đề KT Giữa kì 1 môn Tiếng Việt – Tài liệu text
đề KT Giữa kì 1 môn Tiếng Việt
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.89 KB, 3 trang )
Bạn đang đọc: đề KT Giữa kì 1 môn Tiếng Việt – Tài liệu text
Trng Tiu hc Liờn Mc
H v tờn:Lp: 3….
Kiểm tra giữa học kì i ( năm học 2010 -2011)
Môn: tiếng việt ( Lớp 3 )
A. kiểm tra đọc
I – Đọc thành tiếng:
– Bốc thăm một trong số các bài tập đọc từ tuần 1 đến hết tuần 8.
– Đọc và trả lời câu hỏi. ( Đọc : 4 điểm. Trả lời câu hỏi: 1 điểm)
II – Đọc Hiểu:
Đọc thầm bài văn sau:
Hoa tặng mẹ
Một ngời đàn ông dừng xe trớc cửa hàng hoa để mua hoa gửi tặng mẹ qua dịch vụ
bu điện. Mẹ anh sống cách chỗ anh khoảng hơn trăm ki lô – mét. Vừa bớc ra khỏi ô
tô, anh thấy một bé gái đang lặng lẽ khóc bên vỉa hè. Anh đến gần hỏi cô bé vì sao cô
khóc. Cô bé nức nở:
– Cháu muốn mua tặng mẹ cháu một bông hồng. Nhng cháu chỉ có 75 xu mà giá
một bông hồng những 2 đô la.
Ngời đàn ông mỉm cời nói:
– Đừng khóc nữa ! Chú sẽ mua cho cháu một bông.
Ngời đàn ông chọn mua một bông hồng cho cô bé và đặt một bó hồng gửi qua dịch
vụ. Xong, anh hỏi cô bé có cần đi nhờ xe về nhà không. Cô bé cảm ơn rồi chỉ đờng cho
anh lái xe đến một nghĩa trang, nơi có một ngôi mộ mới đắp. Cô bé chỉ ngôi mộ và nói:
– Đây là nhà của mẹ cháu.
Nói xong, cô bé nhẹ nhàng đặt bông hồng lên mộ mẹ.
Ngay sau đó, ngời đàn ông quay lại cửa hàng hoa. Anh huỷ bỏ dịch vụ gửi hoa và
mua một bó hồng thật đẹp. Anh lái xe một mạch về nhà mẹ để trao tận tay bà bó hoa.
Hãy khoanh vào chữ cái tr ớc câu trả lời đúng nhất:
1. Ngời đàn ông dừng xe trớc cửa hàng hoa để làm gì?
a. Mua hoa về nhà tặng mẹ.
b. Mua hoa gửi tặng mẹ mình qua dịch vụ bu điện.
c. Hỏi han cô bé đang khóc bên vỉa hè.
2. Vì sao cô bé khóc?
a. Vì cô bé lạc mẹ.
b. Vì mẹ cô bé không mua cho cô một bông hồng.
c. Vì cô bé không đủ tiền mua một bông hồng tặng mẹ.
3. Ngời đàn ông đã làm gì để giúp cô bé?
a. Mua cho cô một bông hồng để tặng mẹ.
b. Chở cô bé đi tìm mẹ.
c. Giúp cô tìm đờng về nhà.
4. Việc làm nào của cô bé khiên ngời đàn ông quyết định không gửi hoa qua dịch vụ
bu điện mà lái xe về nhà,trao tận tay mẹ bó hoa?
a. Ngồi khóc vì không đủ tiền mua hoa cho mẹ.
b. Đi một quãng đờng dài đến gặp mẹ để tặng hoa.
c. Đặt một bông hoa lên ngôi mộ để tặng cho ngời mẹ đã mất.
5. Dòng nào nêu đúng các từ chỉ ngời, sự vật trong câu văn Một ng ời đàn ông
dừng xe trớc cửa hàng hoa để mua hoa tặng mẹ qua dịch vụ bu điện.
a. ngời, đàn ông, xe, mua, tặng, hoa, dịch vụ, bu điện.
b. ngời, đàn ông, dừng xe, cửa hàng, hoa, mẹ, dịch vụ, bu điện.
c. ngời, đàn ông, xe, cửa hàng, hoa, mẹ, bu điện.
6. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để có câu theo mẫu Ai là gì?
– Cô bé trong câu chuyện là
7. Điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn sau sao cho thích hợp và viết
lại đoạn văn cho đúng chính tả:
Cô bé nhẹ nhàng đặt bông hồng lên mộ mẹ thấy thế ngời đàn ông rất xúc
động anh nhớ tới mẹ của mình không chút chần chừ anh mua một bó hoa
thật đẹp lái xe một mạch về nhà để gặp mẹ
B. Kiểm tra viết:
I Chính tả ( Nghe viết): 5 điểm
Bài : Ngày khai trờng ( viết cả bài. SGK T.Việt 3 tập 1- trang 49)
II Tập làm văn: 5 điểm
Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng từ 7 đến 10 câu) kể về một ngời hàng
xóm mà em quý mến.
