Ngôn ngữ của các loài hoa là gì? Chi tiết về Ngôn ngữ của các loài hoa mới nhất 2021 | LADIGI
Trong ngôn ngữ các loài hoa cây tử đinh hương tượng trưng cho những cảm hứng tiên phong của tình yêu
Ngôn ngữ của các loài hoa là một phương thức truyền thông của con người trong nhiều nền văn hóa, trong đó những loài hoa và những loài thảo mộc được dùng để gửi những thông điệp (ý nghĩa) được mã hóa. Mỗi một loài hoa đều mang một vẻ đẹp riêng.
Hiện nay phần lớn ý nghĩa của chúng đã bị lãng quên, nhưng những bông hồng đỏ vẫn còn ngụ ý cho tình yêu nồng nàn và lãng mạn. Một ảnh hưởng nhỏ hơn, những bông hồng trắng tượng trưng cho sự trinh tiết và sự trong sạch, còn những bông hồng vàng vẫn còn thay thế cho tình bạn hay sự tận tâm. Những ý nghĩa thông thường được biết là những cây hướng dương tượng trưng cho tính kiêu kỳ hoặc sự kính trọng. Vì thế chúng là loài hoa ưa thích của St. Julie Billiart. Hoa cúc trắng (Gerbera) có nghĩa là vô tội hay sự thuần khiết. Những cây diên vĩ được coi là người đưa tin của các vị thần trong thần thoại Hy Lạp, vẫn còn đại diện cho sự thông báo. Cây hoa bướm biểu hiện cho sự suy nghĩ, hoa thuỷ tiên cho sự lưu tâm và dây trường xuân cho tính trung thực.
Bạn đang đọc: Ngôn ngữ của các loài hoa là gì? Chi tiết về Ngôn ngữ của các loài hoa mới nhất 2021 | LADIGI
Mục lục
Mục lục
- 1 Lịch sử
- 2 Ý nghĩa tượng trưng của 1 số ít loài hoa
-
3 Liên kết ngoài
- 3.1 Danh sách ý nghĩa của các loài hoa
- 4 Chú thích
Có thể bạn chăm sóc Xin chào Quái vật là gì ? Chi tiết về Xin chào Quái vật mới nhất 2021
Lịch sử
[sửa|sửa mã nguồn]
Phổ biến nhất trong thời kỳ Nữ hoàng Victoria, những loài hoa có đặc thù tượng trưng cho ngày tháng. Trong văn hóa truyền thống thời Trung cổ và Phục hưng, những loài hoa thường mang những ý nghĩa đạo đức. Vì vậy trong nghệ thuật và thẩm mỹ các vị thánh thường được miêu tả với những loài hoa mà nó có đặc thù tượng trưng cho sự trinh tiết của họ. Liana DeGirolami Cheney chú thích rằng “ 1 số ít những ký hiệu so với những Fan Hâm mộ Cơ đốc tượng trưng cho sự trinh bạch hay trong sáng là hoa hồng trắng ” [ 1 ] [ 2 ]
Trong tiếng Nhật ngôn ngữ các loài hoa gọi là hanakotoba (花言葉).[3]
.
Ý nghĩa tượng trưng của một số ít loài hoa
[sửa|sửa mã nguồn]
Tiếng Việt | Tiếng Anh | Ý nghĩa | Ảnh | |
---|---|---|---|---|
Hoa loa kèn đỏ | Amaryllis | Nhút nhát,bẽn lẽn |
Hoa loa kèn đỏ |
|
Cỏ chân ngỗng | Anemone(White) | Thành thật |
Cỏ chân ngỗng ( trắng ) |
|
Đỗ Quyên | Azalea | Kiên nhẫn, khiêm tốn |
Đỗ Quyên |
|
Cúc dại | Ambrosia | Đạo đức |
Cúc dại |
|
Hoa chuông lá tròn | Bluebell | Biết ơn |
Hoa chuông |
|
Xương rồng | Cactus | Ham muốn |
Hoa xương rồng |
|
Hoa trà (đỏ) | Camellia (Red) | Trong tình yêu |
Cây hoa trà |
|
Hoa trà (vàng) | Camellia (Yellow) | Niềm khát khao |
Camelia Japonica Alba Pena |
|
Hoa trà (trắng) | Camellia (White) | Chờ đợi |
Camellia Japonica Nobilissima |
|
Hoa cẩm chướng | Carnation | Sự hy vọng |
Hoa câm chướng |
|
Hoa anh đào | Cherry Blossom | Hiền lành, dịu dàng |
