Giáo trình sửa chữa máy nông nghiệp

Ngày đăng : 02/07/2020, 20 : 44

Giáo trình “Sửa chữa máy nông nghiệp” nhằm đáp ứng nhu cầu dạy và học của giáo viên và học sinh, nhu cầu phát triển cơ giới hoá trong sản xuất nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước và tại địa phương trong những năm tới.Giáo trình giới thiệu về cấu tạo và nguyên lý làm việc của động cơ và máy làm đất nông nghiệp. Thử nghiệm vận hành động cơ sau khi sửa chữa.Trong quá trình biên soạn, đã cố gắng đề cập đến những vấn đề cơ bản có tính chất chung nhất của quá trình công nghệ kỹ thuật sửa chữa hiện đại trên thế giới và điều kiện thực tế tại địa phương BÀI NHẬP MÔN NGHỀ SỬA CHỮA MÁY NÔNG NGHIỆP Giới thiệu tổng quan nghề sửa chữa máy nơng nghiệp Giáo trình “Sửa chữa máy nơng nghiệp” nhằm đáp ứng nhu cầu dạy học giáo viên học sinh, nhu cầu phát triển giới hoá sản xuất nơng nghiệp theo hướng cơng nghiệp hóa, đại hóa đất nước địa phương năm tới Giáo trình giới thiệu cấu tạo nguyên lý làm việc động máy làm đất nông nghiệp Thử nghiệm vận hành động sau sửa chữa Trong trình biên soạn, cố gắng đề cập đến vấn đề có tính chất chung q trình cơng nghệ kỹ thuật sửa chữa đại giới điều kiện thực tế địa phương Sau khố học, học viên nắm cơng dụng, cấu tạo, nguyên lý hoạt động, hư hỏng thường gặp biện pháp khắc phục hư hỏng chi tiết máy nông nghiệp Thực kỹ tháo ráp, kiểm tra, Sửa chữa, bảo dưỡng, thay vận hành máy nông nghiệp Học viên đạt trình độ cơng nhân bán lành nghề, có kiến thức kỹ phục vụ hộ gia đình Việc xây dựng giáo trình dạy nghề ngắn hạn dùng cho đào tạo lưu động nước ta nói chung cịn mẻ Vì vậy, giáo trình cịn nhiều hạn chế thiếu sót nên tập thể biên soạn mong muốn đóng góp ý kiến chuyên gia, bạn đồng nghiệp để giáo trình ngày hoàn thiện Tài liệu thiết kế theo mô đun thuộc hệ thống mô đun chương trình, để đào tạo hồn chỉnh Nghề : Sửa chữa máy nơng nghiệp cấp trình độ Sơ cấp dùng làm Giáo trình cho học viên khố đào tạo, sử dụng cho đào tạo ngắn hạn cho công nhân kỹ thuật, nhà quản lý người sử dụng nhân lực tham khảo Giới thiệu tổng quan máy nông nghiệp Máy nông nghiệp dùng giới hoá canh tác phổ biến cụ thể máy kéo xích DT-75, máy kéo bốn bánh cỡ lớn MTZ50, MTZ-80, MTZ-82, MTZ-510, STEYR 768…, cỡ trung KUBOTA, YANMAR số máy kéo nhập gần dùng để thử nghiệm canh tác 2.1 Các phận, cụm lắp ráp hệ thống máy nông nghiệp(máy kéo) 2.1.1 Các phận máy nơng nghiệp (máy kéo) Máy nông nghiệp loại máy phức tạp gồm nhiều cấu, hệ thống khác nhau, có tác động lẫn Cấu trúc phân bố cấu hệ thống khác nhau, nguyên tắc cấu tạo nguyên lý làm việc chúng giống Cấu tạo chung máy nông nghiệp chia làm phần sau đây: động cơ, hệ thống truyền lực, hệ thống chuyển động, cấu điều khiển, trang bị làm việc trang bị phụ Các phận máy nơng nghiệp (máy kéo) gồm có: động, ly hợp, truyền lực trung gian, hộp số, truyền lực, vi sai phận truyền lực cuối với bán trục Bộ phận truyền lực chính, vi sai phận truyền lực cuối máy kéo bánh thường đặt thân chung Nhóm cấu gọi cầu sau chủ động máy kéo 2.1.2 Động Động dùng để biến nhiệt nhiên liệu cháy xi lanh thành công học (cơ năng) tác động lên trục khuỷu truyền đến phần truyền lực máy kéo Động sử dụng máy kéo chủ yếu loại động Điezen kỳ với dải công suất khác Động Điezen có loại bố trí hệ thống tăng áp khơng, máy kéo sử dụng dạng động Điezen khác nước tư Mỹ, Pháp, Nhật… nước thuộc hệ thống XHCN trước Nga, Balan, Hungari, Trung Quốc… Các dạng động khác chủ yếu hệ thống cung cấp nhiên liệu (bơm cao áp có cấu tạo hoạt động khác nhau) Động gồm có cấu hệ thống sau đây: * Cơ cấu biên tay quay: dùng để thực chu trình làm việc động biến chuyển động tịnh tiến piston xilanh thành chuyển động quay trịn trục khuỷu * Cơ cấu phân phối khí: dùng để nạp khơng khí vào xi lanh, đồng thời đẩy khí cháy khỏi động vào thời điểm xác định, theo trật tự làm việc động * Hệ thống cung cấp nhiên liệu: có nhiệm vụ cung cấp hỗn hợp đốt khơng khí nhiên liệu vào xilanh động * Hệ thống bơi trơn: có nhiệm vụ cung cấp liên tục dầu nhờn đến bề mặt làm việc chi tiết máy động với lượng cần thiết, với áp suất nhiệt độ định *Hệ thống làm mát: dùng để thu nhiệt lượng từ chi tiết động bị nóng lên q trình làm việc truyền ngồi, nhằm giữ cho động làm việc chế độ nhiệt tốt *Hệ thống khởi động: dùng để thực việc khởi động động dễ dàng Ơtơ – máy kéo xe chuyên dụng xe tự hành, chúng có phận có chức giống Các phận hệ thống ơtơ máy kéo gồm: Động cơ, hệ thống truyền lực, truyền lực cacđăng, cầu chủ động, hệ thống di động, hệ thống treo (hay gọi hệ thống giảm xóc), hệ thống điều khiển gồm hệ thống lái hệ thống phanh, trang bị điện trang bị làm việc khác 2.1.3 Hệ thống truyền lực (HTTL) tổ hợp loạt cấu hệ thống nhằm truyền mô men quay từ trục khuỷu động đến bánh chủ động máy kéo HTTL cịn có tác dụng nhằm biến đổi trị số chiều mô men quay truyền, cho phép máy kéo dừng chỗ lâu dài mà động làm việc, hệ thống truyền lực trích phần cơng suất động để truyền đến phận làm việc máy công tác Phụ thuộc vào đặc điểm cấu tạo xe máy cụ thể mà hệ thống truyền lực máy kéo có hai hay nhiều cầu chủ động – Cầu chủ động tổ hợp cụm máy cấu cho phép bánh chủ động quay với tốc độ khác để bảo đảm bánh lăn êm dịu mặt đường không phẳng hay vào đường vịng, cịn làm tăng tỷ số truyền chung cho hệ thống truyền lực liên kết bánh xe với khung máy – Truyền lực cacđăng dùng để truyền mô men từ hộp số hay hộp phân phối đến cầu chủ động ơtơ máy kéo, từ truyền