóm giải tán; Jieun, Minjung và Gajin thành thành viên của AS The One[163]
|
Rainbow
|
레인보우
|
7
|
Kim Jaekyung
|
Nữ
|
DSP Media[169]
|
Rain-nous[170]
|
Cầu vồng
|
—
|
|
Jewelry S
|
쥬얼리 S
|
2
|
—
|
Nữ
|
Star Empire Entertainment[171]
|
Jewelry Box[42]
|
Xanh dương ngọc trai[42]
|
—
|
Ban đầu gồm Baby J và Eunjung[172] Năm 2011, đội hình thay đổi với sự xuất hiện của những thành viên mới là Semi và Yewon[171]
|
December[173]
|
디셈버
|
2
|
—
|
Nam
|
CS Happy[174]
|
Không có
|
Không có
|
—
|
Đây là bộ đôi song ca hát ballad gồm Yun-hyuk và DK[173]
|
SHU-I
|
슈아이
|
5
|
In Seok
|
Nam
|
Yejeon Media[175] Avex Trax[176]
|
Was-i
|
Tím
|
—
|
Tập trung chủ yếu xúc tiến hoạt động ở Nhật Bản dưới sự quản lý của Avex Trax
|