Những bài học tiếng Đài Loan cơ bản cho người mới bắt đầu – Notebook.vn
Học tiếng Đài Loan cơ bản là một trong những từ khóa được tìm kiếm nhiều nhất trên google về chủ đề học tiếng Đài Loan cơ bản. Trong bài viết này, notebook.vn sẽ viết bài Những bài học tiếng Đài Loan cơ bản cho người mới bắt đầu
Trước thời gian học gia tăng lên một ngôn ngữ mới, bạn phải cần nắm cầm và sử dụng thành thục các bài học cơ bản ngay từ tài năng sơ cấp. những bài học rèn kĩ năng và phản xạ như chào hỏi, bí quyết xưng hô, gọi tên, giới thiệu bản thân là thật sự không thể thiếu trong bất cứ hoàn cảnh, mục đích nào. Cùng tham khảo các hướng dẫn về bí quyết học tiếng Đài Loan căn bản dưới đây để khêu gợi lại hoặc bổ sung kiến thức còn không đủ hụt của mình nhé.
Bài học tiếng Đài Loan cơ bản.
A. Đại từ nhân xưng
Bí quyết xưng hô là một trong những bài học tiếng Đài Loan cơ bản giá trị trước tiên khi bắt đầu học bất kỳ một ngôn ngữ gì. Bạn có chắc là mình đã nhớ hết các đại từ nhân xưng căn bản chưa?
1. Đại từ nhân xưng số ít
Người Đài Loan thường tự xưng mình là “Ủa” , gọi người trò chuyện với bản thân mình là “Nỉ”, với người thứ 3 là “Tha”.
++ Ủa (我 – Wǒ): Tôi
++ Nỉ (你 – Nǐ): Bạn, anh, chị, em (chỉ người đối diện)
Đại từ “Nỉ” ở bí quyết sang, tôn trọng là “Nín (您)’: Ông, ngài (ít sử dụng ở số nhiều). nếu như dưới từ “你”(Nỉ) chèn vào từ Tâm: “心” thì nghĩa là trái tim. do đó từ 您(Nín) được sử dụng để miêu tả sự tôn trọng của người chào đến người được chào. nếu bạn muốn sang hơn hay mong muốn tỏ sự tôn trọng thêm nữa đến người đối diện thì bạn có khả năng dùng “您”(Nín), “您好”(Nín hảo).
++ Tha (他 – Tā): Anh ấy (chị ấy).
2
Đại từ nhân xưng số nhiều
++ Thêm “mân’(们 – Men) vào sau số ít.
++ Ủa mân (我们 – Wǒmen): Chúng tôi
++ Nỉ mân (你们 – Nǐmen): các bạn
++ Tha mân (他们 – Tāmen): những anh ấy, những chị ấy, họ…
3 một vài cách xưng hô dễ gặp gỡ
Cùng giống như ở Viet Nam, người Đài Loan cũng phân chia , xưng hô theo ngôi, chức phận, độ tuổi,… trong lúc học nói tiếng Đài Loan, bạn cần lưu ý đến những ngôi xưng như sau để cam kết sự tôn trọng, sang và đúng với trường hợp, đối tượng mục tiêu giao tiếp…
++ Xưng hô kiểu thân thiết, gọi nhau bằng tên: A + tên
Ví dụ: A Xưa: A. Sắc, A Nán: A. Nam, A Xúng: A. Hùng.
++ Người có chức vụ, thường gọi nhau bằng: Họ + chức vụ
Ví dụ: Oáng chinh lỉ: Giám đốc Vương, Trâng Láo bản: Ông chủ Trịnh, Tháo lảo sư: Thầy giáo Đào, Lỉ Sư phu: Sư phụ Lý.
B. C
ác bí quyết
chào hỏi
thông thường
Một số cách chào hỏi dưới đây sẽ giúp ích cho người dùng rất nhiều bởi đây đều là những mẫu câu mà thực tế cuộc sống chúng ta rất dễ gặp gỡ.
1. Thêm “hảo”(好 – Hǎo) vào sau Đại từ: Đại từ + Hảo (好)
Ví dụ: Ní hảo (你好 – Nǐ hǎo): Chào bạn (Dùng cho bất kỳ thời điểm gặp nhau nào trong ngày). Nỉ mân hảo (你们好 – Nǐmen hǎo): Chào các bạn, Lảo sư hảo (老师好 – Lǎoshī hǎo): Chào thầy giáo
++ bổ sung từ vựng
Láo bản (老板 – Lǎobǎn): Ông chủ
Chinh lỉ (经理 – Jīnglǐ): Giám đốc
Chúng ta có thể chào theo mẫu:
Láo bản, nín hảo (老板, 您好): Chào Ông chủ
Chinh lỉ, nín hảo (您好, 经理): Chào Giám đốc
Lảo sư, nín hảo (老师, 您好) : Chào thầy giáo
2.
Chào hỏi
liên quan
đến thời gian
++ Giảo sang hảo (早上好 – zǎo shàng hǎo): Chào buổi sáng
++ Oản quý phái hảo (晚上好 – wǎnshàng hǎo): Chào ban đêm
++ Xìa gua hảo(下午好 – xiàwǔ hǎo): Chào buổi chiều
++ Chai chen (再見 – Zàijiàn): Tạm biệt.
3
Chào hỏi
trong
lần thứ nhất
gặp
Nếu như bạn có ý định học tiếng để đi du học Đài thì chắc chắn các mẫu câu này sẽ cực kì thiết thực tại phần giới thiệu bản thân để gây tuyệt vời trong lúc phỏng vấn xin Visa du học Đài Loan đó nha.
++ .你好!nǐ hǎo: Chào bạn!
++ 很高兴认识你 – hěn gāoxìng rènshi nǐ: rất vui được quen biết với bạn
++ 认识你我很高兴 – Rènshi nǐ wǒ hěn gāoxìng: cực kì vui được gặp bạn.
4.
Chào hỏi khi
lâu ngày
không
gặp gỡ
++ 好久不见了- Hǎo jiǔ bú jiàn le : Lâu lắm rồi không gặp gỡ.
++ 你这段时间忙吗?- Nǐ zhè duàn shí jiān máng ma?: Dạo này có bận không?
++ 最近忙什么啊? – Zuì jìn máng shénme a?: Dạo này bận gì thế?
++ 工作还好 (顺利) 吧!- Gōngzuò hái hǎo (shùnlì) ba: Công việc vẫn tốt (thuận lợi) chứ?
++ 在哪儿工作啦? – Zài nǎr gōngzuò la?: Làm ở đâu rồi?
++ 近况如何?- Jìn kuàng rú hé?: Tình hình dạo này thế nào?
++ 一切还好吧? – Yí qiè hái hǎo ba?: Mọi thứ vẫn ổn chứ?
++ 身体最近怎么样了?- Shēntǐ zuìjìn zěn me yàng le?: Dạo này có khoẻ không?
++ 家里人还好吧?- Jiā lǐ rén hái hǎo ba?: toàn bộ mọi người tại nhà vẫn khoẻ chứ?
Nguồn: http://icchanoi.vn/