lực đến bánh xe chủ động cầu bánh xe treo độc lập với Truyền lực cacđăng cho phép trục phận máy truyền động không nằm mặt phẳng dịch chuyển tương giới hạn định 2.1.4 Hệ thống di động: gồm bánh xe với lốp đàn hồi hay chi tiết cụm dải xích máy kéo xích, hệ thống di động phận trực tiếp tiếp xúc với mặt đường mặt đất, nhận mơ men chủ động từ động qua hệ thống truyền lực biến mô men chủ động thành lực kéo tiếp tuyến hay gọi lực chủ động để làm máy kéo chuyển động + Hệ thống treo (hay cịn gọi hệ thống giảm xóc) tổ hợp số chi tiết phần tử đàn hồi, liên kết phận di động với khung xe, nhằm giúp cho khung xe êm dịu phận di động chịu tác động lực va đập mấp mô mặt đường chuyển động 2.1.5 Hệ thống điều khiển: gồm loạt cấu hệ thống nhằm điều khiển máy kéo theo hướng chiều cần thiết, đồng thời giúp máy kéo chuyển động ổn định không trượt lê sang trái hay phải Ngoài hệ thống điều khiển cho phép máy kéo giảm tốc độ chuyển động dừng lại nhanh chóng gặp cố khẩn cấp + Trang bị điện tổ hợp hàng loạt phận, thiết bị điện nhằm đảm bảo giúp cho máy kéo làm việc ổn định, tin cậy, tăng tính tiện nghi, thuận lợi cho người lái, hành khách an toàn lao động Trang bị điện hệ thống phức tạp phân hai hệ thống hệ thống nguồn điện hệ thống thiết bị tiêu thụ điện Hệ thống nguồn điện dùng tạo nguồn lượng điện để cung cấp cho phụ tải thiết bị dùng điện) Hệ thống thiết bị phụ tải tổ hợp tất thiết bị có máy kéo dùng lượng điện hệ thống đốt cháy, hệ thống khởi động, hệ thống chiếu sáng, tín hiệu, hệ thống điều khiển bao gồm máy tính điện tử điều khiển động điều khiển thân xe rơle hay phận chấp hành theo máy tính, tính phức tạp trang bị điện, nên phần trình bày tài liệu riêng + Trang bị làm việc tổ hợp nhiều thiết bị, phận giúp cho máy kéo xe chuyên dụng thực công việc cách thuận tiện đạt hiệu cao Sau tìm hiểu đại cương bố trí phận máy kéo 2.2.Vai trị máy nông nghiệp Máy nông nghiệp động lực động, chạy địa hình phức tạp có lực kéo móc lớn Máy nơng nghiệp có cơng dụng lớn sản xuất nơng nghiệp dùng để kéo máy nông nghiệp loại treo móc, có trục trích cơng suất máy kéo để truyền chuyển động quay cho phận làm việc máy nông nghiệp, dùng để làm đất, gieo trồng, chăm sóc, bảo vệ trồng, thu hoạch, chuyên chở nơng sản, phân bón, san ủi cải tạo đồng ruộng… Máy kéo dùng để truyền động cho máy tĩnh bơm nước, xay xát, đập lúa 2.3 Phân loại máy nông nghiệp 2.3.1 Máy làm đất 2.3.1.1 Mục đích nhiệm vụ máy làm đất * Mục đích: làm đất khâu quan trọng khơng thể thiếu q trình canh tác, nhằm mục đích nâng cao độ phì đất, tạo điều kiện cho sinh trưởng phát triển hạt giống trồng * Nhiệm vụ: máy làm đất làm nhỏ (nhuyễn) lớp đất trồng cỏ, diệt cỏ dại sâu bệnh, chuẩn bị đất tốt để gieo, trồng, cấy 2.3.1.2 Các phương pháp làm đất * Yêu cầu kỹ thuật – Sau làm đất xong mặt đồng phẳng, đáy luống phẳng, cỏ rác, sâu bệnh phải gom lại vùi xuống dồn lên bờ Yêu cầu làm việc máy phải cân thẳng, không lỏi không lặp – Có khả làm đất tới độ sâu 25 – 35 cm Độ sâu phải đồng đều, độ sai lệch cho phép độ sâu không  10% so với yêu cầu – Khi cày đất có nhiều cỏ dại cày sâu lớn 18 cm, trước thân cày thiết phải lắp thêm thân cày phụ để chúng hớt lớp đất mặt tới độ sâu – 12 cm hất lớp đất cỏ dại xuống đáy luống Vì vậy, cày đất có nhiều cỏ dại, rễ hệ thống máy thiết bị làm đất phải tiêu diệt cỏ dại lấp cỏ dại phân bón cách triệt để – Sau làm đất xong bề mặt ruộng phải phẳng gợn sóng (độ cao sóng đất không cm) Đáy luống phải phẳng để tạo điều kiện cho hệ thống máy làm việc tốt lượt sau – Hệ thống máy thiết bị làm đất phải có hệ thống điều chỉnh học để điều chỉnh sử dụng dễ dàng theo yêu cầu, làm việc chắn, tuổi thọ cao, suất hiệu cao 2.3.1.3 Máy cày * Nhiệm vụ yêu cầu kỹ thuật máy cày Nhiệm vụ cày cày lớp đất ởmặt đồng có độ sâu từ 10 đến 35 cm Thỏi đất cày bị lật úp khơng lật, làm vỡ sơ hay không Hiện nông nghiệp nước ta, phổ biến cày lật đất Đối với cày lật đất cần đáp ứng yêu cầu kỹ thuật sau: bảo đảm cày sâu yêu cầu đặt ra, độ cày sâu trung bình thực tế sai lệch so với yêu cầu đặt không vượt cm Cày phải lật đất, lấp kín cỏ rác, phân bón Đường cày thẳng, không cày lỏi cày trùng lặp Máy cày phải bền vững, chăm sóc sử dụng thuận tiện, lực cản riêng cày nhỏ mà suất làm việc cao Ở vùng có xói mịn độ ẩm thấp, ta sử dụng cày không lật Cày loại làm tơi sơ lớp đất canh tác mà không lật thỏi đất 2.3.2 Máy trồng 2.3.2.1 Nhiệm vụ phân loại, yêu cầu kỹ thuật nông học 2.3.2.2 Nhiệm vụ: máy có nhiệm vụ rạch đất thành rãnh, guồng đưa nhả xuống rãnh đất sau phận lấp nén đất từ hai phía lại tưới nước cho 2.3.2.3 Phân loại: có loại máy trồng non có bầu khơng có bầu đất, máy trồng theo hàng, theo hình chữ nhật, theo vng 2.3.2.4 Yêu cầu kỹ thuật nông học: máy phải đảm bảo yêu cầu sau: – Trồng mật độ, khoảng cách hàng, khoảng cách hàng theo quy định – Trồng độ sâu quy định – Sau trồng đứng tự nhiên, rễ không gập gãy, thân không bị vùi lấp giập nát – Lấp nén tưới nước vừa đủ cho cây, tuỳ thuộc loại điều kiện đồng ruộng mà sai lệch khoảng cách hàng, khoảng cách hàng, độ trồng sâu, mức nước tưới độ nghiêng phải nằm giới hạn thích hợp 2.3.2.5.Cấu tạo hoạt động máy Máy gồm có hệ thống làm việc sau: phận chứa cây, phận đưa cây, phận tạo rãnh, phận lấp đất vào gốc cây, hệ thống tưới nước, hệ thống truyền lực di động, hệ thống phận kiểm tra điều chỉnh, hệ thống cần tiêu, khung phận nối với máy kéo 2.3.2.5.1 Cơ cấu trồng Nhiệm vụ máy trồng đưa bầu đất có xuống rãnh