bộ tiêu chí thực hành áp dụng lấy trẻ em làm trung tâm trong trường mầm non – Tài liệu text
bộ tiêu chí thực hành áp dụng lấy trẻ em làm trung tâm trong trường mầm non
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.3 KB, 45 trang )
Bạn đang đọc: bộ tiêu chí thực hành áp dụng lấy trẻ em làm trung tâm trong trường mầm non – Tài liệu text
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
DỰ ÁN SRPP
TIÊU CHÍ THỰC HÀNH
ÁP DỤNG QUAN ĐIỂM GIÁO DỤC
LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM
TRONG TRƢỜNG MẦM NON
Tháng 4-2016
MỤC LỤC
STT
NỘI DUNG
TRANG
PHẦN
I
GIỚI THIỆU BỘ TIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN
ĐIỂM GIÁO DỤC LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM TRONG
TRƢỜNG MẦM NON
PHẦN
II
TIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN ĐIỂM GIÁO DỤC
LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM TRONG TRƢỜNG MẦM NON
1
TIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN ĐIỂM GIÁO DỤC
LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM TRONG LẬP KẾ HOẠCH GIÁO
DỤC TRẺ MẪU GIÁO
2
TIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN ĐIỂM GIÁO DỤC
LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM TRONG XÂY DỰNG VÀ SỬ
DỤNG MÔI TRƢỜNG GIÁO DỤC TẠI TRƢỜNG MẦM NON
3
TIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN ĐIỂM GIÁO DỤC
LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM TRONG TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG CHƠI CHO TRẺ MẪU GIÁO
4
TIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN ĐIỂM GIÁO DỤC
LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM TRONG
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO TRẺ MẪU GIÁO
5
TIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN ĐIỂM GIÁO DỤC
LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM TRONG HỢP TÁC VỚI CHA MẸ
CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ
6
TIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN ĐIỂM GIÁO DỤC
LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM TRONG CHĂM SÓC GIÁO DỤC
TRẺ DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ TRẺ CÓ HOÀN CẢNH KHÓ
KHĂN
PHẦN
III
HƢỚNG DẪN QUY TRÌNH THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ
THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN ĐIỂM GIÁO DỤC LẤY TRẺ
LÀM TRUNG TÂM TRONG TRƢỜNG MẦM NON
1
PHẦN I
GIỚI THIỆU BỘ TIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN
ĐIỂM GIÁO DỤC LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM TRONG
TRƢỜNG MẦM NON
3
GIỚI THIỆU BỘ TIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN ĐIỂM
GIÁO DỤC LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM
TRONG TRƢỜNG MẦM NON
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ
– Quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm
– Đặc điểm phát triển tâm-sinh lí của trẻ lứa tuổi MG
– Đặc điểm hoạt động của trẻ lứa tuổi MG
– Chƣơng trình GDMN
– 4 mô đun ƣu tiên phát triển chuyên môn cho CBQL và 6 mô đun ƣu tiên
phát triển chuyên môn cho GVMN của Dự án SRPP
II. MỤC ĐÍCH XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ
Nâng cao năng lực thực hành áp dụng các mô đun ƣu tiên phát triển
chuyên môn cho giáo viên tại trƣờng mầm non để giúp họ áp dụng những kỹ
năng đã học vào thực tế công việc nhằm nâng cao chất lƣợng chăm sóc, giáo dục
trẻ trong trƣờng mầm non.
III. CẤU TRÖC CỦA BỘ TIÊU CHÍ
Bộ tiêu chí thực hành áp dụng quan điểm GD lấy trẻ làm trung tâm trong
trƣờng mầm non đƣợc trình bày theo cấu trúc sau :
Nội dung
Tiêu chí
Chỉ số
Bộ tiêu chí thực hành áp dụng quan điểm GD lấy trẻ làm trung tâm trong
trƣờng mầm non bao gồm 6 nội dung, 56 tiêu chí và 145 chỉ số.
IV. NỘI DUNG BỘ TIÊU CHÍ
Bộ tiêu chí gồm 6 nội dung chinh:
– Nội dung 1. Tiêu chí thực hành áp dụng quan điểm GD lấy trẻ làm trung
tâm trong xây dựng kế hoạch giáo dục trẻ mầm non (Gồm 13 tiêu chí và 34
chỉ số)
–
Nội dung 2. Tiêu chí thực hành áp dụng quan điểm GD lấy trẻ làm trung
tâm trong xây dựng và sử dụng môi trƣờng giáo dục tại trƣờng mầm non
(Gồm 7 tiêu chí và 14 chỉ số)
– Nội dung 3. Tiêu chí thực hành áp dụng quan điểm GD lấy trẻ làm trung
tâm
trong tổ chức hoạt động chơi (gồm 6 tiêu chí, 18 chỉ số)
– Nội dung 4. Tiêu chí thực hành áp dụng quan điểm GD lấy trẻ làm trung
tâm
trong tổ chức hoạt động học (gồm 8 tiêu chí, 30 chỉ số)
– Nội dung 5. Tiêu chí thực hành áp dụng quan điểm GD lấy trẻ làm trung
tâm trong hợp tác với cha mẹ (Gồm 12 tiêu chí và 27 chỉ số)
– Nội dung 6. Tiêu chí thực hành áp dụng quan điểm GD lấy trẻ làm trung
tâm trong Chăm sóc và giáo dục trẻ Dân tộc hiểu số và trẻ có hoàn cảnh khó
khăn (Gồm 10 tiêu chí và 22 chỉ số)
PHẦN II
TIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG
QUAN ĐIỂM GIÁO DỤC LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM
TRONG TRƢỜNG MẦM
NON
TIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN ĐIỂM GIÁO DỤC
LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM
TRONG LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TRẺ MẪU GIÁO
Tiêu chí
Chỉ số
I. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC
Tiêu chí 1. Kế hoạch giáo
dục năm học thể hiện các
mục tiêu phản ánh đƣợc
kết quả mong đợi đáp ứng
với sự phát triển của trẻ và
theo Chƣơng trình GDMN
Chỉ số 1. Mục tiêu phù hợp với sự phát triển của trẻ
theo độ tuổi và Chương trình GDMN
– Mục tiêu theo độ tuổi dựa trên Chƣơng trình GDMN.
– Mục tiêu theo độ tuổi dựa trên Chuẩn phát triển trẻ
Tiêu chí 2. Kế hoạch giáo
dục năm học thể hiện nội
dung theo Chƣơng trình
GDMN và phù hợp với sự
phát triển của trẻ
Chỉ số 3. Kế hoạch năm thể hiện các nội dung giáo dục
theo Chương trình GDMN
Chỉ số 4. Các nội dung giáo dục gần gũi, phù hợp điều
kiện thực tế của địa phương
Tiêu chí 3. Kế hoạch giáo
dục năm học có dự kiến
chủ đề, thời gian thực hiện
phù hợp với khả năng của
trẻ và điều kiện thực tế của
vùng miền, địa phƣơng,
trƣờng/lớp.
Chỉ số 5. Có dự kiến chủ đề
– Các chủ đề phù hợp với khả năng nhận thức của trẻ.
Chỉ số 2. Mục tiêu có tính đến đặc điểm của vùng miền
– Mục tiêu phản ánh kết quả mong đợi phù hợp với trẻ
các vùng miền khác nhau.
– Mục tiêu phản ánh kết quả mong đợi phù hợp với trẻ có
nhu cầu giáo dục khác nhau.
Chỉ số 6. Có dự kiến các sự kiện, ngày hội ngày lễ, bao
gồm cả ngày hội, lễ của địa phương.
– Các sự kiện, ngày hội ngày lễ phù hợp với khả năng
hiểu biết của trẻ.
Chỉ số 7. Có dự kiến các mốc thời gian thực hiện.
Chỉ số 8. Có dự kiến về cơ sở vật chất.
II. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC THÁNG/CHỦ ĐỀ
Tiêu chí 4. Kế hoạch giáo
dục tháng/chủ đề thể hiện
các mục tiêu phù hợp với
mốc phát triển của trẻ và
theo giai đoạn của kế
hoạch giáo dục năm học
Chỉ số 9. Mục tiêu các lĩnh vực phát triển phù hợp với
giai đoạn phát triển của trẻ
Chỉ số 10. Mục tiêu có tính đến đặc điểm của vùng
miền.
Tiêu chí 5. Kế hoạch giáo
dục tháng/chủ đề thể hiện
các nội dung và các hoạt
động phù hợp với chủ đề
và sự hiểu biết, nhu cầu,
hứng thú của trẻ trong độ
tuổi
Chỉ số 11. Kế hoạch giáo dục tháng/chủ đề thể hiện nội
dung các lĩnh vực giáo dục phát triển.
Chỉ số 12. Kế hoạch giáo dục tháng/chủ đề thể hiện
các hoạt động giáo dục phù hợp với hiểu biết, nhu cầu,
hứng thú của trẻ.
Tiêu chí 6. Kế hoạch giáo Chỉ số 13. Kế hoạch phù hợp với điều kiện cơ sở vật
dục tháng/chủ đề phù hợp chất.
với thực tiễn
Chỉ số 14. Kế hoạch có nội dung phản ánh các nét văn
hóa, truyền thống, tập quán và ngôn ngữ của gia đình
và địa phương.
– Khi trong lớp có trẻ đến từ các địa phƣơng khác hoặc từ
các nƣớc khác thì GV cần chú ý đến các nét văn hóa,
truyền thống, tập quán và ngôn ngữ của trẻ đó để các trẻ
có thể đƣợc tiếp cận thêm về một nền văn hóa, một
truyền thống, một ngôn ngữ khác.
Chỉ số 15. Kế hoạch cho phép sự điều chỉnh để phù
hợp với trẻ, với hoàn cảnh thực tiễn.
III.
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN/CHỦ ĐỀ NHÁNH
Tiêu chí 7. Kế hoạch giáo
dục tuần phản ánh đƣợc
các mục tiêu phù hợp với
sự phát triển của trẻ
7
Chỉ số 16. Kế hoạch tuần thể hiện cụ thể các mục tiêu
của kế hoạch giáo dục tháng/chủ đề.
Chỉ số 17. Các mục tiêu của kế hoạch tuần có sự kế
thừa, điều chỉnh để phù hợp với sự tiến bộ của trẻ.
Tiêu chí 8. Kế hoạch giáo
dục tuần thể hiện nội dung
và các hoạt động phù hợp
với một tuần và sự hiểu
biết, nhu cầu, hứng thú
của trẻ trong độ tuổi.
Chỉ số 18. Các nội dung giáo dục thiết kế theo các ngày
trong tuần phù hợp với kinh nghiệm sống, năng lực và
hiểu biết của trẻ.
Chỉ số 19. Có nội dung giáo dục thể hiện văn hóa, tập
quán, truyền thống của gia đình, địa phương, vùng
miền.
Chỉ số 20. Kế hoạch cung cấp cho trẻ các cơ hội học
được tổ chức chủ yếu dưới hình thức chơi, trải
nghiệm, … diễn ra trong một tuần.
Chỉ số 21. Kế hoạch đưa ra sự kết hợp thời gian cho trẻ
chơi, học, nghỉ ngơi.
Chỉ số 22. Kế hoạch chỉ ra hoạt động cả lớp, nhóm nhỏ
và hoạt động cá nhân, do trẻ tự khởi xướng.
Chỉ số 23. Kế hoạch tích hợp thông tin liên kết với các
mục tiêu của chương trình để ủng hộ việc học cá thể
hóa.
Tiêu chí 9. Kế hoạch giáo
dục tuần chỉ ra/dự kiến
những vật liệu, đồ dùng
cần chuẩn bị và địa điểm,
thời điểm để tổ chức các
hoạt động của trẻ.
Chỉ số 24. Kế hoạch tuần chỉ ra/dự kiến những vật
liệu, đồ dùng, đồ chơi cần chuẩn bị để trẻ khám phá,
thử nghiệm và sáng tạo ở các khu vực hoạt động khác
nhau.
– Kế hoach cần chỉ ra những vật liệu, đồ dùng, đồ chơi
có tính kích thích và tạo cơ hội cho trẻ tích cực khám
phá, thử nghiệm và sáng tạo ở các khu vực hoạt động
khác nhau.
Chỉ số 25. Kế hoạch tuần chỉ ra/dự kiến địa điểm cho
các hoạt động của trẻ
Chỉ số 26. Kế hoạch tuần chỉ ra/dự kiến thời điểm cho
các hoạt động của trẻ.
Tiêu chí 10. Kế hoạch giáo Chỉ số 27. Kế hoạch có thể tổng kết những hoạt động
dục tuần có thể điều chỉnh đã xảy ra và những gì trẻ đã làm, chưa làm được và
linh hoạt
những gì trẻ đang quan tâm.
Chỉ số 28. Kế hoạch có thể xem lại các vật liệu sau một
tuần.
8
IV.
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGÀY
Tiêu chí 11. Kế hoạch giáo
dục ngày thể hiện cụ thể Chỉ số 29. Các nội dung và hoạt động trong kế hoạch
các nội dung và hoạt động ngày theo chế độ sinh hoạt được cụ thể từ kế hoạch
từ kế hoạch tuần.
tuần phù hợp với trẻ.