Cherry Blossom |
|
Hoa cúc (vàng) | Chrysanthemum | su lộng lẫy |
Hoa cúc vàng |
|
Hoa cúc trắng | Chrysanthemum (White) | Thật thà |
|
|
Cỏ 4 lá | Four-leaf clover | May mắn |
Cỏ 4 lá |
|
Thủy tiên vàng | Daffodil | Sự tôn trọng |
Thủy tiên vàng Xem thêm: Hoa của quỷ – Wikipedia tiếng Việt |
|
Hoa thược dược | Dahlia | Tốt lành |
Dahlia |
|
Hoa cúc | Daisy | Sự tin tưởng |
Hoa cúc |
|
Cây nhung tuyết | Edelweiss | Sự can đảm |
Nhung tuyết |
|
Hoa Lưu Li | Forget-me-not | Tình yêu đích thực |
Hoa Lưu Li |
|
Lan Nam Phi | Freesia | Ngây ngô/non nớt |
Lan Nam Phi |
|
Hoa dành dành | Gardenia | Tình yêu thầm kín |
Hoa dành dành |
|
Hoa dâm bụt | Hibiscus | Hiền lành |
Hoa dâm bụt |
|
Cây kim ngân | Honeysuckle | Rộng lượng, hào phóng |
Hoa kim ngân |
|
Tú cầu (hoa đĩa) | Hydrangea | Sự kiêu hãnh |
Tú cầu |
|
Hoa nhài | Jasmine | Thân thiện/yêu kiều |
Hoa nhài |
|
Hoa oải hương | Lavender | Thủy chung |
Hoa oải hương |
|
Hoa loa kèn trắng | Lily (White) | Tinh khiết/Trong sạch |
Loa kèn trắng |
|
Hoa loa kèn vàng | Lily (Orange) | Sự thù hằn | ||
Loa kèn thung lũng | Lily of the Valley/Spider Lily | Ngọt ngào |
Loa kèn thung lũng |
|
Hoa loa kèn hổ | Tiger Lily | giàu sang |
Tiger Lily |
|
Hoa Bỉ Ngạn | Lily, Red Spider | Mãi mãi không thể yêu nhau, sự chí cắt, cái chết. |
Red Spider Lily |
|
Hoa sen | Lotus | Xa cách từ tình yêu của anh ta |
sen |
|
Hoa mộc lan | Magnolia | Tự nhiên |
Hoa mộc lan |
|
Thiên đường buổi sáng | Morning Glory | Lời hứa bướng bỉnh |
Thiên đường buổi sáng |
|
Hoa thủy tiên | Narcissus | Lòng tự trọng |
Hoa thủy tiên |
|
Hoa bướm (hoa păng-xê) | Pansy | Thận trọng/Chu đáo |
Hoa păng-xê |
|
Hoa nhài (lài) | Jasminum sambac | Em thuộc về anh | ||
Anh túc (đỏ) | Poppy (Red) | Thương yêu – ngộ nghĩnh |
Anh túc đỏ |
|
Liên kết ngoài
[sửa|sửa mã nguồn]
- Flowers ebook: The Flowers Personified, 1847
- Chapter Excerpts: History of the Language of Flowers
- Flower Language Bibliography (archive link, was dead)
- Flower Language Bibliography Current version of same authour’s page
- Floriography – the Language of Flowers BBC h2g2 entry
Danh sách ý nghĩa của các loài hoa
[sửa|sửa mã nguồn]
- The Language of Flowers
- Victorian Bazaar list of flower meanings Lưu trữ 2008-02-20 tại Wayback Machine
Chú thích
[sửa|sửa mã nguồn]
-
^
DeGirolami Cheney, Liana. “Vasari’s Chamber of Abraham: A Religious Painted Ceiling in the Casa Vasari of Arezzo”. Sixteenth Century Journal, Volume 18, No. 3, Autumn, 1987, pp. 355-380.
-
^
Beverly Seaton (Winter 1985), “Considering the Lilies: Ruskin’s “Proserpina” and Other Victorian Flower Books”, Victorian Studies, 28 (2): 255–282
-
^
Peterson, Coral (ngày 10 tháng 10 năm 2006). “Kawaii Culture: The Language of Flowers”. Tokyopop.com. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2010. Many flowers have secret meanings and in Japan the language of flowers is called hanakotoba.
Xem thêm: Hoa people – Wikipedia
Source: https://thoitrangredep.vn
Category: Hoa