chiều (rễ xuống dưới, lên trên) mà rãnh rạch sẵn lưỡi rạch Nguyên tắc làm việc cấu trồng máy thường dùng loại đĩa – tay kẹp, hay cấu sai tâm (cơ cấu hình thang lệch tâm) (H.4.24) Ở đây, Vp tốc độ phận kẹp Vs tốc độ liên hợp máy Cây đưa vào cấu kẹp từ vị trí P tới vị trí chuyển động với vận tốc Vp Ở điểm tay kẹp nhả phận lập nén đẩy đất vào rãnh rạch để giữ thẳng đứng Tốc độ Vs Vp nói chung tương đương Người ta điều chỉnh vị trí điểm tùy theo độ trượt máy di chuyển độ cứng đất thay đổi độ ổn định máy cấy trồng có bị ảnh hưởng 2.3.2.5.2.Lưỡi rạch hàng phận lấp Giống nhiệm vụ lưỡi rạch hàng ởmáy gieo hạt, lưỡi rạch ởmáy trồng tạo rãnh sâu tùy theo yêu cầu trồng đem đặt vào rãnh Đối với khơng có bầu đất, lưỡi rạch đào sâu 5-8 cm, cịn có bầu đất phải cần rạch sâu 8-12 cm Việc điều chỉnh độ sâu áp dụng giống ởmáy gieo Bộphận lấp khác với phận lấp hạt máy máy gieo bố trí sát với điểm Vì khơng có tác động làm cho ngả phía trước phía sau Các loại bánh xe nén đất có đường kính 400- 450 mm Áp lực đè xuống bánh xe phụ thuộc vào khối lượng Đơi người ta dùng thêm lò xo để tăng thêm áp lực bánh xe lên đất Tùy thuộc vào rễ mà người ta lựa chọn prôphin bánh xe nén đất Người ta hay sử dụng loại bánh xe hình trụ Độsâu mà vành ngồi bánh xe ấn xuốngđược gọi h vành h Từ cho thấy lực nén ép đất cạnh gốc câylà nhỏ Để phân bố lực nén hơn, người ta bố trí loại bánh xe kiểu nón cụt Với kết cấu kiểu độ nén đất phân bố xung quanh rễ Prôphin bánh xe lấp đất phù hợp có dạng hình Nếu điều chỉnh thích hợp độ sâu h2 phần đường cong 1-2 tạo lực nén đất đặt quanh rễ trồng Các hệ thống truyền lực, hệ thống phụ trợ nâng hạ có kết cấu giống máy gieo hạt Máy di chuyển tựa hai bánh xe có mấu bám, nơi truyền mômen quay cho hệ thống làm việc máy Mômen quay bánh xe truyền đến guồng đưa xích kiểm tra qua truyền bánh côn hộp vi sai, cặp bánh ma sát truyền xích Vận tốc quay guồng đưa điều chỉnh cách thay đổi tỷ số truyền cặp bánh ma sát, để điều chỉnh ta quay vô lăng để bánh ma sát bị động dịch vào gần xa tâm bánh ma sát chủ động Cần rạch tiêu có tác dụng giúp cho người điều khiển máy lái khoảng cách với hàng trồng trước để đảm bảo khoảng cách hàng quy định Bài 2: BẢO HỘ LAO ĐỘNG Mục đích ý nghĩa bảo hộ lao động 1.1 Mục đích Mục đích cơng tác bảo hộ lao động thông qua biện pháp khoa học kỹ thuật, tổ chức, kinh tế, xã hội để loại trừ yếu tố nguy hiểm có hại phát sinh sản xuất, tạo nên điều kiện lao động thuận lợi ngày cải thiện tốt hơn, ngăn ngừa tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp, hạn chế đau ốm giảm sức khoẻ thiệt hại khác người lao động, nhằm đảm bảo an tồn, bảo vệ sức khoẻ tính mạng người lao động, trực tiếp góp phần bảo vệ phát triển lực lượng sản xuất, tăng xuất lao động 1.2 Ý nghĩa Bảo hộ lao động trước hết phạm trù sản xuất, nhằm bảo vệ yếu tố động lực lượng sản xuất người lao động Mặt khác việc chăm lo sức khoẻ cho người lao động, mang lại hạnh phúc cho thân gia đình họ cịn có ý nghĩa nhân đạo Bảo hộ lao động sách lớn Đảng Nhà nước, nhiệm vụ quan trọng thiếu dự án, thiết kế, điều hành triển khai sản xuất Bảo hộ lao động mang lại lợi ích kinh tế, trị, xã hội Lao động tạo cải vật chất, làm cho xã hội tồn phát triển Bất chế độ xã hội nào, lao động người yếu tố định Xây dựng quốc gia giàu có, tự do, dân chủ nhờ người lao động Trí thức mở mang nhờ người lao động lao động động lực tiến lồi người Tính chất công tác bảo hộ lao động 2.1 BHLĐ mang tính pháp lí Những quy định nội dung bảo hộ lao động thể chế hóa luật pháp nhà nước Mọi người, sở kinh tế điều phải có trách nhiệm tham gia thực Những sách, chế độ, quy phạm, tiêu chuẩn, ban hànhtrong công tác bảo hộ lao động pháp luật Nhà nước Xuất phát từ quan điểm: Con người vốn quý nhất, nên luật pháp bảo hộ lao động nghiên cứu, xây dựng nhằm bảo vệ người sản xuất, sở kinh tế người tham gia lao động phải có trách nhiệm tham gia nghiên cứu thực Đó tính pháp lý cơng tác bảo hộ lao động 2.2 BHLĐ mang tính khoa học kỹ thuật Mọi hoạt động bảo hộ lao động nhằm loại trừ yếu tố nguy hiểm, có hại, phịng chống tai nạn bệnh nghề nghiệp…đều xuất phát từ sở khoa học kỹ thuật Các hoạt động điều tra khảo sát phân tích điều kiện lao động, đánh giá ảnh hưởng yếu tố độc hại đến người đề đề giải pháp chống nhiễm, giải pháp đảm bảo an tồn hoạt động khoa học kỹ thuật Hiện nay, việc vận dụng thành tựu khoa học kỹ thuật vào công tác bảo hộ lao động ngày phổ biến Trong trình kiểm tra mối hàn tia gamma khơng hiểu biết tính chất, tác dụng tia phóng xạ khơng thể có biện pháp phịng tránh có hiệu Nghiên cứu biện pháp an tồn sử dụng cần trục, khơng thể có hiểu biết học, sức bền vật liệu mà nhiều vấn đề khác sư cân cần cẩu, tầm với, điều khiển điện, tốc độ nâng chuyên… Muốn biết điều kiện lao động cực nhọc thành điều kiện làm việc thoải mái, muốn loại trừ vĩnh viễn tai nạn lao động sàn xuất, phải giải nhiều vấn đề tổng hợp phức tạp khơng phải có hiểu biết kỹ thuật chiếu sáng, kỹ thuật thơng gió, khí hóa, tự động hóa…mà cịn cần có kiến thức tâm lý lao động, thẩm mỹ cơng nghiệp, xã hội học lao động…Vì cơng tác bảo hộ lao động mang tính chất khoa học kỹ thuật tổng hợp 2.3 BHLĐ mang tính quần chúng Tất người từ người lao động đến người sử dụng lao động đối tượng cần bảo vệ Đồng thời họ chủ thể phải tham gia vào công tác bảo hộ lao động để bảo vệ bảo vệ người khác Bảo hộ lao động có liên quan đến tất người, tham gia sản xuất, công nhân người thường xuyên tiếp