Chỉ số 30. Kế hoạch ngày đưa ra các hoạt động tích
cực khác nhau cho trẻ
– Kế hoạch ngày đáp ứng các hoạt động bắt chƣớc, tìm
tòi, khám phá, trải nghiệm, thực hành, sáng tạo, hợp tác,
chia sẻ ý tƣởng, giải quyết vấn đề…
– Kế hoạch đáp ứng các hoạt động của những trẻ cần hỗ
trợ cá nhân (ví dụ: trẻ khuyết tật, trẻ có hoàn cảnh đặc
biệt,…).
Tiêu chí 12. Kế hoạch giáo
dục ngày đƣa ra thời gian
và sự chuyển tiếp các hoạt
động nhẹ nhàng
Chỉ số 31. Kế hoạch ngày có các hoạt động trong lớp
và ngoài trời.
Chỉ số 32. Kế hoạch ngày có các hoạt động động và các
hoạt động tĩnh đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi và vận động
của trẻ.
Tiêu chí 13. Kế hoạch giáo Chỉ số 33. Kế hoạch có thể điều chỉnh để thích ứng với
dục ngày linh hoạt, mềm hoàn cảnh thay đổi đột xuất và đáp ứng nhu cầu, hứng
dẻo
thú của trẻ theo phương châm “chơi mà học, học
bằng chơi”.
– Kế hoạch ngày chỉ ra phƣơng pháp, hình thức tổ chức
các hoạt động giáo dục linh hoạt, tạo điều kiện cho trẻ
đƣợc trải nghiệm, tìm tòi, khám phá dƣới nhiều hình
thức đa dạng theo phƣơng châm “chơi mà học, học bằng
chơi”.
Chỉ số 34. Kế hoạch ngày linh hoạt để đảm bảo sự phát
triển và nhu cầu, hứng thú của mọi trẻ.
– Kế hoạch ngày có lƣu ý đến các trẻ cần hỗ trợ cá nhân
(ví dụ: trẻ khuyết tật, trẻ có hoàn cảnh đặc biệt).
9
TIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN ĐIỂM GIÁO DỤC LẤY
TRẺ LÀM TRUNG TÂM TRONG XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG
MÔI TRƢỜNG GIÁO DỤC TẠI TRƢỜNG MẦM NON
TIÊU CHÍ
CHỈ SỐ
I. MÔI TRƢỜNG VẬT CHẤT CHO TRẺ HOẠT ĐỘNG TRONG PHÕNG LỚP ĐÁP
ỨNG
NHU CẦU, HỨNG THÖ CHƠI CỦA TRẺ, TẠO ĐIỀU KIỆN CHO TRẺ CHƠI MÀ
HỌC,
HỌC1.BẰNG
CHƠI
Tiêu chí
Có Chỉ
số 1. Có các phòng đảm bảo qui định, phù hợp với trẻ
các
phòng đảm bảo
qui định, sắp
xếp, trang trí
không gian hợp
lí, thẩm mĩ, thân
thiện
– Các phòng đảm bảo yêu cầu về diện tích sử dụng theo qui định.
– Đủ ánh sáng, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông.
– Các trang thiết bị, điều kiện đảm bảo yêu cầu an toàn, vệ sinh: hệ
thống điện, nƣớc, thiết bị chống cháy nổ, hộp y tế,…; đủ nƣớc sạch
phục vụ cho sinh hoạt của cô và trẻ hằng ngày.
Chỉ số 2. Sắp xếp không gian hợp lí
– Phòng nhóm sắp xếp gần gũi, quen thuộc với cuộc sống hàng
ngày của trẻ, thể hiện các nét văn hoá riêng của cộng đồng và địa
phƣơng.
– Phân chia không gian và vị trí các khu vực phù hợp với diện tích, vị
trí cửa ra vào, cửa sổ,…
– Có không gian riêng để cất giữ đồ đạc cá nhân của cô và trẻ.
Chỉ số 3.Trang trí phòng lớp đảm bảo thẩm mĩ, thân thiện, phù hợp
lứa tuổi
– Tranh ảnh, biểu bảng treo/dán ngang tầm mắt trẻ, màu sắc hài
hòa không quá rực rỡ.
– Có sử dụng tranh, ảnh là sản phẩm của cô và trẻ trong quá trình
triển khai các chủ đề
– Chữ viết to theo đúng mẫu chữ quy định. Đối với MG 5 tuổi ƣu
tiên môi trƣờng chữ số và tiếng Việt.
– Không vẽ tranh cố định trên tƣờng, không trang trí che chắn ánh sáng
cửa sổ,….
Tiêu chí 2. Có
các góc cho trẻ
HĐ và đƣợc bố
trí thuận tiện,
10
Chỉ số 4. Các góc hoạt động phù hợp
– Các góc hoạt động trong lớp đƣợc xác định rõ ràng.
– Số lƣợng các góc phù hợp diện tích phòng, số lƣợng và lứa tuổi trẻ,
chủ đề (kế hoạch GD) đang tiến hành.
hợp lí, linh
hoạt, dễ thay
đổi đáp ứng
nhu cầu hứng
thú HĐ vui chơi
của trẻ
Tiêu chí 3. Có
đa dạng đồ
dùng, đồ chơi,
nguyên vật liệu
cho trẻ HĐ,
kích thích sự
PT của trẻ và
đƣợc sắp xếp
hấp dẫn, hợp lý
– Có góc cố định, nhƣng cũng có thể có một số góc không cố định (có
thể
sắp xếp thêm/bớt hoặc di chuyển) tùy nhu cầu thực tế.
– Có góc/khu vực yên tĩnh cho trẻ nghỉ ngơinghỉ ngơi khi có nhu cầu
(nếu
có 5.
điều
kiện).
Chỉ số
Các
góc hoạt động được bố trí hợp lí, thuận tiện,
linh hoạt
– Bố trí các góc hoạt động hợp lí: Góc hoạt động cần yên tĩnh bố trí xa
các góc hoạt động ồn ào, góc thƣ viện/sử dụng sách, tranhở nơi nhiều
ánh sáng,…
– Các góc hoạt động có “ranh giới” rõ ràng, có lối đi cho trẻ di
chuyển thuận tiện khi liên kết giữa các góc chơi.
– Các góc dễ dàng sắp xếp lại tùy theo yêu cầu hoạt động của
trẻ.
– Tên hoặc ký hiệu các góc đơn giản, gần gũi với trẻ, đƣợc viết theo
đúng quy định mẫu chữ hiện hành.
– Sắp xếp các góc để giáo viên có thể dễ dàng quan sát/giám sát đƣợc
Chỉ số 6. Có đa dạng đồ dùng, đồ chơi, nguyên vật liệu cho trẻ chơi
và hoạt động sáng tạo.
– Có đủ số lƣợng đồ dùng, đồ chơi, thiết bị theo qui định.
– Có nguyên vật liệu mang tính mở (lá cây, hột hạt, …), sản phẩm
hoàn thiện, sản phẩm chƣa hoàn thiện.
– Có sản phẩm mua sẵn, sản phẩm cô và trẻ tự làm, sản phẩm của địa
phƣơng đặc trƣng văn hóa vùng miền (trang phục, nhạc cụ, dụng cụ lao
động,…).
– Đồ dùng, đồ chơi, nguyên vật liệu an toàn, vệ sinh, phù hợp với thể
chất và tâm lí của trẻ mầm non.
Chỉ số 7. Đồ dùng, đồ chơi, nguyên vật liệu được sắp xếp hấp dẫn,
hợp lí kích thích hứng thú hoạt động của trẻ
– Đồ dùng, đồ chơi, nguyên vật liệu, học liệu có giá đựng ngăn nắp,
gọn gàng, để ở nơi trẻ dễ thấy, dễ lấy, dễ dùng và dễ cất.
– Đồ dùng, đồ chơi, nguyên vật liệu đƣợc thay đổi và bổ sung phù
hợp với mục tiêu chủ đề/hoạt động và hứng thú của trẻ.
– Học liệu, thiết bị, đồ chơi đƣợc điều chỉnh để hỗ trợ trẻ khuyết tật
(nếu có).
II. MÔI TRƢỜNG VẬT CHẤT CHO TRẺ HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI ĐÁP
ỨNG NHU CẦU CHƠI CỦA TRẺ, TẠO ĐIỀU KIỆN CHO TRẺ CHƠI MÀ
HỌC, HỌC BẰNG CHƠI
11
Tiêu chí 4. Có
các góc/khu vực
HĐ ngoài trời
đƣợc qui hoạch
thiết kế phù
hợp, an toàn,
sạch đẹp, tạo cơ
hội cho trẻ HĐ
Chỉ số 8. Có các góc/khu vực khác nhau được quy hoạch phù hợp,
than thiện với trẻ
– Các góc/khu vực hoạt động ngoài trời đƣợc xác định rõ ràng.
– Có các góc/khu vực chơi khác nhau: VD cửa hàng rau quả, vƣờn cổ
tích, góc chơi cát, nƣớc, góc thiên nhiên,…
– Khu vực sân chơi để tập thể dục, chơi một số trò chơi nhóm, chơi
đồ chơi có bánh xe, chơi bóng, chơi xây dựng với khối lớn,…
– Khu vực vƣờn hoa, vƣờn cây, vƣờn rau, thảm cỏ,…phù hợp và đảm
bảo an toàn cho trẻ mầm non (cây không có gai, không có nhựa độc,
…).
– Môi trƣờng an toàn, sạch đẹp, tạo hình ảnh và ấn tƣợng riêng của
trƣờng/lớp.
Chỉ số 9. Có đa dạng các đồ chơi, học liệu đảm bảo an toàn,
vệ sinh
– Mỗi góc/khu vực hoạt động có nhiều loại học liệu, đồ chơi và
phƣơng tiện, trong đó có loại đặc trƣng cho từng góc/khu vực, tạo cơ
hội cho trẻ tham gia đa dạng hoạt động
– Đồ chơi, học liệu, trang thiết bị đảm bảo an toàn, vệ sinh: không có
đồ sắc nhọn, không độc hại, đƣợc vệ sinh sạch sẽ, đƣợc bảo dƣỡng
địnhXÃ
kì và
sửaHỖ
chữaTRỢ,
kịp thời.
III. MÔI TRƢỜNG
HỘI
KÍCH THÍCH HỨNG THÖ CHƠI CỦA
TRẺ, TẠO ĐIỀU KIỆN CHO TRẺ CHƠI MÀ HỌC, HỌC BẰNG CHƠI
Tiêu chí 5. Tạo
không khí giao
tiếp tích cực,
kích thích hứng
thú HĐ của trẻ
Chỉ số 10. Tạo không khí giao tiếp tích cực, vui tươi, mối quan hệ
gần gũi, yêu thương
– Hành vi, cử chỉ, lời nói, thái độ của giáo viên đối với trẻ và những
ngƣời khác luôn mẫu mực để trẻ noi theo
Tiêu chí 6. Trẻ
luôn đƣợc tôn
trọng,
khuyến
khích và hỗ trợ
phát triển
Chỉ số 11. Trẻ luôn được tôn trọng, khẳng định bản thân
– Tôn trọng tình cảm và ý kiến riêng của trẻ, chấp nhận sự khác biệt
của trẻ.
– Đánh giá sự tiến bộ của trẻ so với bản thân, không so sánh với trẻ khác.
– Kiên nhẫn với trẻ, chờ đợi trẻ, khuyến khích trẻ bộc lộ cảm xúc, ý
nghĩ và tự tin diễn đạt bằng lời nói.
12
– Khi trò chuyện với trẻ luôn ngồi ngang tầm với trẻ và nhìn vào mắt trẻ.
– Đối xử công bằng với mọi trẻ.
– Luôn động viên trẻ tự tin vào bản thân „Nhất đinh con làm đƣợc”,
„lần sau con sẽ làm tốt hơn”,…
Chỉ số 12. Trẻ được khuyến khích tham gia, hợp tác để cùng phát
triển
– Khuyến khích trẻ trao đổi, hợp tác thực hiện ý tƣởng chơi (cùng hoạt
động và giúp đỡ lẫn nhau).
– Khuyến khích trẻ tham gia thảo luận xây dựng nội qui lớp học, xây
dựng quy tắc hoạt động trong các góc.
– Khuyến khích trẻ hợp tác chuẩn bị, làm đồ dùng đồ chơi, trang trí,
sắp xếp, vệ sinh môi trƣờng hoạt động.
IV. SỬ DỤNG MÔI TRƢỜNG GIÁO DỤC HỢP LÝ TẠO ĐIỀU KIỆN CHO TRẺ
PHÁT TRIỂN TOÀN DIỆN
Tiêu chí 7.
Chuẩn bị, tổ
chức sử dụng
môi trƣờng GD
đạt hiệu quả
nhất
Chỉ số 13. Chuẩn bị môi trường giáo dục phù hợp
– Xem xét về số lƣợng và chất lƣợng trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi
của lớp.
– Bổ sung những thứ cần thiết (mua sắm, GV và trẻ tự làm, huy động
từ cha mẹ, cộng đồng)
Chỉ số 14. Tổ chức sử dụng môi trường giáo dục phù hợp, hiệu
quả.
– Nắm vững cách sử dụng, tính năng, tác dụng của từng loại trang
thiết bị, đồ chơi, học liệu.Sử dụng phù hợp, hiệu quả đồ dùng, đồ
chơi, nguyên vật liệu cho từng chủ đề, từng giai đoạn (giới thiệu CĐ,
khám phá CĐ hoặc kết thúc CĐ), từng hoạt động.
