12+ Từ Vựng Tiếng Anh và Ý Nghĩa Các Loài Hoa

Chúng ta đều biết việc học tiếng Anh theo các nhóm chủ đề khá bổ ích và hiệu quả, giúp quá trình học từ nhanh và hứng khởi hơn. Hôm nay, eJOY sẽ giới thiệu cho bạn cách học tiếng Anh theo chủ đề các loài hoa – một nhóm từ vựng đảm bảo sẽ khiến bạn thấy vừa quen vừa lạ. Đặc biệt, đây chắc chắn sẽ là chủ đề khiến rất nhiều bạn nữ hứng thú khi học.

Hướng dẫn cách học

Khi học một nhóm từ vựng có tương quan đến nhau, bạn sẽ ghi nhớ chúng nhanh và lâu hơn so với việc học từ riêng không liên quan gì đến nhau. Lý do đơn thuần là vì trong não bộ tất cả chúng ta khi đó đã tạo ra mối link giữa các từ, khi bạn nghĩ đến từ này sẽ nhớ đến từ kia. Vậy các bước học cụ thể tiếng Anh theo chủ đề các loài hoa như thế nào ?

“Xin chào, tôi là một bông hoa!” Hãy bắt đầu “khởi động” với một clip siêu dễ thương này trên eJOY Go nhé.

1. Bước 1: Sưu tập từ

Trước hết, hãy lên list những từ bạn muốn học trong chủ đề này. Số lượng từ và thời hạn học nhờ vào vào sở trường thích nghi, lịch trình và nhu yếu cá thể của bạn .

  • Bạn hoàn toàn có thể liệt kê list từ này vào sổ tay, vở hoặc điện thoại cảm ứng, máy tính bảng, … tùy ý, miễn sao cho sắp xếp khoa học, dễ nhìn và dễ tìm .
  • Nhiều người có tâm lý đã học thì phải “ cố ” học hết mọi từ thuộc chủ đề. Điều này trọn vẹn không thiết yếu. Bạn hãy chỉ nên học những từ có tính ứng dụng cao, quen thuộc hoặc đơn thuần là từ bạn … thích. Ví dụ, có lẽ rằng bạn sẽ không cần biếthoa thược dược– một loài hoa mình chưa khi nào gặp và cũng khó hoàn toàn có thể gặp trong tiếng Anh làDahlia.

2. Bước 2: Phân loại từ vựng theo từng chủ đề, liên tưởng đến những từ liên quan

Nếu chỉ đơn thuần học hoa gì tiếng Anh là gì sẽ vô cùng chán ngắt và việc nhồi vào đầu nhiều tên hoa như vậy cũng không phải quá có ích. Hãy lan rộng ra chủ đề của mình bằng cách liên tưởng đến những điều tương quan tới chúng :

  • Xuất xứ của loài hoa đó : bạn sẽ học được thêm từ vựng về vị trí địa lý
  • Ý nghĩa của loài hoa đó : bạn sẽ học được thêm từ vựng phong phú, trong đó có rất nhiều tính từ hay hay thậm chí còn học được cả về những sự tích nhỏ mê hoặc

3. Bước 3: Dùng hình ảnh, âm thanh và các công cụ trợ giúp 

Đừng chỉ học, nhẩm trong đầu rồi chép đi chép lại, đó là cách học từ những thập kỷ trước. Hãy sử dụng mọi công cụ trong tay để bạn hoàn toàn có thể kích thích trí nhớ tiếp thu từ vựng một cách ấn tượng hơn. Có như vậy, từ vựng mới “ chịu ” ở lâu trong đầu bạn .

  • Sử dụng hình ảnh

Điều tất cả chúng ta yêu dấu ở hoa chính là vẻ đẹp của chúng. Vậy nên tất yếu, khi học từ vựng về hoa, bạn nhất định phải liên tưởng đến những hình ảnh đẹp đó. Ấn tượng của bạn về vẻ đẹp của loài hoa càng mạnh, bạn sẽ càng ghi nhớ chúng hơn .