xúc với mái móc, trực tiếp thực qui trình cơng nghệ…Do họ có nhiều khả phát sơ hở công tác bảo hộ lao động, đóng góp xây dựng, biện pháp kỹ thuật an toàn, tham gia ý kiến mẫu mực, quy cách dụng cụ phòng hộ, quần áo làm việc mà cịn cần có kiến thức tâm lý lao động, thẩm mỹ công nghiệp, xã hội học lao động… Mặc khác dù quy trình, quy phạm an tồn đề tỉ mỉ đến đâu, công nhân chưa học tập, chưa thấm nhuần, chưa thấy rõ ý nghĩa tầm quan trọng dễ vi phạm Muốn làm tốt công tác bảo hộ lao động, phải vận động đông đảo người tham gia Cho nên bao hộ lao động có kết cấp, ngành quan tâm người lao động tích cực tham gia tự giác thực luật lệ, chế độ tiêu chuẩn, biện pháp để cải thiện điều kiện làm việc, phòng chống tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp Bảo hộ lao động hoạt động hướng sở sản xuất người trước hết người trực tiếp lao động Nó liên quan đến quần chúng lao động, bảo vệ quyền lợi hạnh phúc cho người, nhà, cho tồn xã hội Vì bảo hộ lao động ln mang tính quần chúng sâu rộng Trách nhiệm bảo hộ lao động 3.1 Mối quan hệ BHLĐ môi trường Vấn đề môi trường nói chung hay mơi trường lao động nói riêng vấn đề thời cấp bách đề cập đến quy mơ tồn cầu Các nhà khoa học từ lâu biết thải khí “gây hiệu ứng nhà kính” làm trái đất nóng dần lên Hiệu ứng nhà kính kết hoạt động người trình sử dụng loại nhiên liệu hóa thạch dầu mỏ, than đá, khí đốt…đã thải bầu khí khối lượng lớn chất độc hại Mỗi năm người đổ tỷ cacbon vào bầu khí quyển, vùng bị ô nhiễm nhiều khu vực biển Ban Tích Nếu người hơm khơng thực biện pháp hữu hiệu để giảm bớt nóng lên trái đất, khơng hơm mà hệ mai sau phải hứng chịu hậu to lớn thiên nhiên Để có giải pháp tốt tạo nên môi trường lao động phù hợp cho người lao động đòi hỏi tham gia nhiều nghành khoa học dựa yếu tố sau: Ngăn chặn hạn chế lan tỏa yếu tố nguy hiểm, có hại từ nguồn phát sinh; thu hồi xử lý yếu tố gây ô nhiễm; xử lý chất thải trước xả thải để không làm ô nhiễm môi trường; trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân… 10 – Nghiên cứu thị trường tỉ mỉ Đa số chủ sở hữu kinh doanh bước vào thị trường mà lại khơng biết nhiều bị đối thủ đánh bại Các thị trường cạnh tranh tạo nhiều khó khăn cho người khởi nghiệp.Những nhà kinh doanh thành công nghiên cứu thứ liên quan tới thị trường khách hàng mục tiêu trước Vì vậy, bạn phải củng cố kiến thức sâu sắc thị trường ngách – Biết cách quản lý xây dựng dự án Bạn cần theo dõi tìm hiểu số cách thức quản lý dự án việc kinh doanh để điều hành hiệu Thế nhiều người khởi nghiệp lờ khía cạnh này.Thực tế rằng, bạn cần đội nhóm người có khả việc quản lý kinh doanh giải vấn đề khó khăn Những chủ kinh doanh thành công tuyển dụng nhà lãnh đạo giỏi xây dựng đội nhóm người tâm huyết để điều hành dự án – Trở thành người tâm huyết với công việc thúc đẩy người khác Một công ty khởi nghiệp phải thực nhiều công việc doanh nghiệp tuyển dụng người tâm huyết để làm việc Vì vậy, người sáng lập phải chuẩn bị sẵn sàng tinh thần để làm việc 24 ngày để thúc đẩy tinh thần cho đội nhóm Năng lượng cao, tâm huyết với công việc điều cần thiết để điều hành nhà khởi nghiệp thành công hiểu rõ điều Để trở thành nhà kinh doanh thế, bạn nên học hỏi từ đặc điểm sống hàng ngày Nếu bạn theo chúng, bạn sớm có kết Đâu trải nghiệm kinh doanh bạn có?Và đâu cách bạn bắt đầu? 1.2 Tự đánh giá lực thân Đánh giá thân giúp định hướng nghề nghiệp tốt, giúp nhận biết rõ quan điểm, sở thích, tính cách mạnh tiềm tàng thân hiểu lực, trình độ, sở trường, chí điểm yếu Từ biết phù hợp với cơng việc Ngồi ra, tự đánh giá thân khơng giúp tìm cơng việc thật phù hợp mà cịn giúp trì cơng việc dài lâu Đây bước trình phát triển nghiệp Ở bước này, cần tự đánh giá thân, tìm kiếm thơng tin có giá trị cho nghiệp chuẩn 67 bị kiến thức cần thiết cho việc tự giới thiệu thân cho hiệu thành công Xác định mục tiêu cách lập danh sách chi tiết, liệt kê định hướng, cân nhắc đến mối quan tâm cụ thể cơng việc mình, với kinh nghiệm, khả bạn làm cơng việc gì? Từ bạn bắt đầu thực mục tiêu Để xác định mục tiêu kỳ vọng nghề nghiệp mình, bạn trả lời câu hỏi sau: Những loại công việc hấp dẫn bạn?và loại công việc không hấp dẫn bạn? Trong đợt thực tập, tìm hiểu thực tế tham dự trước đây, cơng việc hay hoạt động bạn thích nhất?Điều có gợi lựa chọn nghề nghiệp không? Bạn ngưỡng mộ hay muốn thành công giống ai? Gia đình, bạn bè người thân khác đánh giá bạn phù hợp với nghề nào?Họ có nhìn nhận triển vọng thành công bạn nghề nghiệp? Ước mơ đam mê nghề nghiệp bạn gì? Theo bạn, bạn cần làm để theo đuổi đam mê nghề nghiệp mình? Nhìn vào câu trả lời cho câu hỏi tìm chủ đề lặp lặp lại Ví dụ, đợt thực tập trước đây, bạn thích thú nói chuyện kinh doanh với giám đốc cơng ty; viết, phóng khởi kinh doanh vá cách thành công kinh doanh thường thu hút ý bạn; người thân đánh giá bạn có đầu óc nhanh nhạy, có khiếu kinh doanh; bạn thường có ước mơ trở thành Bill Gates Việt Nam… Tất liệu cho thấy bạn thích làm lĩnh vực kinh doanh mục tiêu bạn trở thành giám đốc thành đạt Nếu bạn không hiểu rõ điểm mạnh mục tiêu thân mình, bạn mạnh dạng thảo luận với người thân, bạn bè chuyên gia tư vấn nghề nghiệp 1.3 Tìm kiếm ý tưởng kinh doanh Phát triển ý tưởng, sản phẩm – Xây dựng ý tưởng Đây giai đoạn trình phát triển sản phẩm việc nghiên cưú tình hình nội đối thủ cạnh tranh vô quan trọng Bằng cách sử dụng phương phát kinh điển (nhưng dễ hiểu, dễ ứng dụng) SWOT, đưa điểm mạnh, điểm yếu cơng ty