– Bổ sung đồ dùng, đồ chơi, nguyên vật liệu trong quá trình thực hiện
kế hoạch GD;
– Sắp xếp thay đổi môi trƣờng hợp lí, kích thích hứng thú của trẻ, đáp
ứng mục tiêu GD.
– Tổ chức cho trẻ làm việc theo công đoạn, theo cặp đôi, nhóm nhỏ và
cả lớp trong lớp và ngoài trời, tạo cho trẻ cơ hội trao đổi, chia sẻ ý
kiến, giúp đỡ lẫn nhau.
– Phân công nhiệm vụ và phối hợp giữa các giáo viên phụ trách lớp
trong việc xây dựng và sử dụng môi trƣờng GD.
13
TIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN ĐIỂM GIÁO DỤC
LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM TRONG
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CHƠI CHO TRẺ MẪU GIÁO
(gồm 6 tiêu chí, 18 chỉ số)
Tiêu chí
Chỉ số
I. CHUẨN BỊ ĐỒ CHƠI, VẬT LIỆU CHƠI, GÓC CHƠI ĐÁP ỨNG NHU CẦU,
HỨNG THÖ CHƠI CỦA TRẺ
Tiêu chí 1. Có đồ chơi, vật Chỉ số 1. Đồ chơi hấp dẫn, đa dạng, phản ánh đặc
liệu chơi đa dạng, phù hợp
trưng văn hóa vùng miền, đáp ứng nhu cầu vui
chơi của trẻ.
– Có đa dạng các loại đồ chơi, nguyên vật liệu phục vụ
cho các loại trò chơi khác nhau.
– Sƣu tầm, chuẩn bị các đồ chơi, đồ dùng mang bản
sắc văn hóa truyền thống của địa phƣơng (trang phục,
đồ dùng, đồ chơi, nhạc cụ,…)
Chỉ số 2. Đồ chơi đảm bảo an toàn, phù hợp với đặc
điểm của trẻ
– Đồ chơi làm từ các vật liệu không độc hại, không
có cạnh sắc, nhọn, độ lớn phù hợp với lứa tuổi của
trẻ.
– Đồ chơi, nguyên vật liệu chơi trẻ có thể chơi và sử
dụng đƣợc.
Chỉ số 3. Có các nguyên vật liệu có tính mở để trẻ
có cơ hội sáng tạo khi chơi.
– Các loại nguyên vật liệu tái sử dụng (bìa, giấy, hộp,
vải vụn,…),
– Nguyên vật liệu thiên nhiên (lá cây, dây buộc, hột
hạt, …)
Tiêu chí 2. Thiết kế, bố trí Chỉ số 4. Hấp dẫn, gợi mở, linh hoạt, thuận tiện
các góc/ khu vực chơi đáp cho việc chơi/học của trẻ
ứng/ khuyến khích trẻ chơi – Đồ chơi, vật liệu chơi đƣợc sắp xếp thuận tiện cho trẻ
dễ
14
mà học
thấy, dễ lấy, dễ cất, dễ sử dụng.
– Đồ chơi/vật liệu chơi đƣợc thay đổi, bổ sung để trẻ
đƣợc khám phá cái mới.
– Các góc/ khu vực chơi đƣợc bày biện, trang trí với
màu sắc, đồ chơi hài hòa, hấp dẫn trẻ
– Các góc chơi, đồ chơi trong các góc đƣợc sắp xếp
linh hoạt theo nội dung chủ đề/nội dung kế hoạch GD
đang thực hiện.
– Các góc chơi, đồ chơi đáp ứng với nhu cầu, hứng
thú và khả năng khác nhau của trẻ.
Chỉ số 5. Phù hợp với không gian của lớp/trường
II. THỂ HIỆN SỰ TÔN TRỌNG TRẺ TRONG TỔ CHỨC, HƢỚNG DẪN TRẺ
CHƠI
Tiêu chí 3. Khuyến khích trẻ Chỉ số 6. Trẻ được tự lựa chọn theo nhu cầu, khả
đƣa ra những quyết định
năng của bản thân
hay lựa chọn theo khả năng, – Trẻ đƣợc lựa chọn góc/khu vực chơi, nhóm chơi.
nhu cầu của bản thân trƣớc – Trẻ đƣợc lựa chọn đồ chơi .
– Trẻ đƣợc lựa chọn vai chơi, trò chơi.
và trong khi chơi
Chỉ số 7. Trẻ được tự đưa ra quyết định trong quá
trình chơi
– Trong quá trình chơi đôi khi trẻ đƣợc thay đổi luật
chơi cho phù hợp với hoàn cảnh thực tế diễn ra khi
chơi.
– Trẻ có thể đƣợc luân chuyển sang các góc chơi khác
nhau
Tiêu chí 4. Lắng nghe và hỗ Chỉ số 8. Lắng nghe và chấp nhận các ý kiến của
trợ trẻ kịp thời khi cần thiết trẻ
– Cùng chia sẻ ý tƣởng chơi với trẻ
– Chấp nhận ý tƣởng của trẻ, không áp đặt ý của
mình
Chỉ số 9. Hỗ trợ nhóm trẻ và hỗ trợ từng cá nhân
trẻ đúng lúc
– Nếu trẻ không giải quyết đƣợc giáo viên hỗ trợ trẻ
tìm cách giải quyết.
Chỉ số 10. Không vội vàng can thiệp vào các tình
huống xẩy ra trong khi chơi, bình tĩnh lắng nghe và
15
đưa ra những lời khuyên phù hợp.
Khi có tình huống xẩy ra trong khi chơi giáo viên:
– Chú ý quan sát, lắng nghe.
– Không vội vàng can thiệp ngay khi chƣa thực sự
cần thiết.
– Để trẻ tự giải quyết tình huống.
Chỉ số 11. Luôn tin tưởng, khuyến khích trẻ.
– Khen ngợi, động viên những thành công dù nhỏ của
trẻ một cách kịp thơi
– Không chê cƣời khi trẻ thất bại, động viên để trẻ
tiếp tục cố gắng.
III. DỰ KIẾN KẾ HOẠCH CHƠI NHẰM TẠO CƠ HỘI CHO MỌI TRẺ
ĐƢỢC HỌC TẬP VÀ THÀNH CÔNG/ HỌC QUA CHƠI
Tiêu chí 5. Xác định mục Chỉ số 12. Xác định mục đích, nội dung chơi/ loại
đích, nội dung chơi trong kế trò chơi dựa trên mong muốn /nhu cầu của trẻ
hoạch giáo dục phù hợp với – Tìm hiểu mong muốn/nhu cầu của trẻ qua quan sát
trẻ hằng ngày,qua trò chuyện với trẻ và với cha mẹ
nhu cầu, khả năng của trẻ
trẻ.
– Xác định mục đích, nội dung chơi/ loại trò chơi
trong kế hoạch GD trên cơ sở nhu cầu/ mong muốn
của trẻ mà giáo viên nắm đƣợc.
– Tìm hiểu những hoạt động, sự kiện nổi bật đã-đangsẽ diễn ra nơi trẻ sinh sống, nơi trƣờng đóng để đƣa
vào các nội dung chơi.
Chỉ số 13. Xác định mục đích, lựa chọn nội dung/
trò chơi (nhiệm vụ, luật chơi) phù hợp với kinh
nghiệm và khả năng của nhóm trẻ /cá nhân trẻ.
– Tìm hiểu kinh nghiệm, khả năng của trẻ qua quan
sát, trò chuyện với trẻ hằng ngày và qua trao đổi với
cha mẹ trẻ.
– Xác định mục đích, lựa chọn nội dung/ trò chơi
(nhiệm vụ, luật chơi) trong kế hoạch GD dựa trên kết
quả đánh giá của GV về kinh nghiệm và khả năng
của trẻ trong lớp cũng nhƣ của cá nhân trẻ.
– Đặt ra nhiệm vụ/luật chơi phù hợp khả năng và kinh
nghiệm của trẻ
16
Tiêu chí 6. Hỗ trợ trẻ học và Chỉ số 14. Tạo cơ hội cho mọi trẻ được tham gia
phát triển trong quá trình vào các trò chơi, góc chơi
– Chuẩn bị các góc, các đồ chơi, các nguyên vật liệu
chơi.
đảm bảo cho mọi trẻ đƣợc hoạt động, trải nghiệm
trong khi chơi.
– Khuyến khích tất cả trẻ tích cực tham gia vào trò
chơi.
– Luân chuyển để trẻ đƣợc thay phiên nhau tham gia
vào tất cả các trò chơi, góc chơi.
Chỉ số 15. Lồng ghép/ tích hợp nội dung giáo dục
theo kế hoạch đang triển khai vào các trò chơi
Chỉ số 16. Tổ chức đa dạng các loại trò chơi/ các
hoạt
động để đáp ứng nhu cầu khám phá, học hỏi,
sáng tạo của tất cả trẻ, phát triển các năng lực cá
nhân,…
– Tổ chức hƣớng dẫn nhiều loại trò chơi: Đóng vai,
đóng kịch, vận động, học tập, xây dựng,…
– Tổ chức các hoạt động trải nghiệm đa dạng về nội
Chỉ số 17. Mở rộng nội dung/nâng cao yêu cầu của
trò chơi/ luật chơi để hỗ trợ trẻ bằng nhiều cách
– Thông qua câu hỏi gợi mở.
– Bổ sung thêm đồ chơi, nguyên vật liệu chơi.
– Thay đổi luật chơi.
Chỉ số 18. Tận dụng các tình huống thực tế trong
khi chơi để giúp trẻ trải nghiệm, thực hành học
cách giải quyết vấn đề, khám phá cái mới.
– Trong tình huống thiếu đồ chơi > dạy trẻ tìm đồ vật
thay thế hoặc tìm cách chơi khác phù hợp hơn.
– Trong tình huống giữa trẻ có xung đột dạy trẻ
học cách thỏa thuận, giải quyết mâu thuẫn bằng lời
nói
– Trong tình huống có thêm vật liệu chơi khuyến
khích trẻ sáng tạo ra cái mới…
17
TIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN ĐIỂM GIÁO DỤC
LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM TRONG
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO TRẺ MẪU GIÁO
(gồm 8 tiêu chí, 30 chỉ số)
I. CHUẨN BỊ HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiêu chí 1. Mục đích yêu
cầu của hoạt động học
đƣợc xác định phù hợp
với trẻ
Chỉ số 1. Phù hợp với khả năng của trẻ, không đưa ra quá
nhiều mục đích trong một hoạt động học.
Chỉ số 2. Phù hợp nhu cầu, hứng thú của trẻ.
Tiêu chí 2. Các hoạt
động trải nghiệm của trẻ
đƣợc thiết kế nhằm tới
mục đích yêu cầu của
bài/hoạt động học.
Chỉ số 3. Mang tính thiết thực.
– Có nguồn nguyên liệu phong phú cho trẻ hoạt động.
– Gần gũi với cuộc sống hiện thực của trẻ
– Giáo dục trẻ kỹ năng sống
Chỉ số 4: Phù hợp với khả năng, vốn kinh nghiệm của trẻ
– Phù hợp với khả năng khác nhau của trẻ
– Đáp ứng nhu cầu khác nhau của trẻ
– Đƣợc trẻ quan tâm, ƣa thích
Chỉ số 5. Hướng tới mục đích yêu cầu đã đặt ra của hoạt
động học
– Tất cả các hoạt động giải quyết đầy đủ các mục đích yêu cầu
đã dự kiến
Chỉ số 6. Được thiết kế thông qua chơi
– Có các yếu tố chơi
– Trẻ có thể tự lực thực hiện
– Mọi trẻ đƣợc tham gia
Chỉ số 7. Mang tính phát triển từ dễ đến khó. Có sự liên kết
giữa các hoạt động.
-Trình tự các hoạt động phù hợp với quá trình nhận thức của trẻ.
– Hoạt động trƣớc là tiền đề của hoạt động sau.
– Hoạt động sau sử dụng kết quả/sản phẩm của hoạt động trƣớc.
Chỉ số 8. Xen kẽ giữa các hình thức tổ chức và các hoạt động
– Xen kẽ các hoạt động vận động và hoạt động tĩnh.
– Đa dạng hình thức hoạt động và có xen kẽ hợp lý: nhóm nhỏ,
cả lớp, cá nhân; trong lớp, ngoài trời.
Tiêu chí 3. Địa điểm và
phƣơng tiện thuận lợi
cho tổ chức hoạt động
18
Chỉ số 9. Địa điểm an toàn, phù hợp để tổ chức hoạt động
Chỉ số 10. Đồ dùng, đồ chơi hấp dẫn, an toàn.
Chỉ số 11. Đồ dùng, đồ chơi đủ cho mọi trẻ hoạt động
trải nghiệm của trẻ.
Chỉ số 12. Phù hợp với hoạt động trải nghiệm đã dự kiến
II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiêu chí 4. Giáo viên có
Chỉ số 13. Có thái độ nhẹ nhàng, tình cảm
– Ánh mắt thân thiện
tác phong sƣ phạm, gần
– Nét mặt tƣơi tắn, luôn mỉm cƣời
gũi trẻ
– Giọng nói truyền cảm, đủ cho trẻ nghe rõ
– Thu hút sự chú ý của trẻ
Chỉ số 14. Có câu hỏi, chỉ dẫn rõ ràng, ngắn gọn, dễ hiểu,
chính xác
– Câu hỏi rõ ràng, dễ hiểu.