Bạn có thể đơn giản là tự tưởng tượng hình ảnh trong đầu hoặc tìm kiếm các ảnh đẹp trên mạng để lưu lại. Có thể học bằng cách lưu ảnh các loài hoa trong điện thoại, sau đó khi ôn lại hãy giở ảnh hoa ra và đoán từ.

  • Sử dụng ứng dụng học

Có lẽ bạn cũng biết rằng, hiện nay có rất nhiều app hỗ trợ việc học tiếng Anh rất hữu dụng. Không chỉ đơn thuần là đưa cho bạn từ mới, cho một thời gian học, kiểm tra xem bạn nhớ chưa bằng cách cho bài tập điền vào chỗ trống như cũ. Giờ đây, một phần mềm thực sự hiệu quả còn có thể làm nhiều hơn thế. Ví dụ như để học từ vựng,  eJOY eXtension có các tính năng siêu hay sau:

Lưu từ vào sổ từ, theo dõi với mỗi từ vựng xem bạn đã học được đến đâu, được bao nhiêu phần trăm, tiến độ ở mức nào (bạn có thể tự đặt mục tiêu)

Lưu từ vào sổ từ

Học từ bằng chơi trò chơi. Những game của eJOY có hình ảnh sống động, bắt mắt, và thú vị hơn nhiều so với trò chơi điền từ vào chỗ trống kinh điển.

Học từ mới bằng các Game thú vị của eJOY

Nhắc bạn học lại từ khi bạn sắp quên chúng: eJOY sử dụng thuật toán của phương pháp ghi nhớ lặp lại ngắt quãng để nhắc khi bạn sắp quên một từ và giúp bạn ôn lại theo một cách khoa học nhất

eJOY nhắc bạn từ vựng cần học mỗi ngày

Phân chia các chủ đề nhánh như thế nào?

Có nhiều cách để tất cả chúng ta phân nhỏ chủ đề lớn để học từ từ. Trong quy trình học, không riêng gì việc link giữa các từ mà việc liên hệ, bổ trợ giữa các nhánh nhỏ này cũng sẽ diễn ra trong não bộ. Tất cả sẽ đều có tương quan đến nhau, khiến bạn cảm thấy sự link đầy mê hoặc và ghi nhớ sâu. Đối với tiếng Anh theo chủ đề các loài hoa, tất cả chúng ta hoàn toàn có thể phân nhánh như sau :

(Lưu ý rằng đây chỉ là gợi ý của eJOY, bạn hoàn toàn có thể chọn cho mình một cách chia khác sao cho cảm thấy mình sẽ thích và học nhanh nhất.)

1. Các loài hoa bạn đã biết

Tất nhiên, đã biết ở đây là biết trong tiếng Việt .
Bây giờ, bạn hãy thử liệt kê nhanh ra 30 loài hoa mà mình biết. Nếu bạn hoàn toàn có thể thực thi được, thì chúc mừng bạn đã thuộc top những người “ yêu hoa ” và hiểu biết nhiều về quốc tế các loài hoa. Sự thật là phần lớn tất cả chúng ta không biết quá nhiều loài hoa mà chỉ biết đến các loài quen thuộc, liên tục gặp hoặc nghe tên .
Vậy nên, trong nhóm từ này, dù nghĩ rằng sẽ có rất nhiều nhưng lượng từ chưa chắc đã lớn, rất thích hợp dùng để mở màn cho cả nhóm từ vựng chủ đề các loài hoa. Quan trọng là so với các loài hoa bạn đã quen thuộc, việc “ phát hiện ” ra tên tiếng Anh của chúng sẽ khiến bạn thấy khá vui và thú vị, từ đó ghi nhớ tiếng Anh được dễ hơn .