Gợi ý
1. Ngời hàng xóm mà em quý mến là ai ? Bao nhiêu tuổi? Làm nghề gì?
2. Nêu một vài chi tiết nổi bật về hình dáng, tính tình của ngời đó.
3. Ngời đó quan tâm, đối xử với mọi ngời xung quanh nh thế nào?
4. Tình cảm của ngời đó đối với gia đình em ra sao?
5. Tình cảm của em đối với ngời đó nh thế nào?
Biểu điểm
1. Kiểm tra đọc : 10 điểm
– Đọc thành tiếng : 5 điểm ( đọc : 4 điểm, trả lời câu hỏi : 1điểm)
– Đọc hiểu : 5 điểm ( Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 mỗi câu : 0,5 điểm. Câu 7: 2 điểm)
2. Kiểm tra vit: 10
– Chớnh t: 5 ( Sai mt li chớnh t tr 0,5
Vit xu, sai kớch cỡ chữ, ton bi tr 1 )
– Tp lm vn: 5 ( Ni dung : 3
ỳng ng phỏp, t s dng ỳng, khụng mc li chớnh t: 1
Ch vit rừ rng, trỡnh by sch: 1)
c. Hỏi han cô bé đang khóc bên vỉa hè. 2. Vì sao cô bé khóc ? a. Vì cô bé lạc mẹ. b. Vì mẹ cô bé không mua cho cô một bông hồng. c. Vì cô bé không đủ tiền mua một bông hồng tặng mẹ. 3. Ngời đàn ông đã làm gì để giúp cô bé ? a. Mua cho cô một bông hồng để tặng mẹ. b. Chở cô bé đi tìm mẹ. c. Giúp cô tìm đờng về nhà. 4. Việc làm nào của cô bé khiên ngời đàn ông quyết định hành động không gửi hoa qua dịch vụbu điện mà lái xe về nhà, trao tận nơi mẹ bó hoa ? a. Ngồi khóc vì không đủ tiền mua hoa cho mẹ. b. Đi một quãng đờng dài đến gặp mẹ để tặng hoa. c. Đặt một bông hoa lên ngôi mộ để tặng cho ngời mẹ đã mất. 5. Dòng nào nêu đúng những từ chỉ ngời, sự vật trong câu văn Một ng ời đàn ôngdừng xe trớc shop hoa để mua hoa tặng mẹ qua dịch vụ bu điện. a. ngời, đàn ông, xe, mua, tặng, hoa, dịch vụ, bu điện. b. ngời, đàn ông, dừng xe, shop, hoa, mẹ, dịch vụ, bu điện. c. ngời, đàn ông, xe, shop, hoa, mẹ, bu điện. 6. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để có câu theo mẫu Ai là gì ? – Cô bé trong câu truyện là7. Điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn sau sao cho thích hợp và viếtlại đoạn văn cho đúng chính tả : Cô bé nhẹ nhàng đặt bông hồng lên mộ mẹ thấy thế ngời đàn ông rất xúcđộng anh nhớ tới mẹ của mình không chút chần chừ anh mua một bó hoathật đẹp lái xe một mạch về nhà để gặp mẹB. Kiểm tra viết : I Chính tả ( Nghe viết ) : 5 điểmBài : Ngày khai trờng ( viết cả bài. SGK T.Việt 3 tập 1 – trang 49 ) II Tập làm văn : 5 điểmĐề bài : Hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng chừng từ 7 đến 10 câu ) kể về một ngời hàngxóm mà em quý mến. Gợi ý1. Ngời hàng xóm mà em quý mến là ai ? Bao nhiêu tuổi ? Làm nghề gì ? 2. Nêu một vài chi tiết cụ thể điển hình nổi bật về hình dáng, tính tình của ngời đó. 3. Ngời đó chăm sóc, đối xử với mọi ngời xung quanh nh thế nào ? 4. Tình cảm của ngời đó so với mái ấm gia đình em ra làm sao ? 5. Tình cảm của em so với ngời đó nh thế nào ? Biểu điểm1. Kiểm tra đọc : 10 điểm – Đọc thành tiếng : 5 điểm ( đọc : 4 điểm, vấn đáp câu hỏi : 1 điểm ) – Đọc hiểu : 5 điểm ( Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 mỗi câu : 0,5 điểm. Câu 7 : 2 điểm ) 2. Kiểm tra vit : 10 – Chớnh t : 5 ( Sai mt li chớnh t tr 0,5 Vit xu, sai kớch cỡ chữ, ton bi tr 1 ) – Tp lm vn : 5 ( Ni dung : 3 ỳng ng phỏp, t s dng ỳng, khụng mc li chớnh t : 1C h vit rừ rng, trỡnh by sch : 1 )
Source: https://thoitrangredep.vn
Category: Quà tặng