– Chỉ dẫn ngắn gọn, chính xác, đủ thông tin
– Câu hỏi, chỉ dẫn phù hợp với đối tƣợng trẻ khác nhau
Chỉ số 15. Quan tâm, lắng nghe trẻ, trả lời những câu hỏi của
trẻ
– Gật đầu, mỉm cƣời với trẻ
– Lắng nghe trẻ
– Gợi ý để trẻ tiếp tục suy nghĩ
– Hỏi lại trẻ bằng những câu hỏi phù hợp
Chỉ số 16. Động viên, khuyến khích và khen ngợi trẻ kịp thời,
phù hợp với tình huống và tính cách của trẻ.
– Trẻ cảm thấy sung sƣớng với lời khen
– Đƣợc tập thể trẻ công nhận
Tiêu chí 5. Giáo viên là
ngƣời trợ giúp trẻ
Chỉ số 17. Hướng dẫn, dẫn dắt trẻ tìm ra câu trả lời.
– Gợi ý để trẻ suy nghĩ
– Cho thêm gợi ý nếu trẻ vẫn chƣa tìm đƣợc câu trả lời
Chỉ số 18. Cho thời gian để trẻ chơi, suy nghĩ và giải quyết
vấn đề, quan sát và đưa ra ý kiến.
– Không thúc giục trẻ
– Không làm hộ, làm thay trẻ
– Không đƣa ra câu trả lời ngay lập tức mà không đòi hỏi trẻ
phải suy nghĩ
– Khuyến khích trẻ chia sẻ những điều quan sát đƣợc và diễn
đạt sự hiểu biết của mình.
Chỉ số 19. Có can thiệp đúng lúc.
– Nhận ra thời điểm cần hỗ trợ
– Có hỗ trợ cần thiết
Chỉ số 20. Điều chỉnh sự hỗ trợ phù hợp với đối tượng trẻ
khác nhau
– Nhận ra khó khăn của từng trẻ.
19
– Thay đổi câu hỏi phù hợp tình huống
– Thay đổi mức độ yêu cầu công việc/ nhiệm vụ phù hợp với trẻ
Tiêu chí 6. Luôn khuyến
khích trẻ sáng tạo
Chỉ số 21. Khích lệ trẻ cố gắng thể hiện ý tưởng.
Chỉ số 22. Phát triển ý tưởng của trẻ.
Chỉ số 23. Khích lệ cách làm /cách giải quyết của trẻ khác với
các bạn/ khác với cách đã có
Tiêu chí 7. Tận dụng
những điều kiện, hoàn
cảnh, tình huống thật để
dạy trẻ.
Chỉ số 24. Tận dụng điều kiện thực tế
Chỉ số 25. Nhận ra thời cơ để dạy trẻ
Chỉ số 26. Có tác động phù hợp với đối tượng trẻ khác nhau
Chỉ số 27. Xử lý tình huống một cách linh hoạt, mềm dẻo.
Tiêu chí 8. Khuyến khích
tƣơng tác giữa trẻ với trẻ
Chỉ số 28. Tương tác tích cực giữa các cá nhân trẻ.
– Trẻ đƣợc quan sát lẫn nhau, phát hiện và đƣa ra nhận xét
– Trẻ đƣợc hỗ trợ, giúp đỡ bạn bè
Chỉ số 29. Tương tác tích cực giữa các nhóm trẻ
– Trẻ đƣợc khuyến khích hợp tác và làm việc cùng nhau
– Các nhóm trẻ quan sát lẫn nhau, phát hiện và đƣa ra nhận xét
Chỉ số 30. Mọi trẻ đều được hỗ trợ và tham gia vào các hoạt
động khác nhau
– Trẻ đƣợc tự lực trong hoạt động
– Trẻ đƣợc vui chơi
– Trẻ có nhiều cơ hội để khám phá
20
TIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN ĐIỂM GIÁO DỤC
LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM TRONG HỢP TÁC
VỚI CHA MẸ CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ
(gồm 12 tiêu chí, 27 chỉ số)
I.THU HÚT SỰ THAM GIA CỦA CHA MẸ Ở TRƢỜNG MẦM NON
Tiêu chí 1. Xây dựng
Chỉ số1. Luôn tôn trọng và chấp nhận tất cả phụ
mối quan hệ giữa
huynh,
GV, trƣờng mầm non không ác cảm, định
và cha mẹ
kiến
– Không phân biệt giới tính, độ tuổi, khả năng, sức
khỏe,…
– Không phân biệt tình trạng hôn nhân, kinh tế, thành
phần gia đình, …
– Không phân biệt lối sống, dân tộc, ngôn ngữ.
Chí số 2. Luôn chào đón và tạo điều kiện để các bậc
cha mẹ tham gia vào hoạt động của trường nhằm
nâng cao chất lượng CS-GD trẻ
– Phổ biến cho phụ huynh về mục đích, nội dung –
chƣơng trình, phƣơng pháp giáo dục trẻ cũng nhƣ
phƣơng pháp đánh giá trẻ ở trƣờng để phụ huynh có
cơ sở phối hợp cùng nhà trƣờng giáo dục trẻ một cách
khoa học, đúng hƣớng.
– Cung cấp những nội dung hoạt động GD ở lớp diễn ra
trong ngày; khuyến khích và tạo điều kiện cho các bậc
cha mẹ tiếp cận, trao đổi trực tiếp với GV khi cần thiết
và tham gia vào tổ chức hoạt động chăm sóc trẻ ở
trƣờng.
Chỉ số 3. Phụ huynh có lòng tin với nhà trường, với
GV .( tên tiêu đề chỉ số 3 này tác giả bảo lưu, ko sửa
vì đây là kết quả thực tế bao trùm của tiêu chí)
– Cha mẹ yên tâm khi gửi trẻ đến trƣờng
– Các ý kiến của phụ huynh đƣợc giải quyết thỏa đáng
II.KỸ NĂNG GIAO TIẾP VỚI CHA MẸ
Tiêu chí 2. Có các
Chỉ số 4. Giao tiếp hai chiều
biểu hiện giao tiếp tốt – GV cung cấp thông tin cho cha mẹ và lắng nghe thông
21
với cha mẹ
Tiêu chí 3. Đa dạng
các hình thức giao
tiếp với cha mẹ
tin từ cha mẹ và ngƣợc
lại.
Chỉ số 5. Thái độ thân thiện, chân thành
– Chào hỏi thân thiện, luôn mỉm
cƣời.
– Ngôn ngữ cơ thể tích cực: ánh mắt, nét mặt thể hiện
sự đồng cảm; cách đi đứng, mỗi cử chỉ, ngữ điệu giọng
nói lịch sự và bình tĩnh.
Chỉ số 6. Tôn trọng
– Ghi nhận mối quan tâm lo lắng và trân trọng mỗi
quan điểm khác nhau của cha mẹ;
– Viết thƣ, thông báo cho cha mẹ: rõ ràng, ngắn gọn,
súc tích, đúng chính tả,cố gắng viết chữ đẹp.
Chỉ số 7. Nhạy cảm, khôn khéo
– Có cách giao tiếp phù hợp với từng đối tƣợng cha
mẹ;
– Quan sát thái độ và phản ứng của cha mẹ để có sự
điều chỉnh phù hợp trong quá trình giao tiếp.
– Đôi khi giọng nói thể hiện tính chắc chắn, khẳng định
Chỉ số 8. Có đa dạng các hình thức giao tiếp trực tiếp
– Trao đổi/tƣ vấn với cha mẹ hằng ngày (khi đƣa và
đón trẻ)
– Họp phụ huynh
– Nói chuyện qua điện thoại,
– Làm việc với nhau trong lớp học
Chỉ số 9. Có đa dạng các hình thức giao tiếp gián tiếp
– Gửi thƣ điện tử, trang web;
– Sổ liên lạc/ sổ bé ngoan
– Thông qua ngày hội, ngày lễ, tổ chức sự kiện, khám
sức khỏe định kỳ cho trẻ…
– Viết thông báo hay báo cáo cho cha mẹ trẻ – theo
tuần, theo tháng, theo năm
– Góc dành cho cha mẹ
– Trƣng bày các sản phẩm của trẻ
III.KỸ NĂNG GIẢI QUYẾT CÁC TÌNH HUỐNG
Tiêu chí 4. Tổ chức
22
Chỉ số 10. Các cuộc họp phụ huynh được chuẩn bị
cuộc họp phụ huynh
đạt hiệu quả
chu đáo
– Thông báo (bằng văn bản hoặc qua email) cho cha mẹ
về mục đích và thời gian của cuộc họp và đề nghị cha
mẹ chuẩn bị sẵn câu hỏi hoặc vấn đề cần trao đổi (nếu
có)
– Thời điểm tổ chức cuộc họp phù hợp với GV và cha
mẹ.
– Lựa chọn các sản phẩm, kĩ năng,… của trẻ để nêu ví
dụ phân tích/minh chứng trong cuộc họp
– Các chủ đề đƣa ra trong cuộc họp cụ thể, rõ ràng và
đƣợc chuẩn bị kĩ. Ví dụ: làm quen với toán, ngôn ngữ,
đọc sách, thể chất, kỹ năng tự phục vụ, sở thích của
trẻ…
Chỉ số 11. Tổ chức cuộc họp phụ huynh đạt hiệu quả
– Chào hỏi niềm nở, thân mật, sắp xếp chỗ ngồi
– Điểm danh xem ai vắng mặt và tìm hiểu lý do nếu có
thể;
– Xác định mục đích rõ ràng – giải thích mục đích của
cuộc họp
– Nêu các chủ đề theo kế hoạch đã chuẩn bị
– Linh hoạt, nếu cha mẹ muốn biết thêm hoặc thảo luận
thêm về vấn đề gì khác, có thể dành thời gian vào một
dịp khác (không nên họp lâu quá 45 phút).
Tiêu chí 5. Giải quyết Chỉ số 12. Biểu thị sự đồng cảm và thừa nhận tâm
các vấn đề xẩy ra một trạng của cha mẹ
– Chấp nhận và lắng nghe cha mẹ trình bày ý kiến/quan
cách có hiệu quả
điểm/vấn đề cá nhân, không nhất thiết phải đồng tình
với họ.
– Giữ thái độ bình tĩnh. Chỉ trả lời khi đã sẵn sàng; Có
những vấn đề bản thân mình không tự tin giải quyết, thì
đề nghị cha mẹ chờ để tham khảo ý kiến của các giáo
viên/ cán bộ quản lý khác.
– Không ngắt lời, không phê phán đúng/sai, hay lờ đi
những thông tin từ cha mẹ.
Chỉ số 13. Có cách giải quyết vấn đề hiệu quả
23
– Cùng cha mẹ làm rõ vấn đề và thảo luận về nguyên
nhân
– Đƣa ra đề nghị cách giải quyết hợp tình, hợp lí nhất
trên cơ sở quyền lợi của đứa trẻ.
– Cởi mở, thân thiện, khuyến khích cha mẹ gặp gỡ trao
đổi những vấn đề liên quan đến CS-GD trẻ
– Giải thích cho cha mẹ biết những gì GV đang làm/ sẽ
làm tại trƣờng để giải quyết vấn đề này.
IV. HƢỚNG DẪN CHA MẸ CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC
Tiêu chí 6. Chăm sóc, Chỉ số 14. Cha mẹ giáo dục trẻ thông qua những
giáo dục trẻ tại gia
công việc hàng ngày
đình
– Những hoạt động thƣờng ngày trong nhà: nấu cơm,
lau dọn nhà cửa, tiếp khách…
– Những hoạt động thƣờng ngày ngoài trời: làm vƣờn,
đi chợ, phơi lúa …
Chỉ số 15. Cha mẹ tương tác với trẻ, kích thích trẻ
phát triển:
– Trẻ đƣợc tham gia vào nhiều hoạt động cùng cha mẹ,
đƣợc khuyến khích sự khám phá, quan sát, bắt chƣớc,
giao tiếp, sáng tạo, tƣởng tƣợng, thực hiện nhiệm vụ.
– Trẻ đƣợc cùng cha mẹ làm những việc đơn giản hàng
ngày; Trẻ đƣợc hoạt động tích cực và phát triển nhiều
mặt: ngôn ngữ, tình cảm, nhận thức, thể chất.
Tiêu chí 7. Giao tiếp
với trẻ tại gia đình
24
Chỉ số 16.Tạo môi trường cho trẻ thích giao tiếp
– Sử dụng ngôn ngữ phong phú, rõ ràng, đúng ngữ
pháp, biểu cảm và phù hợp khi giao tiếp với trẻ.
– Quan sát và đáp ứng đầy đủ nhu cầu chính đáng của
trẻ.
– Khen ngợi kịp thời và công nhận những gì trẻ làm
đúng dù việc rất đơn giản, tập trung vào sự cố gắng của
trẻ, không quá chú trọng vào kết quả đạt đƣợc. Đối với
trẻ thiếu tự tin, không chê bai, chỉ trích trẻ nhiều. Cố
gắng tìm ra những điều trẻ làm tốt để động viên.
TIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN ĐIỂM GIÁO DỤCLẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM TRONG LẬP KẾ HOẠCH GIÁODỤC TRẺ MẪU GIÁOTIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN ĐIỂM GIÁO DỤCLẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM TRONG XÂY DỰNG VÀ SỬDỤNG MÔI TRƢỜNG GIÁO DỤC TẠI TRƢỜNG MẦM NONTIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN ĐIỂM GIÁO DỤCLẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM TRONG TỔ CHỨCHOẠT ĐỘNG CHƠI CHO TRẺ MẪU GIÁOTIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN ĐIỂM GIÁO DỤCLẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM TRONGTỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO TRẺ MẪU GIÁOTIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN ĐIỂM GIÁO DỤCLẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM TRONG HỢP TÁC VỚI CHA MẸCHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺTIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN ĐIỂM GIÁO DỤCLẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM TRONG CHĂM SÓC GIÁO DỤCTRẺ DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ TRẺ CÓ HOÀN CẢNH KHÓKHĂNPHẦNIIIHƢỚNG DẪN QUY TRÌNH THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍTHỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN ĐIỂM GIÁO DỤC LẤY TRẺLÀM TRUNG TÂM TRONG TRƢỜNG MẦM NONPHẦN IGIỚI THIỆU BỘ TIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUANĐIỂM GIÁO DỤC LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM TRONGTRƢỜNG MẦM NONGIỚI THIỆU BỘ TIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN ĐIỂMGIÁO DỤC LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂMTRONG TRƢỜNG MẦM NONI. CĂN CỨ XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ – Quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm – Đặc điểm tăng trưởng tâm-sinh lí của trẻ lứa tuổi MG – Đặc điểm hoạt động giải trí của trẻ lứa tuổi MG – Chƣơng trình GDMN – 4 mô đun ƣu tiên tăng trưởng trình độ cho CBQL và 6 mô đun ƣu tiênphát triển trình độ cho GVMN của Dự án SRPPII. MỤC ĐÍCH XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍNâng cao năng lượng thực hành thực tế vận dụng những mô đun ƣu tiên phát triểnchuyên môn cho giáo viên tại trƣờng mần nin thiếu nhi để giúp họ vận dụng những kỹnăng đã học vào thực tiễn việc làm nhằm mục đích nâng cao chất lƣợng chăm nom, giáo dụctrẻ trong trƣờng mần nin thiếu nhi. III. CẤU TRÖC CỦA BỘ TIÊU CHÍBộ tiêu chí thực hành thực tế vận dụng quan điểm GD lấy trẻ làm trung tâm trongtrƣờng mần nin thiếu nhi đƣợc trình diễn theo cấu trúc sau : Nội dungTiêu chíChỉ sốBộ tiêu chí thực hành thực tế vận dụng quan điểm GD lấy trẻ làm trung tâm trongtrƣờng mần nin thiếu nhi gồm có 6 nội dung, 56 tiêu chí và 145 chỉ số. IV. NỘI DUNG BỘ TIÊU CHÍBộ tiêu chí gồm 6 nội dung chinh : – Nội dung 1. Tiêu chí thực hành thực tế vận dụng quan điểm GD lấy trẻ làm trungtâm trong kiến thiết xây dựng kế hoạch giáo dục trẻ mần nin thiếu nhi ( Gồm 13 tiêu chí và 34 chỉ số ) Nội dung 2. Tiêu chí thực hành thực tế vận dụng quan điểm GD lấy trẻ làm trungtâm trong thiết kế xây dựng và sử dụng môi trƣờng giáo dục tại trƣờng mần nin thiếu nhi ( Gồm 7 tiêu chí và 14 chỉ số ) – Nội dung 3. Tiêu chí thực hành thực tế vận dụng quan điểm GD lấy trẻ làm trungtâmtrong tổ chức triển khai hoạt động giải trí chơi ( gồm 6 tiêu chí, 18 chỉ số ) – Nội dung 4. Tiêu chí thực hành thực tế vận dụng quan điểm GD lấy trẻ làm trungtâmtrong tổ chức triển khai hoạt động học ( gồm 8 tiêu chí, 30 chỉ số ) – Nội dung 5. Tiêu chí thực hành thực tế vận dụng quan điểm GD lấy trẻ làm trungtâm trong hợp tác với cha mẹ ( Gồm 12 tiêu chí và 27 chỉ số ) – Nội dung 6. Tiêu chí thực hành thực tế vận dụng quan điểm GD lấy trẻ làm trungtâm trong Chăm sóc và giáo dục trẻ Dân tộc hiểu số và trẻ có thực trạng khókhăn ( Gồm 10 tiêu chí và 22 chỉ số ) PHẦN IITIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNGQUAN ĐIỂM GIÁO DỤC LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂMTRONG TRƢỜNG MẦMNONTIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN ĐIỂM GIÁO DỤCLẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂMTRONG LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TRẺ MẪU GIÁOTiêu chíChỉ sốI. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌCTiêu chí 1. Kế hoạch giáodục năm học biểu lộ cácmục tiêu phản ánh đƣợckết quả mong đợi đáp ứngvới sự tăng trưởng của trẻ vàtheo Chƣơng trình GDMNChỉ số 1. Mục tiêu tương thích với sự tăng trưởng của trẻtheo độ tuổi và Chương trình GDMN – Mục tiêu theo độ tuổi dựa trên Chƣơng trình GDMN. – Mục tiêu theo độ tuổi dựa trên Chuẩn tăng trưởng trẻTiêu chí 2. Kế hoạch giáodục năm học biểu lộ nộidung theo Chƣơng trìnhGDMN và tương thích với sựphát triển của trẻChỉ số 3. Kế hoạch năm bộc lộ những nội dung giáo dụctheo Chương trình GDMNChỉ số 4. Các nội dung giáo dục thân thiện, tương thích điềukiện trong thực tiễn của địa phươngTiêu chí 3. Kế hoạch giáodục năm học có dự kiếnchủ đề, thời hạn thực hiệnphù hợp với năng lực củatrẻ và điều kiện kèm theo thực tiễn củavùng miền, địa phƣơng, trƣờng / lớp. Chỉ số 5. Có dự kiến chủ đề – Các chủ đề tương thích với năng lực nhận thức của trẻ. Chỉ số 2. Mục tiêu có tính đến đặc thù của vùng miền – Mục tiêu phản ánh tác dụng mong đợi tương thích với trẻcác vùng miền khác nhau. – Mục tiêu phản ánh tác dụng mong đợi tương thích với trẻ cónhu cầu giáo dục khác nhau. Chỉ số 6. Có dự kiến những sự kiện, ngày hội ngày lễ hội, baogồm cả ngày hội, lễ của địa phương. – Các sự kiện, ngày hội đợt nghỉ lễ tương thích với khả nănghiểu biết của trẻ. Chỉ số 7. Có dự kiến những mốc thời hạn triển khai. Chỉ số 8. Có dự kiến về cơ sở vật chất. II. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC THÁNG / CHỦ ĐỀTiêu chí 4. Kế hoạch giáodục tháng / chủ đề thể hiệncác tiềm năng tương thích vớimốc tăng trưởng của trẻ vàtheo quá trình của kếhoạch giáo dục năm họcChỉ số 9. Mục tiêu những nghành nghề dịch vụ tăng trưởng tương thích vớigiai đoạn tăng trưởng của trẻChỉ số 10. Mục tiêu có tính đến đặc thù của vùngmiền. Tiêu chí 5. Kế hoạch giáodục tháng / chủ đề thể hiệncác nội dung và những hoạtđộng tương thích với chủ đềvà sự hiểu biết, nhu yếu, hứng thú của trẻ trong độtuổiChỉ số 11. Kế hoạch giáo dục tháng / chủ đề biểu lộ nộidung những nghành nghề dịch vụ giáo dục tăng trưởng. Chỉ số 12. Kế hoạch giáo dục tháng / chủ đề thể hiệncác hoạt động giải trí giáo dục tương thích với hiểu biết, nhu yếu, hứng thú của trẻ. Tiêu chí 6. Kế hoạch giáo Chỉ số 13. Kế hoạch tương thích với điều kiện kèm theo cơ sở vậtdục tháng / chủ đề phù hợp chất. với thực tiễnChỉ số 14. Kế hoạch có nội dung phản ánh những nét vănhóa, truyền thống cuội nguồn, tập quán và ngôn từ của gia đìnhvà địa phương. – Khi trong lớp có trẻ đến từ những địa phƣơng khác hoặc từcác nƣớc khác thì GV cần quan tâm đến những nét văn hóa truyền thống, truyền thống lịch sử, tập quán và ngôn từ của trẻ đó để những trẻcó thể đƣợc tiếp cận thêm về một nền văn hóa truyền thống, mộttruyền thống, một ngôn từ khác. Chỉ số 15. Kế hoạch được cho phép sự kiểm soát và điều chỉnh để phùhợp với trẻ, với thực trạng thực tiễn. III.KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN / CHỦ ĐỀ NHÁNHTiêu chí 7. Kế hoạch giáodục tuần phản ánh đƣợccác tiềm năng tương thích vớisự tăng trưởng của trẻChỉ số 16. Kế hoạch tuần bộc lộ đơn cử những mục tiêucủa kế hoạch giáo dục tháng / chủ đề. Chỉ số 17. Các tiềm năng của kế hoạch tuần có sự kếthừa, kiểm soát và điều chỉnh để tương thích với sự văn minh của trẻ. Tiêu chí 8. Kế hoạch giáodục tuần bộc lộ nội dungvà những hoạt động giải trí phù hợpvới một tuần và sự hiểubiết, nhu yếu, hứng thúcủa trẻ trong độ tuổi. Chỉ số 18. Các nội dung giáo dục phong cách thiết kế theo những ngàytrong tuần tương thích với kinh nghiệm tay nghề sống, năng lượng vàhiểu biết của trẻ. Chỉ số 19. Có nội dung giáo dục bộc lộ văn hóa truyền thống, tậpquán, truyền thống cuội nguồn của mái ấm gia đình, địa phương, vùngmiền. Chỉ số 20. Kế hoạch phân phối cho trẻ những thời cơ họcđược tổ chức triển khai đa phần dưới hình thức chơi, trảinghiệm, … diễn ra trong một tuần. Chỉ số 21. Kế hoạch đưa ra sự phối hợp thời hạn cho trẻchơi, học, nghỉ ngơi. Chỉ số 22. Kế hoạch chỉ ra hoạt động giải trí cả lớp, nhóm nhỏvà hoạt động giải trí cá thể, do trẻ tự khởi xướng. Chỉ số 23. Kế hoạch tích hợp thông tin link với cácmục tiêu của chương trình để ủng hộ việc học cá thểhóa. Tiêu chí 9. Kế hoạch giáodục tuần chỉ ra / dự kiếnnhững vật tư, đồ dùngcần sẵn sàng chuẩn bị và khu vực, thời gian để tổ chức triển khai cáchoạt động của trẻ. Chỉ số 24. Kế hoạch tuần chỉ ra / dự kiến những vậtliệu, vật dụng, đồ chơi cần chuẩn bị sẵn sàng để trẻ tò mò, thử nghiệm và phát minh sáng tạo ở những khu vực hoạt động giải trí khácnhau. – Kế hoach cần chỉ ra những vật tư, vật dụng, đồ chơicó tính kích thích và tạo thời cơ cho trẻ tích cực khámphá, thử nghiệm và phát minh sáng tạo ở những khu vực hoạt độngkhác nhau. Chỉ số 25. Kế hoạch tuần chỉ ra / dự kiến khu vực chocác hoạt động giải trí của trẻChỉ số 26. Kế hoạch tuần chỉ ra / dự kiến thời gian chocác hoạt động giải trí của trẻ. Tiêu chí 10. Kế hoạch giáo Chỉ số 27. Kế hoạch hoàn toàn có thể tổng kết những hoạt độngdục tuần hoàn toàn có thể kiểm soát