từ tìm kiếm hội phát triển sản phẩm thị trường 68 Trong giai đoạn này, xây dựng hồ sơ ý tưởng mà bạn nghĩ ra, đặc biệt nên coi trọng ý tưởng linh hoạt trình sáng tạo ý tưởng việc cân nhắc tính khả thi, lợi nhuận tiềm Một số điều cần làm bước + Tiến hành nghiên cứu thị trường + Lắng nghe ý kiến từ khách hàng mục tiêu, đặc biệt feedback điểm yếu điểm mạnh cơng ty + Khuyến khích nhân viên đưa ý tưởng đóng góp + Quan sát đánh giá thành công thất bại từ đối thủ + Sử dụng kĩ thuật sáng tạo để đưa ý tưởng – Sàn lọc ý tưởng Sau xây dựng danh sách ý tưởng cho sản phẩm mới, bước sàng lọc ý tưởng Do nguồn lực có hạn, doanh nghiệp đầu tư cho tất ý tưởng việc đầu tư cần mang lại số lợi nhuận cho doanh nghiệm cách hiệu qủa Do cần loại bỏ ý tưởng khơng khả thi, khơng mang tính bền vững (về lâu dài) + Sử dụng tiêu chí chung để đánh giá ý tưởng ví dụ tính khả thi, chi phí sản xuất sản phẩm nằm dự kiến, tiềm thị trường … + Nên chọn ý tưởng dựa khách quan, lý tưởng ý tưởng số đơng ủng hộ thông qua – Bước đầu thử ý tưởng Điều vơ quan trọng tìm hiểu xem khách hàng bạn có đón nhận ý tưởng hay không Việc thử ý tưởng cách hỏi trực tiếp khách hàng giai đoạn điều cần làm.Cũng biết thêm thơng tin hữu ích để phát triển sản phẩm tốt thông qua việc hỏi nhu cầu thật khách hàng, giúp ích cho kế hoạch marketing tìm thông điệp marketing sau Hãy lưu ý việc tìm kiếm nhóm nhỏ khách hàng (có thể đối tượng khách hàng trung thành) công ty, mô tả ý tưởng sản phẩm quan sát phản ứng khách hàng ý tưởng sản phẩm thực 69 – Phân tích kinh doanh Một định ý tưởng cuối cùng, cần tiến hành đặt ý tưởng vào bối cảnh kinh doanh để đánh giá xem sản phẩm có đem lại lợi nhuận cho cơng ty hay không Ý tưởng dù tuyệt vời đến đâu, khơng phù hợp với tình hình kinh doanh cơng ty rộng môi trường cạnh tranh với đối thủ, khơng khả thi Giai đoạn này, cần xác định được: + Chiến lược marketing: Xác định khách hàng thị trường mục tiêu, định vị sản phẩm, marketing mix (4ps) + Chi phí sản xuất cho đơn vị sản phẩm + Đối thủ cạnh tranh (các sản phẩm cạnh tranh trực tiếp, cạnh tranh gián tiếp hay sản phẩm thay thế?) + Và quan trọng xác định điểm hồ vốn thời điểm hoà vốn – Xây dựng phiên Beta kiểm tra thị trường Ngay sau đánh giá tình hình kinh doanh, bước xây dựng phiên Beta nội thành lập nhóm đánh giá, bao gồm việc phát triển sản phẩm phản ứng thị trường sau đưa phiên beta thị trường Sau thử, giây phút cuối cùng, có nhiều thơng tin hữu ích giúp cho bạn hồn thiện phiên beta – Xác định chuyên môn kĩ thuật cần có phát triển sản phẩm Sau sản phẩm chấp nhận cần chuyển sang giai đoạn phát triển sản phẩm marketing Đây sản phẩm mẫu tạo Trong giai đoạn ,cần ý điểm sau: + Bộ phận sản xuất lên kế hoạch để sản xuất sản phẩm,marketing lên kế hoạch để phân phối, đưa sản phẩm thị trường phận tài cung cấp tài cho việc giới thiệu sản phẩm + Giai đoạn đặc biệt cần để ý tới chun mơn kĩ thuật cần có để sản xuất, thiết kế sản phẩm, hay đặc thù sản phẩm cần lưu ý, yêu cầu cần có để sản xuất Ví dụ, trước sản xuất, số cơng ty sản xuất yêu cầu chứng ISO 9001 đảm bảo cho quy trình sản xuất diễn quy chuẩn + Đối với startup sử dụng tảng kinh doanh online chính, sau đưa phiên Beta, việc kỹ thuật chun mơn gồm bước xác định database, nguồn liệu, server cần có hay logistics khác – Thương mại hố sản phẩm 70 Đây bước cuối để đưa sản phẩm thị trường.Giai đoạn cần đưa định việc định giá sản phẩm, kế hoạch marketing, kế hoạch bán hàng phân phối sản phẩm Ở giai đoạn này, sản phẩm bạn tung thị trường, lưu ý khách hàng “thật sự” mua sản phẩm dịch vụ bạn, để ý tới hỗ trợ, dịch vụ cho khách hàng Hãy cân nhắc hình thức phân phối khác để tăng khả đưa sản phẩm tới khách hàng giai đoạn Quảng cáo, truyền thông cần tâm giai đoạn này, nhằm tăng khả nhận biết sản phẩm sản phẩm khác thị trường, đồng thời việc tăng quảng cáo nhằm thúc đẩy việc mua hàng Định giá đánh giá trình phát triển sản phẩm (NPD) Trong giai đoạn này, việc định giá xác sản phẩm quan trọng, hầu hết sản phẩm đưa thị trường xác định giá với mức giá gọi “Giá giới thiệu”, sau cân nhắc yếu tố COGS ( giá vốn hàng bán), đảm bảo giá bán bạn đảm bảo đem lại lợi nhuận thích đáng cho cơng ty Ngồi ra, cần lưu ý tới điểm khác như: khác biệt hoá sản phẩm, định vị thương hiệu thị trường, hồn thiện quy trình vận chuyển (online offline) … Và cuối cùng, nhớ đưa sản phẩm thị trường nghĩ kết thúc mà trình NPD yêu cầu đánh giá cải tiến cách cải thiện liên tục sản phẩm nhằm đưa sản phẩm tốt hơn, đem lại giá trị cao cho khách hàng doanh nghiệp 1.4 Xác định hội kinh doanh – yếu tố cần đủ Cơ hội kinh doanh có đặc trưng hay tiêu chuẩn là: (1) tính hấp dẫn, (2) tính bền vững, (3) tính thời điểm, (4) tính trì sản phẩm/dịch vụ 71 Người khởi tập trung vào hội cánh cửa hội mở Thuật ngữ cánh cửa hội mơ tả khoảng thời gian doanh nghiệp gia nhập thị trường Khi có thị trường cho sản phẩm/dịch vụ thiết lập, cánh cửa hội mở ra; thị trường tăng trưởng, doanh nghiệp tham gia gắng tìm kiếm lợi nhuận; chín muồi, cánh cửa hội đóng lại Cần nhận thức hội có, tồn ngườikhởi khơng nhận thức được, khơng hình thành ý tưởng tận dụng hội, biến cơhội thành thực hội mãi hội 1.5 Phân tích lựa chọn ý tưởng kinh doanh khả thi Đối với người bắt đầu khởi nghiệp, nguồn lực vốn, lao động, đất đai… thường có hạn Do vậy, người khởi nghiệp khơng thể đồng thời thực nhiều ý tưởng kinh doanh lúc Mặt khác, theo chuyên gia người khởi nghiệp thành công, việc tập trung