Ví dụ:

  • Rose – hoa hồng – / roʊz /

rose-hoa-hong

Đây là từ đã quá đơn giản? Hãy học nghĩa mở rộng hoặc học thêm những gì liên quan tới nó. Ví dụ như rose – nữ hoàng của các loài hoa trong tiếng Anh còn để chỉ những cô gái đẹp, có sức hấp dẫn quyến rũ.

  • Sunflower – hoa hướng dương – / ´ sʌn ¸ flauə /

Bạn hoàn toàn có thể học qua cả những câu danh ngôn truyền cảm hứng, ví dụ như :

“A rose can never be a sunflower, and a sunflower can never be a rose. All flowers are beautiful in their own way, and that’s like women too.” – Miranda Kerr

“ Một bông hồng không hề làm hoa hướng dương. Một bông hoa hướng dương không khi nào hoàn toàn có thể làm hoa hồng. Mọi bông hoa đều đẹp theo cách riêng, và phụ nữ cũng vậy. ”

  • Chrysanthemum – hoa cúc – / kri ´ zænθəməm /

Ví dụ :
Chrysanthemum tea are widely loved by Chinese people. ( Người Trung Quốc rất thích trà hoa cúc )

  • Dandelion – hoa bồ công anh – / ’ dændəlaiən /

dandelion-bo-cong-anh

Ví dụ :
Dandelion seeds are blowing in the wind
( Những hạt hoa bồ công anh đang bay trong gió )

2. Các loài hoa bạn chưa biết và muốn biết

Đây chắc như đinh là quy trình khiến tất cả chúng ta thú vị nhất, khi hoàn toàn có thể khám phá các loài hoa mới lạ hay những loài hoa đã từng nhìn thấy nhưng không biết tên .

Tiếng Anh Hình ảnh Ví dụ
Cornflower – hoa thanh cúc ( tạm dịch ) blue-cornflower We need to sow cornflowers from early to mid spring for early summer bloom .( Chúng ta cần gieo hạt thanh cúc từ đầu đến giữa mùa thu để hoa nở vào đầu hạ )
Camellia
/ kəˈmiːlɪə /
hoa sơn trà
camellia The history of camellia in Europe began in England. (Lịch sử của hoa sơn trà tại châu Âu bắt đầu từ nước Anh)
Carnation
/ kɑːˈneɪʃən /
hoa cẩm chướng
With a history that dates back more than 2000 years, carnations are rich with mythology. (Với lịch sử hơn 2000 năm, hoa cẩm chướng có rất nhiều truyền thuyết)
Peony
/ ˈpi. ə. ni /

hoa mẫu đơn

Peony colors ranges from purple, red to white or yellow. (Màu hoa mẫu đơn đa dạng từ tím, đỏ đến trắng, vàng)
Mimosa
/ mɪˈmoʊsə /
hoa trinh nữ
mimosa Mimosa is a kind of flowers which has so comfortable smell. (Hoa trinh nữ là loài hoa có hương thơm rất dễ chịu)
Narcissus
/ nɑːrˈsɪsəs /
hoa thủy tiên
hoa-thuy-tien Many Hanoian decorate their house with narcissus on Tet holiday. ( Nhiều người Thành Phố Hà Nội trang trí nhà cửa với hoa thủy tiên vào ngày Tết )
Honeysuckle
/ ˈhʌniˌsʌkl /
hoa kim ngân
Honeysuckle tea and honeysuckle oil are known to have great medicinal benefits. (Trà kim ngân và dầu kim ngân được biết đến là có tác dụng tốt cho sức khỏe)
Forget-me-not
/ fə ´ getmi ¸ nɔt /
hoa lưu ly
 forget-me-nots Forget-me-not presents a true and undying love .( Hoa lưu ly biểu trưng cho tình yêu chân thành và bất diệt )

Hãy “ trồng ” thêm thật nhiều những loài hoa mới trong khu vườn ngôn từ của mình nhé !