và điều chỉnh đã xảy ra và những gì trẻ đã làm, chưa làm được vàlinh hoạtnhững gì trẻ đang chăm sóc. Chỉ số 28. Kế hoạch hoàn toàn có thể xem lại những vật tư sau mộttuần. IV.KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGÀYTiêu chí 11. Kế hoạch giáodục ngày bộc lộ đơn cử Chỉ số 29. Các nội dung và hoạt động giải trí trong kế hoạchcác nội dung và hoạt động giải trí ngày theo chế độ sinh hoạt được đơn cử từ kế hoạchtừ kế hoạch tuần. tuần tương thích với trẻ. Chỉ số 30. Kế hoạch ngày đưa ra những hoạt động giải trí tíchcực khác nhau cho trẻ – Kế hoạch ngày cung ứng những hoạt động giải trí bắt chƣớc, tìmtòi, tò mò, thưởng thức, thực hành thực tế, phát minh sáng tạo, hợp tác, san sẻ ý tƣởng, xử lý yếu tố … – Kế hoạch cung ứng những hoạt động giải trí của những trẻ cần hỗtrợ cá thể ( ví dụ : trẻ khuyết tật, trẻ có thực trạng đặcbiệt, … ). Tiêu chí 12. Kế hoạch giáodục ngày đƣa ra thời gianvà sự chuyển tiếp những hoạtđộng nhẹ nhàngChỉ số 31. Kế hoạch ngày có những hoạt động giải trí trong lớpvà ngoài trời. Chỉ số 32. Kế hoạch ngày có những hoạt động giải trí động và cáchoạt động tĩnh phân phối nhu yếu nghỉ ngơi và vận độngcủa trẻ. Tiêu chí 13. Kế hoạch giáo Chỉ số 33. Kế hoạch hoàn toàn có thể kiểm soát và điều chỉnh để thích ứng vớidục ngày linh động, mềm thực trạng biến hóa đột xuất và phân phối nhu yếu, hứngdẻothú của trẻ theo mục tiêu “ chơi mà học, họcbằng chơi ”. – Kế hoạch ngày chỉ ra phƣơng pháp, hình thức tổ chứccác hoạt động giải trí giáo dục linh động, tạo điều kiện kèm theo cho trẻđƣợc thưởng thức, tìm tòi, tò mò dƣới nhiều hìnhthức phong phú theo phƣơng châm “ chơi mà học, học bằngchơi ”. Chỉ số 34. Kế hoạch ngày linh động để bảo vệ sự pháttriển và nhu yếu, hứng thú của mọi trẻ. – Kế hoạch ngày có lƣu ý đến những trẻ cần tương hỗ cá thể ( ví dụ : trẻ khuyết tật, trẻ có thực trạng đặc biệt quan trọng ). TIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN ĐIỂM GIÁO DỤC LẤYTRẺ LÀM TRUNG TÂM TRONG XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNGMÔI TRƢỜNG GIÁO DỤC TẠI TRƢỜNG MẦM NONTIÊU CHÍCHỈ SỐI. MÔI TRƢỜNG VẬT CHẤT CHO TRẺ HOẠT ĐỘNG TRONG PHÕNG LỚP ĐÁPỨNGNHU CẦU, HỨNG THÖ CHƠI CỦA TRẺ, TẠO ĐIỀU KIỆN CHO TRẺ CHƠI MÀHỌC, HỌC1. BẰNGCHƠITiêu chíCó Chỉsố 1. Có những phòng bảo vệ qui định, tương thích với trẻcácphòng đảm bảoqui định, sắpxếp, trang tríkhông gian hợplí, thẩm mĩ, thânthiện – Các phòng bảo vệ nhu yếu về diện tích quy hoạnh sử dụng theo qui định. – Đủ ánh sáng, thoáng mát về mùa hè, ấm cúng về mùa đông. – Các trang thiết bị, điều kiện kèm theo bảo vệ nhu yếu bảo đảm an toàn, vệ sinh : hệthống điện, nƣớc, thiết bị chống cháy nổ, hộp y tế, … ; đủ nƣớc sạchphục vụ cho hoạt động và sinh hoạt của cô và trẻ hằng ngày. Chỉ số 2. Sắp xếp khoảng trống phải chăng – Phòng nhóm sắp xếp thân mật, quen thuộc với đời sống hàngngày của trẻ, biểu lộ những nét văn hoá riêng của hội đồng và địaphƣơng. – Phân chia khoảng trống và vị trí những khu vực tương thích với diện tích quy hoạnh, vịtrí cửa ra vào, hành lang cửa số, … – Có khoảng trống riêng để cất giữ đồ vật cá thể của cô và trẻ. Chỉ số 3. Trang trí phòng lớp bảo vệ thẩm mĩ, thân thiện, phù hợplứa tuổi – Tranh ảnh, biểu bảng treo / dán ngang tầm mắt trẻ, sắc tố hàihòa không quá rực rỡ tỏa nắng. – Có sử dụng tranh, ảnh là mẫu sản phẩm của cô và trẻ trong quá trìnhtriển khai những chủ đề – Chữ viết to theo đúng mẫu chữ lao lý. Đối với MG 5 tuổi ƣutiên môi trƣờng chữ số và tiếng Việt. – Không vẽ tranh cố định và thắt chặt trên tƣờng, không trang trí che chắn ánh sángcửa sổ, …. Tiêu chí 2. Cócác góc cho trẻHĐ và đƣợc bốtrí thuận tiện, 10C hỉ số 4. Các góc hoạt động giải trí tương thích – Các góc hoạt động giải trí trong lớp đƣợc xác lập rõ ràng. – Số lƣợng những góc tương thích diện tích quy hoạnh phòng, số lƣợng và lứa tuổi trẻ, chủ đề ( kế hoạch GD ) đang triển khai. phải chăng, linhhoạt, dễ thayđổi đáp ứngnhu cầu hứngthú hợp đồng vui chơicủa trẻTiêu chí 3. Cóđa dạng đồdùng, đồ chơi, nguyên vật liệucho trẻ hợp đồng, kích thích sựPT của trẻ vàđƣợc sắp xếphấp dẫn, hài hòa và hợp lý – Có góc cố định và thắt chặt, nhƣng cũng hoàn toàn có thể có 1 số ít góc không cố định và thắt chặt ( cóthểsắp xếp thêm / bớt hoặc vận động và di chuyển ) tùy nhu yếu trong thực tiễn. – Có góc / khu vực yên tĩnh cho trẻ nghỉ ngơinghỉ ngơi khi có nhu yếu ( nếucó 5. điềukiện ). Chỉ sốCácgóc hoạt động giải trí được sắp xếp phải chăng, thuận tiện, linh động – Bố trí những góc hoạt động giải trí hợp lý : Góc hoạt động giải trí cần yên tĩnh sắp xếp xacác góc hoạt động giải trí ồn ào, góc thƣ viện / sử dụng sách, tranhở nơi nhiềuánh sáng, … – Các góc hoạt động giải trí có “ ranh giới ” rõ ràng, có lối đi cho trẻ dichuyển thuận tiện khi link giữa những góc chơi. – Các góc thuận tiện sắp xếp lại tùy theo nhu yếu hoạt động giải trí củatrẻ. – Tên hoặc ký hiệu những góc đơn thuần, thân mật với trẻ, đƣợc viết theođúng lao lý mẫu chữ hiện hành. – Sắp xếp những góc để giáo viên hoàn toàn có thể thuận tiện quan sát / giám sát đƣợcChỉ số 6. Có phong phú vật dụng, đồ chơi, nguyên vật liệu cho trẻ chơivà hoạt động giải trí phát minh sáng tạo. – Có đủ số lƣợng vật dụng, đồ chơi, thiết bị theo qui định. – Có nguyên vật liệu mang tính mở ( lá cây, hột hạt, … ), sản phẩmhoàn thiện, mẫu sản phẩm chƣa triển khai xong. – Có mẫu sản phẩm mua sẵn, loại sản phẩm cô và trẻ tự làm, mẫu sản phẩm của địaphƣơng đặc trƣng văn hóa truyền thống vùng miền ( phục trang, nhạc cụ, dụng cụ laođộng, … ). – Đồ dùng, đồ chơi, nguyên vật liệu bảo đảm an toàn, vệ sinh, tương thích với thểchất và tâm lí của trẻ mần nin thiếu nhi. Chỉ số 7. Đồ dùng, đồ chơi, nguyên vật liệu được sắp xếp mê hoặc, phải chăng kích thích hứng thú hoạt động giải trí của trẻ – Đồ dùng, đồ chơi, nguyên vật liệu, học liệu có giá đựng ngăn nắp, ngăn nắp, để ở nơi trẻ dễ thấy, dễ lấy, dễ dùng và dễ cất. – Đồ dùng, đồ chơi, nguyên vật liệu đƣợc đổi khác và bổ trợ phùhợp với tiềm năng chủ đề / hoạt động giải trí và hứng thú của trẻ. – Học liệu, thiết bị, đồ chơi đƣợc kiểm soát và điều chỉnh để tương hỗ trẻ khuyết tật ( nếu có ). II. MÔI TRƢỜNG VẬT CHẤT CHO TRẺ HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI ĐÁPỨNG NHU CẦU CHƠI CỦA TRẺ, TẠO ĐIỀU KIỆN CHO TRẺ CHƠI MÀHỌC, HỌC BẰNG CHƠI11Tiêu chí 4. Cócác góc / khu vựcHĐ ngoài trờiđƣợc qui hoạchthiết kế phùhợp, bảo đảm an toàn, sạch sẽ và đẹp mắt, tạo cơhội cho trẻ HĐChỉ số 8. Có những góc / khu vực khác nhau được quy hoạch tương thích, than thiện với trẻ – Các góc / khu vực hoạt động giải trí ngoài trời đƣợc xác lập rõ ràng. – Có những góc / khu vực chơi khác nhau : VD shop rau quả, vƣờn cổtích, góc chơi cát, nƣớc, góc vạn vật thiên nhiên, … – Khu vực sân chơi để tập thể dục, chơi một số ít game show nhóm, chơiđồ chơi có bánh xe, chơi bóng, chơi kiến thiết xây dựng với khối lớn, … – Khu vực vƣờn hoa, vƣờn cây, vƣờn rau, thảm cỏ, … tương thích và đảmbảo bảo đảm an toàn cho trẻ mần nin thiếu nhi ( cây không có gai, không có nhựa độc, … ). – Môi trƣờng bảo đảm an toàn, sạch sẽ và đẹp mắt, tạo hình ảnh và ấn tƣợng riêng củatrƣờng / lớp. Chỉ số 9. Có phong phú những đồ chơi, học liệu bảo vệ bảo đảm an toàn, vệ sinh – Mỗi góc / khu vực hoạt động giải trí có nhiều loại học liệu, đồ chơi vàphƣơng tiện, trong đó có loại đặc trƣng cho từng góc / khu vực, tạo cơhội cho trẻ tham gia phong phú hoạt động giải trí – Đồ chơi, học liệu, trang thiết bị bảo vệ bảo đảm an toàn, vệ sinh : không cóđồ sắc nhọn, không ô nhiễm, đƣợc vệ sinh thật sạch, đƣợc bảo dƣỡngđịnhXÃkì vàsửaHỖchữaTRỢ, kịp thời. III. MÔI TRƢỜNGHỘIKÍCH THÍCH HỨNG THÖ CHƠI CỦATRẺ, TẠO ĐIỀU KIỆN CHO TRẺ CHƠI MÀ HỌC, HỌC BẰNG CHƠITiêu chí 5. Tạokhông khí giaotiếp tích cực, kích thích hứngthú hợp đồng của trẻChỉ số 10. Tạo không khí tiếp xúc tích cực, vui mừng, mối quan hệgần gũi, yêu thương – Hành vi, cử chỉ, lời nói, thái độ của giáo viên so với trẻ và nhữngngƣời khác luôn mẫu mực để trẻ noi theoTiêu chí 6. Trẻluôn đƣợc tôntrọng, khuyếnkhích và hỗ trợphát triểnChỉ số 11. Trẻ luôn được tôn trọng, khẳng định chắc chắn bản thân – Tôn trọng tình cảm và quan điểm riêng của trẻ, gật đầu sự khác biệtcủa trẻ. – Đánh giá sự văn minh của trẻ so với bản thân, không so sánh với trẻ khác. – Kiên nhẫn với trẻ, chờ đón trẻ, khuyến khích trẻ thể hiện xúc cảm, ýnghĩ và tự tin diễn đạt bằng lời nói. 12 – Khi trò chuyện với trẻ luôn ngồi ngang tầm với trẻ và nhìn vào mắt trẻ. – Đối xử công minh với mọi trẻ. – Luôn động viên trẻ tự tin vào bản thân „ Nhất đinh con làm đƣợc ”, „ lần sau con sẽ làm tốt hơn ”, … Chỉ số 12. Trẻ được khuyến khích tham gia, hợp tác để cùng pháttriển – Khuyến khích trẻ trao đổi, hợp tác thực thi ý tƣởng chơi ( cùng hoạtđộng và trợ giúp lẫn nhau ). – Khuyến khích trẻ tham gia bàn luận thiết kế xây dựng nội qui lớp học, xâydựng quy tắc hoạt động giải trí trong những góc. – Khuyến khích trẻ hợp tác chuẩn bị sẵn sàng, làm vật dụng đồ chơi, trang trí, sắp xếp, vệ sinh môi trƣờng hoạt động giải trí. IV. SỬ DỤNG MÔI TRƢỜNG GIÁO DỤC HỢP LÝ TẠO ĐIỀU KIỆN CHO TRẺPHÁT TRIỂN TOÀN DIỆNTiêu chí 7. Chuẩn bị, tổchức sử dụngmôi trƣờng GDđạt hiệu quảnhấtChỉ số 13. Chuẩn bị môi trường tự nhiên giáo dục tương thích – Xem xét về số lƣợng và chất lƣợng trang thiết bị, vật dụng, đồ chơicủa lớp. – Bổ sung những thứ thiết yếu ( shopping, GV và trẻ tự