triển khai ý tưởng giai đoạn đầu giúp nâng cao khả thành cơng Vì thế, việc lựa chọn ý tưởng tốt nhiều ý tưởng mà người khởi nghiệp có đóng vai trịn quan trọng Có nhiều sở để dựa vào người khởi nghiệp lựa chọn ý tưởng tốt Đối với người khởi nghiệp, tham khảo yếu tố sau: a Yếu tố bên – Đam mê thân: Đây yếu tố quan trọng dắt người khởi nghiệp đến đích, tính kiên nhẫn lịng tâm Đam mê giúp người khởi nghiệp vượt qua khó khăn, trở ngại để đạt đến kết mong muốn – Năng lực tổ chức quản lý: Năng lực thể kết hợp yếu tố kiến thức, kỹ thái độ Năng lực tổ chức quản lý đòi hỏi yếu tố này.Mới khởi nghiệp, người có tố chất lực khác nhau.Có người có lực chuyên môn cao kỹ thuật yếu lực kinh doanh ngược lại Do vậy, tùy vào sở trường sở đoản thân mà người khởi nghiệp vào để lựa chọn Đây yếu tố định đến thành bại – Khả đáp ứng tài chính: Có thể nói có loại hình kinh doanh phân theo hoạt động, sản xuất, thương mại dịch vụ Mỗi loại hình có nhu cầu vốn khác nhau.Mặt khác, loại hình, lĩnh vực kinh doanh khác địi hỏi khác nguồn vốn Người khởi nghiệp cần cân nhắc yếu tố để định, để tránh trường hợp phải ln đối phó với vấn đề thiếu vốn tránh rơi vào cảnh “chúa chổm”, đến mức khơng có khả trả từ bỏ đường khởi nghiệp sau lần thất bại 72 – Khả kiểm sốt cơng nghệ sản xuất: Cơng nghệ liên quan đến loại hình kinh doanh sản xuất Suy rộng ra, nắm rõ phương thức kinh doanh xem “cơng nghệ” loại hình kinh doanh thương mại dịch vụ b Yếu tố bên ngồi – Tự nhiên: Dù khơng phải ln tác động, yếu tố cần xem xét yếu tố hay dẫn đến rủi ro, đặc biệt lĩnh vực sản xuất hay kinh doanh sản phẩm liên quan nông nghiệp Mất mùa hay thiếu nguồn cung ứng nguyên liệu đầu vào mùa ảnh hưởng đến kết kinh doanh Các trồng vật ni ngồi chịu tác động yếu tố ngoại sinh thời tiết, khí hậu, đất đai, thiên tai… chịu tác động yếu tố nội sinh mà quan trọng dịch bệnh – Chính sách pháp luật: ý tưởng kinh doanh người khởi nghiệp rơi vào lĩnh vực mà sách nhà nước quan tâm hỗ trợ lợi Lợi đến từ đảm bảo hành lang pháp lý để hoạt động, khả tiếp cận vốn ưu đãi, sách ưu đãi thuế… chí có hỗ trợ tư vấn kỹ thuật Ngược lại, lĩnh vực kinh doanh mà pháp luật cấm định hướng sách nhà nước thu hẹp mang đến rủi ro cho người khởi nghiệp – Môi trường công nghệ: Công nghệ ln thay đổi, đến mức gọi “chóng mặt” Do vậy, không để ý yếu tố người khởi nghiệp rơi vào tình trạng “phát minh xe đạp”, nghĩa làm mà người khác làm – Môi trường hội nhập quốc tế: Yếu tố ngày trở nên quan trọng bối cảnh Việt Nam gia nhập ngày sâu rộng vào sân chơi chung giới kinh tế, cụ thể gần kiện Việt Nam gia nhập Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) Cộng đồng kinh tế Asian (AEC) Các mặt hàng Việt Nam có lợi xuất có hội lớn, ngược lại cẩn thận dự án mà sản phẩm mặt hàng Việt Nam nhập Khi hàng rào thuế quan dần xóa bỏ, hàng ngoại thay tràn vào giết chết sản phẩm người khởi nghiệp – Nguồn nguyên liệu: Tính sẵn có nguồn ngun liệu, nguồn hàng… thường khác loại hình lĩnh vực kinh doanh – Quy mơ thị trường, khách hàng: Có ý tưởng cung cấp sản phẩm dịch vụ khắp nước Việt Nam mà mở rộng tồn giới Tuy nhiên, có dự án hay kế hoạch kinh doanh mà sản phẩm dịch vụ quanh quẩn khu vực, cộng đồng dân cư Đây yếu tố cần cân nhắc, đặc biệt bạn trẻ có hồi bảo lớn – Đối thủ cạnh tranh: Một sản phẩm phân nhóm vào thị trường phân sau theo mức độ cạnh tranh gồm: (1) thị trường 73 cạnh tranh hồn hảo với vơ số đối thủ cạnh tranh kinh doanh sản phẩm loại, (2) thị trường cạnh tranh khơng hồn hảo với số người cạnh tranh định kinh doanh mặt hàng giống na ná nhau, (3) thị trường độc quyền nơi không đối thủ cạnh tranh sản phẩm loại Tùy vào sản phẩm ý tưởng dự án thuộc nhóm mà có định sách phù hợp – Sản phẩm thay thế: Nếu ý tưởng dự án đưa sản phẩm dịch vụ cần thiết khơng có sản phẩm khác thay khả thành cơng cao, khách hàng cần khơng có lựa chọn khác nên sản phẩm tiêu thụ nhiều với giá cao Ngược lại, có nhiều hàng na ná thay sản phẩm dự án khởi nghiệp, việc tiêu thụ với giá cao vơ khó khăn Tuy vậy, khía cạnh này, dự án khởi nghiệp có giải pháp giảm giá thành sản xuất, cạnh tranh trực tiếp với hàng hóa thay có hội thành cơng qua việc lấy thị phần thị trường sản phẩm thay Lập kế hoạch kinh doanh 2.1 Đánh giá tính khả thi dự án kinh doanh (Dùng số NPV đánh giá) 2.1.1 Khái niệm NPV (Net present value) dịch Giá trị rịng, có nghĩa giá trị thời điểm tồn dịng tiền dự án tương lai chiết khấu tại: NPV = giá trị dòng tiền vào (thu) – giá trị dòng tiền (chi) 2.1.2 Ý nghĩa Nếu NPV dương dự án đáng giá Tại lại đáng giá, suất chiết khấu chi phí hội dự án, vậy, khấu trừ chi phí hội mà có lời dự án có lợi tức kinh tế Cho nên, đánh giá dự án NPV cần quan tâm đến giá trị suất chiết khấu (thường với lãi suất hội đầu tư tốt nhà đầu tư đặt không đầu tư vào dự án đánh giá Các yếu tố ảnh hưởng tới suất chiết khấu phân tích kỹ phần sau viết này) xem NPV có dương hay khơng Nếu NPV dương có nghĩa khoản đầu tư có lời giá trị dòng tiền mặt sau khấu hao cao mức đầu tư ban đầu Thông thường NPV không coi số mà xem phương pháp tốt để đánh giá khả sinh lời phương án hay dự án ý nghĩa nơm na cho biết mức lãi rịng dự án sau thu hồi vốn đầu tư ban đầu trang trải tất chi phí (bao gồm lạm phát) 74 Tuy nhiên phương pháp NPV có nhược điểm địi hỏi tính tốn xác chi phí mà điều thường khó thực dự án có đời sống dài Vì thực tiễn người ta phát triển chi phí vốn thành tỉ suất chiết khấu hay cịn gọi tỉ suất sinh lợi tối thiểu chấp