3. Ý nghĩa của các loài hoa

Việc tìm hiểu và khám phá ý nghĩa của các loài hoa không riêng gì đem lại sự thú vị khi được nạp thêm kiến thức và kỹ năng mới mà còn giúp bạn học được đáng kể từ vựng tương quan ( đặc biệt quan trọng là những tính từ rất đẹp ), không riêng gì còn nằm trong đề tài hoa hay thực vật .

flowers-meanings

flowers-meanings

Ví dụ:

– Sunflower is always facing towards the sun, positive and optimistic. (Hoa hướng dương luôn hướng về phía mặt trời, tích cực và lạc quan)

– Carnation symbolizes pride and beauty. (Hoa cẩm chướng biểu tượng cho niềm kiêu hãnh và vẻ đẹp)

– Chrysanthemum symbolizes fidelity, optimism, joy and long life. (Hoa cúc biểu tượng cho lòng hiếu thảo, sự lạc quan, niềm vui và tuổi thọ)

– Rose is forever flower of love. (Hoa hồng mãi mãi là loài hoa của tình yêu)

– Tulip signifies a declaration of love. (Hoa tulip là biểu hiện của sự ngỏ lời yêu)

– Peony symbolizes bashfulness and compassion. (Hoa mẫu đơn biểu tượng cho sự e lệ và cảm thương)

4. Xuất xứ của các loài hoa

Nếu yêu thích một loài hoa, bạn sẽ không chỉ muốn biết ý nghĩa mà sẽ còn tò mò về nguồn gốc của chúng, hay muốn khám phá tại Nước Ta có loài hoa này không. Qua đó, bạn sẽ học được nhiều từ về vị trí địa lý quốc tế .

Ví dụ:

Peony is native in Asia, Southern Europe and Western North America. (Hoa mẫu đơn mọc tự nhiên tại châu Á, Nam châu Âu và Tây Bắc châu Mỹ)

– Any plant of the genus Camellia, shrubs and small trees native to Asia (Bất kỳ cây thuộc giống Camellia dạng bụi và cây nhỏ đều có nguồn gốc từ châu Á)

– Colombia is the largest carnation producer in the world. (Colombia là nơi sản xuất nhiều hoa cẩm chướng nhất thế giới)

– Cherry blossom is national flower of Japan. (Hoa anh đào là quốc hoa của Nhật Bản)

– Nearly all species of iris are found in temperate Northern hemisphere zones. (Hầu hết mọi loài hoa iris đều được tìm thấy ở Bắc bán cầu)

Bài tập với từ vựng tiếng Anh theo chủ đề các loài hoa

1. Trắc nghiệm

  • Hoa kim ngân là gì ?
  1. lily of the valley
  2. cyclamen
  3. honeysuckle
  4. iris
  • Hoa cẩm chướng là hoa gì ?
  1. carnation
  2. iris
  3. peony
  4. dandelion
  • Camellia là hoa gì ?
  1. hoa sơn trà / táo gai
  2. hoa mẫu đơn
  3. hoa lan dạ hương
  4. hoa trúc đào

2. Trả lời các câu hỏi sau:

  • What is your most favorite flower ?
  • Which flower means always being optimistic, faces the sun ?
  • Do you know which flowers represent love?

  • Where in the world we would find the most beautiful cherry blossom ?
  • Can dandelion be grown in Vietnam ?

3. Viết đoạn văn ngắn miêu tả loài hoa yêu thích của bạn

Vậy là tiếng Anh theo chủ đề các loài hoa là một chủ đề rất “đẹp” để chúng ta có thể trau dồi vốn từ vựng của mình. Việc học từ theo chủ đề này có lẽ sẽ không quá khó khăn vì đây là một chủ đề khá quen thuộc và các từ về hoa nhìn chung không quá phức tạp. Hãy lên kế hoạch cho mình mỗi ngày học 3 – 5 từ với eJOY Extension, bạn sẽ thấy “khu vườn tiếng Anh” của mình thêm hương và thêm sắc đấy!

Source: https://thoitrangredep.vn
Category: Hoa