làm, huy độngtừ cha mẹ, hội đồng ) Chỉ số 14. Tổ chức sử dụng thiên nhiên và môi trường giáo dục tương thích, hiệuquả. – Nắm vững cách sử dụng, tính năng, tính năng của từng loại trangthiết bị, đồ chơi, học liệu. Sử dụng tương thích, hiệu suất cao vật dụng, đồchơi, nguyên vật liệu cho từng chủ đề, từng quá trình ( ra mắt CĐ, tò mò CĐ hoặc kết thúc CĐ ), từng hoạt động giải trí. – Bổ sung vật dụng, đồ chơi, nguyên vật liệu trong quy trình thực hiệnkế hoạch GD ; – Sắp xếp đổi khác môi trƣờng phải chăng, kích thích hứng thú của trẻ, đápứng tiềm năng GD. – Tổ chức cho trẻ thao tác theo quy trình, theo đôi bạn trẻ, nhóm nhỏ vàcả lớp trong lớp và ngoài trời, tạo cho trẻ thời cơ trao đổi, san sẻ ýkiến, giúp sức lẫn nhau. – Phân công trách nhiệm và phối hợp giữa những giáo viên đảm nhiệm lớptrong việc thiết kế xây dựng và sử dụng môi trƣờng GD. 13TI ÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN ĐIỂM GIÁO DỤCLẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM TRONGTỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CHƠI CHO TRẺ MẪU GIÁO ( gồm 6 tiêu chí, 18 chỉ số ) Tiêu chíChỉ sốI. CHUẨN BỊ ĐỒ CHƠI, VẬT LIỆU CHƠI, GÓC CHƠI ĐÁP ỨNG NHU CẦU, HỨNG THÖ CHƠI CỦA TRẺTiêu chí 1. Có đồ chơi, vật Chỉ số 1. Đồ chơi mê hoặc, phong phú, phản ánh đặcliệu chơi phong phú, phù hợptrưng văn hóa truyền thống vùng miền, cung ứng nhu yếu vuichơi của trẻ. – Có phong phú những loại đồ chơi, nguyên vật liệu phục vụcho những loại game show khác nhau. – Sƣu tầm, chuẩn bị sẵn sàng những đồ chơi, vật dụng mang bảnsắc văn hóa truyền thống truyền thống lịch sử của địa phƣơng ( phục trang, vật dụng, đồ chơi, nhạc cụ, … ) Chỉ số 2. Đồ chơi bảo vệ bảo đảm an toàn, tương thích với đặcđiểm của trẻ – Đồ chơi làm từ những vật tư không ô nhiễm, khôngcó cạnh sắc, nhọn, độ lớn tương thích với lứa tuổi củatrẻ. – Đồ chơi, nguyên vật liệu chơi trẻ hoàn toàn có thể chơi và sửdụng đƣợc. Chỉ số 3. Có những nguyên vật liệu có tính mở để trẻcó thời cơ phát minh sáng tạo khi chơi. – Các loại nguyên vật liệu tái sử dụng ( bìa, giấy, hộp, vải vụn, … ), – Nguyên vật liệu vạn vật thiên nhiên ( lá cây, dây buộc, hộthạt, … ) Tiêu chí 2. Thiết kế, sắp xếp Chỉ số 4. Hấp dẫn, gợi mở, linh động, thuận tiệncác góc / khu vực chơi đáp cho việc chơi / học của trẻứng / khuyến khích trẻ chơi – Đồ chơi, vật tư chơi đƣợc sắp xếp thuận tiện cho trẻdễ14mà họcthấy, dễ lấy, dễ cất, dễ sử dụng. – Đồ chơi / vật tư chơi đƣợc biến hóa, bổ trợ để trẻđƣợc mày mò cái mới. – Các góc / khu vực chơi đƣợc bày biện, trang trí vớimàu sắc, đồ chơi hòa giải, mê hoặc trẻ – Các góc chơi, đồ chơi trong những góc đƣợc sắp xếplinh hoạt theo nội dung chủ đề / nội dung kế hoạch GDđang triển khai. – Các góc chơi, đồ chơi phân phối với nhu yếu, hứngthú và năng lực khác nhau của trẻ. Chỉ số 5. Phù hợp với khoảng trống của lớp / trườngII. THỂ HIỆN SỰ TÔN TRỌNG TRẺ TRONG TỔ CHỨC, HƢỚNG DẪN TRẺCHƠITiêu chí 3. Khuyến khích trẻ Chỉ số 6. Trẻ được tự lựa chọn theo nhu yếu, khảđƣa ra những quyết địnhnăng của bản thânhay lựa chọn theo năng lực, – Trẻ đƣợc lựa chọn góc / khu vực chơi, nhóm chơi. nhu yếu của bản thân trƣớc – Trẻ đƣợc lựa chọn đồ chơi. – Trẻ đƣợc lựa chọn vai chơi, game show. và trong khi chơiChỉ số 7. Trẻ được tự đưa ra quyết định hành động trong quátrình chơi – Trong quy trình chơi nhiều lúc trẻ đƣợc biến hóa luậtchơi cho tương thích với thực trạng trong thực tiễn diễn ra khichơi. – Trẻ hoàn toàn có thể đƣợc luân chuyển sang những góc chơi khácnhauTiêu chí 4. Lắng nghe và hỗ Chỉ số 8. Lắng nghe và đồng ý những quan điểm củatrợ trẻ kịp thời khi thiết yếu trẻ – Cùng san sẻ ý tƣởng chơi với trẻ – Chấp nhận ý tƣởng của trẻ, không áp đặt ý củamìnhChỉ số 9. Hỗ trợ nhóm trẻ và tương hỗ từng cá nhântrẻ đúng lúc – Nếu trẻ không xử lý đƣợc giáo viên tương hỗ trẻtìm cách xử lý. Chỉ số 10. Không hấp tấp vội vàng can thiệp vào những tìnhhuống xẩy ra trong khi chơi, bình tĩnh lắng nghe và15đưa ra những khuyến nghị tương thích. Khi có trường hợp xẩy ra trong khi chơi giáo viên : – Chú ý quan sát, lắng nghe. – Không hấp tấp vội vàng can thiệp ngay khi chƣa thực sựcần thiết. – Để trẻ tự xử lý trường hợp. Chỉ số 11. Luôn tin cậy, khuyến khích trẻ. – Khen ngợi, động viên những thành công xuất sắc dù nhỏ củatrẻ một cách kịp thơi – Không chê cƣời khi trẻ thất bại, động viên để trẻtiếp tục cố gắng nỗ lực. III. DỰ KIẾN KẾ HOẠCH CHƠI NHẰM TẠO CƠ HỘI CHO MỌI TRẺĐƢỢC HỌC TẬP VÀ THÀNH CÔNG / HỌC QUA CHƠITiêu chí 5. Xác định mục Chỉ số 12. Xác định mục tiêu, nội dung chơi / loạiđích, nội dung chơi trong kế game show dựa trên mong ước / nhu yếu của trẻhoạch giáo dục tương thích với – Tìm hiểu mong ước / nhu yếu của trẻ qua quan sáttrẻ hằng ngày, qua trò chuyện với trẻ và với cha mẹnhu cầu, năng lực của trẻtrẻ. – Xác định mục tiêu, nội dung chơi / loại trò chơitrong kế hoạch GD trên cơ sở nhu yếu / mong muốncủa trẻ mà giáo viên nắm đƣợc. – Tìm hiểu những hoạt động giải trí, sự kiện điển hình nổi bật đã-đangsẽ diễn ra nơi trẻ sinh sống, nơi trƣờng đóng để đƣavào những nội dung chơi. Chỉ số 13. Xác định mục tiêu, lựa chọn nội dung / game show ( trách nhiệm, luật chơi ) tương thích với kinhnghiệm và năng lực của nhóm trẻ / cá thể trẻ. – Tìm hiểu kinh nghiệm tay nghề, năng lực của trẻ qua quansát, trò chuyện với trẻ hằng ngày và qua trao đổi vớicha mẹ trẻ. – Xác định mục tiêu, lựa chọn nội dung / game show ( trách nhiệm, luật chơi ) trong kế hoạch GD dựa trên kếtquả nhìn nhận của GV về kinh nghiệm tay nghề và khả năngcủa trẻ trong lớp cũng nhƣ của cá thể trẻ. – Đặt ra trách nhiệm / luật chơi tương thích năng lực và kinhnghiệm của trẻ16Tiêu chí 6. Hỗ trợ trẻ học và Chỉ số 14. Tạo thời cơ cho mọi trẻ được tham giaphát triển trong quy trình vào những game show, góc chơi – Chuẩn bị những góc, những đồ chơi, những nguyên vật liệuchơi. bảo vệ cho mọi trẻ đƣợc hoạt động giải trí, trải nghiệmtrong khi chơi. – Khuyến khích toàn bộ trẻ tích cực tham gia vào tròchơi. – Luân chuyển để trẻ đƣợc thay phiên nhau tham giavào tổng thể những game show, góc chơi. Chỉ số 15. Lồng ghép / tích hợp nội dung giáo dụctheo kế hoạch đang tiến hành vào những trò chơiChỉ số 16. Tổ chức phong phú những loại game show / cáchoạtđộng để cung ứng nhu yếu tò mò, học hỏi, phát minh sáng tạo của toàn bộ trẻ, tăng trưởng những năng lượng cánhân, … – Tổ chức hƣớng dẫn nhiều loại game show : Đóng vai, đóng kịch, hoạt động, học tập, kiến thiết xây dựng, … – Tổ chức những hoạt động giải trí thưởng thức phong phú về nộiChỉ số 17. Mở rộng nội dung / nâng cao nhu yếu củatrò chơi / luật chơi để tương hỗ trẻ bằng nhiều cách – Thông qua câu hỏi gợi mở. – Bổ sung thêm đồ chơi, nguyên vật liệu chơi. – Thay đổi luật chơi. Chỉ số 18. Tận dụng những trường hợp trong thực tiễn trongkhi chơi để giúp trẻ thưởng thức, thực hành thực tế họccách xử lý yếu tố, tò mò cái mới. – Trong trường hợp thiếu đồ chơi > dạy trẻ tìm đồ vậtthay thế hoặc tìm cách chơi khác tương thích hơn. – Trong trường hợp giữa trẻ có xung đột dạy trẻhọc cách thỏa thuận hợp tác, xử lý xích míc bằng lờinói – Trong trường hợp có thêm vật tư chơi khuyếnkhích trẻ phát minh sáng tạo ra cái mới … 17TI ÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN ĐIỂM GIÁO DỤCLẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM TRONGTỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO TRẺ MẪU GIÁO ( gồm 8 tiêu chí, 30 chỉ số ) I. CHUẨN BỊ HOẠT ĐỘNG HỌCTiêu chí 1. Mục đích yêucầu của hoạt động giải trí họcđƣợc xác lập phù hợpvới trẻChỉ số 1. Phù hợp với năng lực của trẻ, không đưa ra quánhiều mục tiêu trong một hoạt động học. Chỉ số 2. Phù hợp nhu yếu, hứng thú của trẻ. Tiêu chí 2. Các hoạtđộng thưởng thức của trẻđƣợc phong cách thiết kế nhằm mục đích tớimục đích nhu yếu củabài / hoạt động học. Chỉ số 3. Mang tính thiết thực. – Có nguồn nguyên vật liệu phong phú và đa dạng cho trẻ hoạt động giải trí. – Gần gũi với đời sống hiện thực của trẻ – Giáo dục đào tạo trẻ kỹ năng và kiến thức sốngChỉ số 4 : Phù hợp với năng lực, vốn kinh nghiệm tay nghề của trẻ – Phù hợp với năng lực khác nhau của trẻ – Đáp ứng nhu yếu khác nhau của trẻ – Đƣợc trẻ chăm sóc, ƣa thíchChỉ số 5. Hướng tới mục tiêu nhu yếu đã đặt ra của hoạtđộng học – Tất cả những hoạt động giải trí xử lý rất đầy đủ những mục tiêu yêu cầuđã dự kiếnChỉ số 6. Được phong cách thiết kế trải qua chơi – Có những yếu tố chơi – Trẻ hoàn toàn có thể tự lực triển khai – Mọi trẻ đƣợc tham giaChỉ số 7. Mang tính tăng trưởng từ dễ đến khó. Có sự liên kếtgiữa những hoạt động giải trí. – Trình tự những hoạt động giải trí tương thích với quy trình nhận thức của trẻ. – Hoạt động trƣớc là tiền đề của hoạt động giải trí sau. – Hoạt động sau sử dụng tác dụng / loại sản phẩm của hoạt động giải trí trƣớc. Chỉ số 8. Xen kẽ giữa những hình thức tổ chức triển khai và những hoạt động giải trí – Xen kẽ những hoạt động giải trí hoạt động và hoạt động tĩnh. – Đa dạng hình thức hoạt động giải trí và có xen kẽ hài hòa và hợp lý : nhóm nhỏ, cả lớp, cá thể ; trong lớp, ngoài trời. Tiêu chí 3. Địa điểm vàphƣơng tiện thuận lợicho tổ chức triển khai hoạt động18Chỉ số 9. Địa điểm bảo đảm an toàn, tương thích để tổ chức triển khai hoạt độngChỉ số 10. Đồ dùng, đồ chơi mê hoặc, bảo đảm an toàn. Chỉ số 11. Đồ dùng, đồ chơi đủ cho mọi trẻ hoạt độngtrải nghiệm của trẻ. Chỉ số 12. Phù hợp với hoạt động giải trí thưởng thức đã dự kiếnII. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌCTiêu chí 4. Giáo viên cóChỉ số 13. Có thái độ nhẹ nhàng, tình cảm – Ánh mắt thân thiệntác phong sƣ phạm, gần – Nét mặt tƣơi tắn, luôn mỉm cƣờigũi trẻ – Giọng nói truyền cảm, đủ cho trẻ nghe rõ – Thu hút sự quan tâm của trẻChỉ số 14. Có câu hỏi, hướng dẫn rõ ràng, ngắn gọn, dễ hiểu, đúng chuẩn – Câu hỏi rõ ràng, dễ hiểu. – Chỉ dẫn ngắn gọn, đúng mực, đủ thông tin – Câu hỏi, hướng dẫn tương thích với đối tƣợng trẻ khác nhauChỉ số 15. Quan tâm, lắng nghe trẻ, vấn đáp những câu hỏi củatrẻ – Gật đầu, mỉm cƣời với trẻ – Lắng nghe trẻ – Gợi ý để trẻ liên tục tâm lý – Hỏi lại trẻ bằng những thắc mắc phù hợpChỉ số 16. Động viên, khuyến khích và khen ngợi trẻ kịp thời, tương thích với trường hợp và tính cách của trẻ. – Trẻ cảm thấy sung sƣớng với lời khen – Đƣợc tập thể trẻ công nhậnTiêu chí 5. Giáo viên làngƣời trợ giúp trẻChỉ số 17. Hướng dẫn, dẫn dắt trẻ tìm ra câu vấn đáp. – Gợi ý để trẻ tâm lý – Cho thêm gợi ý nếu trẻ vẫn chƣa tìm đƣợc câu trả lờiChỉ số 18. Cho thời hạn để trẻ chơi, tâm lý và giải quyếtvấn đề, quan sát và đưa ra quan điểm. – Không thúc giục trẻ – Không làm hộ, làm thay trẻ – Không đƣa ra câu vấn đáp ngay lập tức mà không yên cầu trẻphải tâm lý – Khuyến khích trẻ san sẻ những điều quan sát đƣợc và diễnđạt sự hiểu biết của mình. Chỉ số 19. Có can thiệp đúng lúc. – Nhận ra thời gian cần tương hỗ – Có tương hỗ cần thiếtChỉ số 20. Điều chỉnh sự tương hỗ tương thích với đối tượng người tiêu dùng trẻkhác nhau – Nhận ra khó khăn vất vả của từng trẻ. 19 – Thay đổi thắc mắc tương thích trường hợp – Thay đổi mức độ nhu yếu việc làm / trách nhiệm tương thích với trẻTiêu chí 6. Luôn khuyếnkhích trẻ sáng tạoChỉ số 21. Khích lệ trẻ cố gắng nỗ lực biểu lộ sáng tạo độc đáo. Chỉ số 22. Phát triển sáng tạo độc đáo của trẻ. Chỉ số 23. Khích lệ cách làm / cách xử lý của trẻ khác vớicác bạn / khác với cách đã cóTiêu chí 7. Tận dụngnhững điều kiện kèm theo, hoàncảnh, trường hợp thật đểdạy trẻ. Chỉ số 24. Tận dụng điều kiện kèm theo thực tếChỉ số 25. Nhận ra thời cơ để dạy trẻChỉ số 26. Có tác động ảnh hưởng tương thích với đối tượng người dùng trẻ khác nhauChỉ số 27. Xử lý trường hợp một cách linh động, mềm dẻo. Tiêu chí 8. Khuyến khíchtƣơng tác giữa trẻ với trẻChỉ số 28. Tương tác tích cực giữa những cá thể trẻ. – Trẻ đƣợc quan sát lẫn nhau, phát hiện và đƣa ra nhận xét – Trẻ đƣợc tương hỗ, trợ giúp bạn bèChỉ số 29. Tương tác tích cực giữa những nhóm trẻ – Trẻ đƣợc khuyến khích hợp tác và thao tác cùng nhau – Các nhóm trẻ quan sát lẫn nhau, phát hiện và đƣa ra nhận xétChỉ số 30. Mọi trẻ đều được tương hỗ và tham gia vào những hoạtđộng khác nhau – Trẻ đƣợc tự lực trong hoạt động giải trí – Trẻ đƣợc đi dạo – Trẻ có nhiều thời cơ để khám phá20TIÊU CHÍ THỰC HÀNH ÁP DỤNG QUAN ĐIỂM GIÁO DỤCLẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM TRONG HỢP TÁCVỚI CHA MẸ CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ ( gồm 12 tiêu chí, 27 chỉ số ) I.THU HÚT SỰ THAM GIA CỦA CHA MẸ Ở TRƢỜNG MẦM NONTiêu chí 1. Xây dựngChỉ số1. Luôn tôn trọng và đồng ý toàn bộ phụmối quan hệ giữahuynh, GV, trƣờng mần nin thiếu nhi không ác cảm, địnhvà cha mẹkiến – Không phân biệt giới tính, độ tuổi, năng lực, sứckhỏe, … – Không phân biệt thực trạng hôn nhân gia đình, kinh tế tài chính, thànhphần mái ấm gia đình, … – Không phân biệt lối sống, dân tộc bản địa, ngôn từ. Chí số 2. Luôn nghênh đón và tạo điều kiện kèm theo để những bậccha mẹ tham gia vào hoạt động giải trí của trường nhằmnâng cao chất lượng CS-GD trẻ – Phổ biến cho cha mẹ về mục tiêu, nội dung – chƣơng trình, phƣơng pháp giáo dục trẻ cũng nhƣphƣơng pháp nhìn nhận trẻ ở trƣờng để cha mẹ cócơ sở phối hợp cùng nhà trƣờng giáo dục trẻ một cáchkhoa học, đúng hƣớng. – Cung cấp những nội dung hoạt động giải trí GD ở lớp diễn ratrong ngày ; khuyến khích và tạo điều kiện kèm theo cho những bậccha mẹ tiếp cận, trao đổi trực tiếp với GV khi cần thiếtvà tham gia vào tổ chức triển khai hoạt động giải trí chăm nom trẻ ởtrƣờng. Chỉ số 3. Phụ huynh có lòng tin với nhà trường, vớiGV. ( tên tiêu đề chỉ số 3 này tác giả bảo lưu, ko sửavì đây là hiệu quả trong thực tiễn bao trùm của tiêu chí ) – Cha mẹ yên tâm khi gửi trẻ đến trƣờng – Các quan điểm của cha mẹ đƣợc xử lý thỏa đángII. KỸ NĂNG GIAO TIẾP VỚI CHA MẸTiêu chí 2. Có cácChỉ số 4. Giao tiếp hai chiềubiểu hiện tiếp xúc tốt – GV phân phối thông tin cho cha mẹ và lắng nghe thông21với cha mẹTiêu chí 3. Đa dạngcác hình thức giaotiếp với cha mẹtin từ cha mẹ và ngƣợclại. Chỉ số 5. Thái độ thân thiện, chân thành – Chào hỏi thân thiện, luôn mỉmcƣời. – Ngôn ngữ cơ thể tích cực : ánh mắt, nét mặt thể hiệnsự đồng cảm ; cách đi đứng, mỗi cử chỉ, ngôn từ giọngnói lịch sự và trang nhã và bình tĩnh. Chỉ số 6. Tôn trọng – Ghi nhận mối chăm sóc lo ngại và trân trọng mỗiquan điểm khác nhau của cha mẹ ; – Viết thƣ, thông tin cho cha mẹ : rõ ràng, ngắn gọn, súc tích, đúng chính tả, cố gắng nỗ lực viết chữ đẹp. Chỉ số 7. Nhạy cảm, khôn khéo – Có cách tiếp xúc tương thích với từng đối tƣợng chamẹ ; – Quan sát thái độ và phản ứng của cha mẹ để có sựđiều chỉnh tương thích trong quy trình tiếp xúc. – Đôi khi giọng nói biểu lộ tính chắc như đinh, khẳng địnhChỉ số 8. Có phong phú những hình thức tiếp xúc trực tiếp – Trao đổi / tƣ vấn với cha mẹ hằng ngày ( khi đƣa vàđón trẻ ) – Họp cha mẹ – Nói chuyện qua điện thoại thông minh, – Làm việc với nhau trong lớp họcChỉ số 9. Có phong phú những hình thức tiếp xúc gián tiếp – Gửi thƣ điện tử, website ; – Sổ liên lạc / sổ bé ngoan – Thông qua ngày hội, ngày lễ hội, tổ chức triển khai sự kiện, khámsức khỏe định kỳ cho trẻ … – Viết thông tin hay báo cáo giải trình cho cha mẹ trẻ – theotuần, theo tháng, theo năm – Góc dành cho cha mẹ – Trƣng bày những mẫu sản phẩm của trẻIII. KỸ NĂNG GIẢI QUYẾT CÁC TÌNH HUỐNGTiêu chí 4. Tổ chức22Chỉ số 10. Các cuộc họp cha mẹ được chuẩn bịcuộc họp phụ huynhđạt hiệu quảchu đáo – Thông báo ( bằng văn bản hoặc qua email ) cho cha mẹvề mục tiêu và thời hạn của cuộc họp và đề xuất chamẹ chuẩn bị sẵn sàng sẵn câu hỏi hoặc yếu tố cần trao đổi ( nếucó ) – Thời điểm tổ chức triển khai cuộc họp tương thích với GV và chamẹ. – Lựa chọn những mẫu sản phẩm, kĩ năng, … của trẻ để nêu vídụ nghiên cứu và phân tích / dẫn chứng trong cuộc họp – Các chủ đề đƣa ra trong cuộc họp đơn cử, rõ ràng vàđƣợc sẵn sàng chuẩn bị kĩ. Ví dụ : làm quen với toán, ngôn từ, đọc sách, sức khỏe thể chất, kỹ năng và kiến thức tự Giao hàng, sở trường thích nghi củatrẻ … Chỉ số 11. Tổ chức cuộc họp cha mẹ đạt hiệu suất cao – Chào hỏi niềm nở, thân thiện, sắp xếp chỗ ngồi – Điểm danh xem ai vắng mặt và khám phá nguyên do nếu cóthể ; – Xác định mục tiêu rõ ràng – lý giải mục tiêu củacuộc họp – Nêu những chủ đề theo kế hoạch đã sẵn sàng chuẩn bị – Linh hoạt, nếu cha mẹ muốn biết thêm hoặc thảo luậnthêm về yếu tố gì khác, hoàn toàn có thể dành thời hạn vào mộtdịp khác ( không nên họp lâu quá 45 phút ). Tiêu chí 5. Giải quyết Chỉ số 12. Biểu thị sự đồng cảm và thừa nhận tâmcác yếu tố xẩy ra một trạng của cha mẹ – Chấp nhận và lắng nghe cha mẹ trình diễn quan điểm / quancách có hiệu quảđiểm / yếu tố cá thể, không nhất thiết phải đồng tìnhvới họ. – Giữ thái độ bình tĩnh. Chỉ vấn đáp khi đã sẵn sàng chuẩn bị ; Cónhững yếu tố bản thân mình không tự tin xử lý, thìđề nghị cha mẹ chờ để tìm hiểu thêm quan điểm của những giáoviên / cán bộ quản trị khác. – Không ngắt lời, không phê phán đúng / sai, hay lờ đinhững thông tin từ cha mẹ. Chỉ số 13. Có cách xử lý yếu tố hiệu quả23 – Cùng cha mẹ làm rõ yếu tố và đàm đạo về nguyênnhân – Đƣa ra ý kiến đề nghị cách xử lý hợp tình, phải chăng nhấttrên cơ sở quyền hạn của đứa trẻ. – Cởi mở, thân thiện, khuyến khích cha mẹ gặp gỡ traođổi những yếu tố tương quan đến CS-GD trẻ – Giải thích cho cha mẹ biết những gì GV đang làm / sẽlàm tại trƣờng để xử lý yếu tố này. IV. HƢỚNG DẪN CHA MẸ CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤCTiêu chí 6. Chăm sóc, Chỉ số 14. Cha mẹ giáo dục trẻ trải qua nhữnggiáo dục trẻ tại giacông việc hàng ngàyđình – Những hoạt động giải trí thƣờng ngày trong nhà : nấu cơm, lau dọn nhà cửa, tiếp khách … – Những hoạt động giải trí thƣờng ngày ngoài trời : làm vƣờn, đi chợ, phơi lúa … Chỉ số 15. Cha mẹ tương tác với trẻ, kích thích trẻphát triển : – Trẻ đƣợc tham gia vào nhiều hoạt động giải trí cùng cha mẹ, đƣợc khuyến khích sự tò mò, quan sát, bắt chƣớc, tiếp xúc, phát minh sáng tạo, tƣởng tƣợng, triển khai trách nhiệm. – Trẻ đƣợc cùng cha mẹ làm những việc đơn thuần hàngngày ; Trẻ đƣợc hoạt động giải trí tích cực và tăng trưởng nhiềumặt : ngôn từ, tình cảm, nhận thức, sức khỏe thể chất. Tiêu chí 7. Giao tiếpvới trẻ tại gia đình24Chỉ số 16. Tạo môi trường tự nhiên cho trẻ thích tiếp xúc – Sử dụng ngôn từ nhiều mẫu mã, rõ ràng, đúng ngữpháp, biểu cảm và tương thích khi tiếp xúc với trẻ. – Quan sát và cung ứng không thiếu nhu yếu chính đáng củatrẻ. – Khen ngợi kịp thời và công nhận những gì trẻ làmđúng dù việc rất đơn thuần, tập trung chuyên sâu vào sự cố gắng củatrẻ, không quá chú trọng vào tác dụng đạt đƣợc. Đối vớitrẻ thiếu tự tin, không chê bai, chỉ trích trẻ nhiều. Cốgắng tìm ra những điều trẻ làm tốt để động viên .
Source: https://thoitrangredep.vn
Category: Đời Sống