nhận – tỷ suất rào (thường nhà đầu tư kỳ vọng sở cân nhắc tính tốn đến yếu tố tác động vào dự án đầu tư) Một nhược điểm khác NPV khơng cho biết khả sinh lợi tính theo tỉ lệ % ảnh hưởng đến việc khó chọn lựa hội đầu tư  Tỷ suất rào (tý suất chiết khấu báo cáo Nghiên cứu khả thi) Tỷ suất rào tỷ suất hoàn vốn tối thiểu mà tất khoản đầu tư cho doanh nghiệp cụ thể phải đạt Trước tiên tìm hiểu tỷ suất rào, cần phân tích chi phí sử dụng vốn dự án Nó chi phí bình qn gia quyền nguồn vốn khác tổ chức: nợ chủ sở hữu Vốn nợ mà công ty sử dụng có chi phí gọi lãi suất phải trả cho trái phiếu giấy nợ khác Lưu ý vốn góp chủ sở hữu chi phí thực.Chi phí chi phí hội – tức phần mà cổ đơng kiếm phần vốn họ đầu tư vào hội tốt thứ hai mức rủi ro Vậy tỷ suất rào hợp lý cho doanh nghiệp cụ thể bao nhiêu? Tỷ suất dao động tùy theo công ty Thông thường, tỷ suất rào lập mức đạt từ khoản đầu tư khơng rủi ro, chẳng hạn trái phiếu kho bạc Cách tính tỷ suất rào: Tỷ suất rào = Tỷ suất không rủi ro + Tiền phản ánh rủi ro dự án Bất nhà đầu tư mong muốn đền đáp xứng đáng cho không chắn mà họ chịu Về chất, dự án có nhiều yếu tố khơng chắn Vì lý đó, nhà đầu tư địi hỏi dự án tương lai phải hứa hẹn khả thi 2.2 Làm để vay vốn khởi sự? – Thứ nhất, doanh nghiệp phải nắm rõ diễn biến kinh tế vĩ mô – Thứ hai, doanh nghiệp cần hiểu, đánh giá bám sát phát triển thị trường tài – Thứ ba, trọng quản trị tài doanh nghiệp – Thứ tư, hiểu rõ mục đích sử dụng vốn vay quy trình tín dụng ngân hàng giúp doanh nghiệp tiếp cận vốn thuận lợi 75 – Thứ năm, doanh nghiệp cần kiểm soát tốt nguồn vốn vay trình triển khai dự án – Cuối cùng, vấn đề tài sản đảm bảo 2.3 Đảm bảo ổn định nguồn nguyên vật liệu sản xuất (đầu vào) thị trường tiêu thụ (đầu ra) sản phẩm 2.3.1 Lập kế hoạch mua nguyên vật liệu Kế hoạch mua sắm nguyên vật liệu phận quan trọng kế hoạch sản xuất-kĩ thuật-tài doanh nghiệp.Trong mối quan hệ này, kế hoạch mua sắm nguyên vật liệu bảo đảm yếu tố vật chất để thực kế hoạch khác, kế hoạch khác để xây dựng mua sắm nguyên vật liệu Kế hoạch mua sắm nguyên vật liệu ảnh hưởng tới hoạt động dự trữ, tiêu thu, kết sản xuất kinh doanh doanh nghiệp 2.3.2 Xác định lượng vật liệu cần dùng Lượng vật liệu cần dùng lượng vật liệu sử dụng cách hợp lý tiết kiệm kỳ kế hoạch (thường năm) Lượng vật liệu cần dùng phải đảm bảo hoàn thành kế hoạch sản xuất sản phẩm mặt vật giá trị, đồng thời cịn phải tính đến nhu cầu vật liệu cho chế thử sản phẩm mới, tự trang tự chế, sửa chữa máy móc thiết bị Lượng vật liệu cần dùng tính tốn cụ thể cho loại theo quy cách, loại phận sử dụng, sau tổng hợp lại cho tồn doanh nghiệp Lượng nguyên vật liệu cần dùng tính theo cơng thức: Vcd =tổng [(Si*Dvi)(1+Kpi)(1-Kdi)] Trong đó: Vcd: lượng vật liệu cần dùng Si: số lượng sản phẩm loại i kỳ kế hoạch Dvi: định mức tiêu dùng nguyên vật liệu cho đơn vị sản phẩm loại i Kdi: tỷ lệ phế liệu dựng lại loại sản phẩm i kỳ kế hoạch Kpi: tỷ lệ phế phẩm cho phộp loại sản phẩm i kỳ kế hoạch 2.3.3 Xác định lượng nguyên vật liệu dự trữ Để đảm bảo cho trình tiến hành liên tục, hiệu đói hái phải có lượng nguyên vật liệu dự trữ hợp lý.Lượng nguyên vật liệu dự trữ (còn gọi định mức dự trữ nguyên vật liệu) lượng nguyên vật liệu tồn kho cần thiết quy định kỳ kế hoạch để đảm bảo cho trình sản xuất tiến hành liên tục bình thưêng Căn vào tính chất, cơng dụng, ngun vật liệu dự trữ chia thành ba loại: dự trữ thưêng xuyên, dự trữ theo dự trữ bảo hiểm 76 + Lượng nguyên vật liệu dự trữ thưêng xuyên lượng nguyên vật liệu cần thiết tối thiểu để đảm bảo cho sản xuất tiến hành bình thưêng hai lần mua sắm nguyên vật liệu Công thức xác định: Vdx = Vn*tn Trong đó: Vdx: lượng nguyên vật liệu dự trữ thưêng xuyên lớn Vn: lượng nguyên vật liệu cần dùng bình quừn ngày đêm tn: thời gian dự trữ thưêng xuyên + Lượng nguyên vật liệu dự trữ bảo hiểm: lượng nguyên vật liệu cần thiết tối thiểu để đảm bảo cho sản xuất tiến hành bình thưêng Cơng thức xác định: Vdb = Vn*N Trong đó: Vdb: lượng vật liệu dự trữ bảo hiểm Vn: lượng nguyên vật liệu cần dùng bình quừn ngày đêm N: số ngày dự trữ bảo hiểm Số ngày dự trữ bảo hiểm tính bình quừn, số ngày lì hẹn mua năm + Lượng nguyên vật liệu dự trữ theo mùa: thực tế có loại nguyên vật liệu mua theo mùa mía cho doanh nghiệp đưêng, trái cho doanh nghiệp thực phẩm đồ hộp Hoặc có loại nguyên vật liệu vận chuyển đường thuỷ, mùa mưa khó vận chuyển cần phải dự trữ theo mùa Công thức xác định: Vdm = Vn*tm Trong đó: Vdm : Lượng nguyên vật liệu dự trữ theo mùa Vn : Lượng nguyên vật liệu tiêu hao bình quân Tm : Số ngày dự trữ theo mùa Xác định lượng nguyên vật liệu cần mua để làm sở cho việc xây dựng kế hoạch vốn lưu động, địi hái doanh nghiệp phải tớnh tốn chớnh xác lượng nguyên vật liệu cần mua sắm năm Lượng nguyên vật liệu cần mua sắm năm phụ thuộc vào ba yếu tố: 77 Lượng nguyên vật liệu cần dùng (Vcd) Lượng nguyên vật liệu dự trữ đầu kỳ (Vd1) Lượng nguyên vật liệu dự trữ cuối kỳ (Vd2) Công thức xác định: Vc = Vcd + Vd2 – Vd1 Với Vc lượng nguyên vật liệu cần mua Lượng nguyên vật liệu dự trữ đầu kỳ tính theo cơng thức: Vd1 = (Vk+Vnk)-Vx Trong Vk lượng nguyên vật liệu tồn kho thêi điểm kiểm kê Vnk: lượng nhập kho từ sau kiểm kê đến cuối năm báo cáo Vx: lượng xuất cho đơn vị sản xuất từ sau kiểm kê đến cuối năm báo cáo Đối với doanh nghiệp khơng có dự trữ theo mùa, lượng nguyên vật liệu dự trữ cuối năm kế hoạch lượng nguyên vật liệu dự trữ thưêng xuyên lượng nguyên vật liệu bảo hiểm 2.3.4 Xây dựng kế hoạch tiến độ mua sắm nguyên vật liệu Sau xác định lượng nguyên vật liệu cần dùng, cần dự trữ cần mua năm, bước phải xây dựng kế hoạch tiến độ mua Thực chất kế hoạch xác định số lượng, chất lượng, quy cách thêi điểm mua lẫn Khi xây dựng kế hoạch tiến độ mua sắm nguyên vật liệu phải nguyên tắc sau: + Không bị ứ đọng vốn khâu dự trữ + Luôn đảm bảo lượng dự trữ hợp lý số lượng chất lượng quy cách + Góp phần nâng cao tiêu hiệu sử dụng vốn + Khi tính tốn phải tính riêng cho loại, loại tính riêng cho thứ Xuất phát từ nguyên tắc trên, xây dựng kế hoạch tiến độ mua sắm phải dựa vào nội dung sau: + Kế hoạch tiến độ sản xuất nội + Hệ thống định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho đơn vị sản phẩm + Các hợp đồng mua bán vật tư giao nộp sản phẩm cho khách hàng + Mức độ thuận tiện khó khăn thị trưêng mua, bán vật tư + Các tiêu kế hoạch mua nguyên vật liệu năm 78 + Phương tiện vận chuyển phương thức toán + Hệ thống kho tàng có đơn vị Phương pháp xây dựng tiến độ mua sắm: Với nội dung kế hoạch tiến độ trình bày trên, việc tớnh tốn tiêu kế hoạch thực theo phương pháp: -Đối với loại nguyên vật liệu cú định mức tiêu hao tớnh trực tiếp: Lấy số lượng sản phẩm nhân với định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho đơn vị sản phẩm -Đối với loại nguyên vật liệu chưa xây dựng định mức dựng phương pháp tính gián tiếp Lấy mức tiêu hao kỳ trước làm gốc nhân với tỷ lệ tăng sản lượng kỳ cần mua sắm 2.3.5 Tiến hành mua nguyên vật liệu Sau có kế hoạch tiến độ mua sắm nguyên vật liệu, công tác mua vận chuyện kho doanh nghiệp phòng vật tư (thương mại kinh doanh) đảm nhận Giám đốc phân xưởng ký hợp đồng với phòng vật tư việc mua vận chuyển nguyên vật liệu Hợp đồng phải xác định rừ số lượng, chất lượng, chủng loại, quy cách mua, giá thêi gian giao nhận Hai bên phải chịu bồi thưêng vật chất vi phạm hợp đồng Phòng vật tư chịu trách nhiệm cấp kịp thêi, đầy đủ, đảm bảo chất lượng cho đơn vị sản xuất Nếu lý khơng cung cấp kịp, phòng vật tư phải báo cáo với giám đốc từ đến ngày để có biện pháp xử lý Phịng vật tư làm tốt khơng tốt thưởng phạt theo quy chế doanh nghiệp 2.4 Những khó khăn, rủi ro thường gặp phải 2.4.1 Khó khan – Mơi trường cạnh tranh khốc liệt – Ảnh hưởng mơi trường sinh thái – Khó khan với quyền – Vốn kinh doanh – Trở ngại đặc thù ngành nghề – Nội đoàn kết 2.4.2 Rủi ro – Rủi ro tài chính: Là rủi ro lĩnh vực quản lý tài rủi ro tín dụng, tỷ giá, lãi suất, khoản, đầu tư, tài sản, cơng nợ, dịng tiền 79 – Rủi ro sách: Là rủi ro liên quan đến sách nhà nước Một sách thay đổi đời đem lại hội cho nhóm doanh nghiệp này, lại gây thiệt hại nặng nề cho nhóm doanh nghiệp khác – Rủi ro chiến lược: Là rủi ro liên quan đến việc hoạch định thực thi chiến lược Một chiến lược lựa chọn theo cảm tính, thiếu phân tích kỹ tiềm ẩn nhiều rủi ro dẫn đến thất bại – Rủi ro thương hiệu: Là rủi ro liên quan đến hình ảnh, uy tín thương hiệu Một cơng ty có hoạt động bất chính, lừa dối người tiêu dùng, hay gây tác hại sức khỏe, môi trường chắn làm xấu hình ảnh thương hiệu, dẫn đến bị khách hàng tẩy chay, trở thành thua lỗ, chí phá sản – Rủi ro công nghệ: Là rủi ro liên quan đến công nghệ, kỹ thuật Một nhà máy sản xuất cáp đồng đầu tư lớn, vừa hoàn thành phải hoạt động cầm chừng, phải đóng cửa khách hàng chuyển sang dùng cáp quang theo xu hướng – Rủi ro pháp lý: Là rủi ro liên quan đến pháp luật Doanh nghiệp vơ tình hay cố ý vi phạm luật pháp – Rủi ro nhân lực: Là rủi ro liên quan đến nguồn nhân lực doanh nghiệp Nhân tài cán chủ chốt bỏ doanh nghiệp lý Chất xám doanh nghiệp (thường kèm theo bí cơng nghệ, bí mật kinh doanh) “chảy” đối thủ cạnh tranh – Rủi ro vận hành: Là rủi ro liên quan đến lực quản lý, vận hành doanh nghiệp Đó rủi ro hệ thống quản lý, trình hoạt động, sách, quy định, quy chế, quy trình tác nghiệp, cung cách quản lý, điều hành, – Rủi ro thị trường: Là rủi ro liên quan đến vận động, thay đổi thị trường, bao gồm sản phẩm, khách hàng, người tiêu dùng, nhà cung cấp, đối tác, đối thủ cạnh tranh – Rủi ro hợp đồng: Là rủi ro liên quan đến việc ký kết hợp đồng hợp tác, hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán – Rủi ro bảo mật: Đó rủi ro liên quan đến thơng tin Bí cơng nghệ, bí mật kinh doanh bị tiết lộ, rị rỉ Ở mức độ thơng thường, doanh nghiệp bị đối thủ cạnh tranh “bắt bài”; mức độ nghiêm trọng, tồn kế hoạch hay chiến lược bị phá sản *Tài liệu cần tham khảo: [1] Kỹ thuật an toàn bảo hộ lao động – NXB KHKT – 2000 [2] Luật phòng cháy chữa cháy-NXB trị quốc gia – 2003 80 [3] An tồn phịng chữa cháy – Trường ĐH PCCC -2007 [4] Hướng dẫn Nghị định-Thông tư công tác PCCC-Trường ĐH PCCC-2007 [5] Giáo trình an tồn lao động – Ths Nguyễn Thanh Việt 81 …YANMAR số máy kéo nhập gần dùng để thử nghiệm canh tác 2.1 Các phận, cụm lắp ráp hệ thống máy nơng nghiệp (máy kéo) 2.1.1 Các phận máy nông nghiệp (máy kéo) Máy nông nghiệp loại máy phức tạp… phận máy kéo 2.2.Vai trị máy nơng nghiệp Máy nơng nghiệp động lực động, chạy địa hình phức tạp có lực kéo móc lớn Máy nơng nghiệp có cơng dụng lớn sản xuất nông nghiệp dùng để kéo máy nông nghiệp. .. thọ thiết bị Công tác sửa chữa thiết bị áp lực bao gồm dạng: + Sửa chữa cố: để khác phục hư hỏng nhỏ xảy trình vận hành, sử dụng thiết bị +Sửa chữa định kỳ: sửa chữa vừa sửa chữa lớn nhằm thay phấn

– Xem thêm –

Xem thêm: Giáo trình sửa chữa máy nông nghiệp, Giáo trình sửa chữa máy nông nghiệp