Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp theo Thông tư 200

Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo Thông tư 200 ( chiêu thức trực tiếp ). Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong những báo cáo quan trọng phản ánh dòng tiền đi ra và vào của doanh nghiệp. Đối với báo cáo Lưu chuyển tiền tệ có cách lập là theo chiêu thức trực tiếp hoặc gián tiếp. Đại lý thuế Công Minh xin san sẻ với những bạn cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo Thông tư 200 theo giải pháp trực tiếp .

Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp theo Thông tư 200

Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp theo Thông tư 200 từ hoạt động kinh doanh:

– Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác (Mã số 01)

+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, tài khoản 112, sổ kế toán các tài khoản phải thu, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các tài khoản 511, 131 hoặc các tài khoản 515, 121 chi tiết số tiền thu từ bán chứng khoán kinh doanh.

+ Doanh nghiệp lấy số liệu từ những thông tin tài khoản đối ứng như sau : Nợ thông tin tài khoản 111 112 Có thông tin tài khoản 511 3331 131 121

– Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ (Mã số 02)

+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán những thông tin tài khoản 111, 112, sổ kế toán những thông tin tài khoản phải thu và đi vay sau khi so sánh với sổ kế toán những thông tin tài khoản 331, những TK hàng tồn dư. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm ( … )+ Doanh nghiệp lấy số liệu từ những thông tin tài khoản đối ứng như sau : Có thông tin tài khoản 111 112 Nợ thông tin tài khoản 331 151 152 153 154 155 156 157 158

– Tiền chi trả cho người lao động (Mã số 03)

+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán những thông tin tài khoản 111, 112 sau khi so sánh với sổ kế toán thông tin tài khoản 334. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm ( … ) .+ Doanh nghiệp lấy số liệu từ những thông tin tài khoản đối ứng như sau : Có thông tin tài khoản 111 112 Nợ thông tin tài khoản 334

– Tiền lãi vay đã trả (Mã số 04)

+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán những thông tin tài khoản 111, 112, 113, sổ kế toán những thông tin tài khoản phải thu đối ứng với sổ kế toán thông tin tài khoản 335, 635, 242 và những Tài khoản tương quan khác .+ Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ) .+ Doanh nghiệp lấy số liệu từ những thông tin tài khoản đối ứng như sau : Có thông tin tài khoản 111 112 113 Nợ thông tin tài khoản 335 Tài khoản 635 242 và TK tương quan khác

– Thuế TNDN đã nộp (Mã số 05)

+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán những thông tin tài khoản 111, 112, 113 đối ứng với sổ kế toán thông tin tài khoản 3334. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ) .+ Doanh nghiệp lấy số liệu từ những thông tin tài khoản đối ứng như sau : Có thông tin tài khoản 111 112 113 Nợ thông tin tài khoản 3334

– Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh (Mã số 06)

+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán những thông tin tài khoản 111, thông tin tài khoản 112 sau khi so sánh với sổ kế toán những thông tin tài khoản 711, thông tin tài khoản 133, 141, thông tin tài khoản 244 và sổ kế toán những thông tin tài khoản khác có tương quan trong kỳ báo cáo .+ Doanh nghiệp lấy số liệu từ những thông tin tài khoản đối ứng như sau : Nợ thông tin tài khoản 111 112 Có thông tin tài khoản 711 thông tin tài khoản 133 Tài khoản 141 Tài khoản 244 và những TK tương quan khác

– Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (Mã số 07)

+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán những thông tin tài khoản 111, 112, 113 trong kỳ báo cáo, sau khi so sánh với sổ kế toán những thông tin tài khoản 811, 161, 244, 333, 338, 344, 352, 353, 356 và những Tài khoản tương quan khác. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ) .+ Doanh nghiệp lấy số liệu từ những thông tin tài khoản đối ứng như sau : Có thông tin tài khoản 111 112 113 Nợ thông tin tài khoản 811 161 244 333 338 344 352 353 356 và những thông tin tài khoản tương quan khác

– Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 20)

+ Mã số 20 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07+ Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn ( … ) .

Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động đầu tư

– Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác (Mã số 21)

+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán những thông tin tài khoản 111, 112, 113, sổ kế toán những thông tin tài khoản phải thu, sổ kế toán thông tin tài khoản 3411, sổ kế toán thông tin tài khoản 331 đối ứng với sổ kế toán những thông tin tài khoản 211, 213, 217, 241 trong kỳ báo cáo .+ Doanh nghiệp lấy số liệu từ những thông tin tài khoản đối ứng như sau : Có thông tin tài khoản 111 112 113 Nợ thông tin tài khoản 211 Tài khoản 213 Tài khoản 217 241 Tài khoản 331 3411+ Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ) .

– Tiền thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác (Mã số 22)

+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chênh lệch giữa số tiền thu và số tiền chi cho việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT và những gia tài dài hạn khác .+ Số tiền thu được lấy từ sổ kế toán những thông tin tài khoản 111, 112, 113 đối ứng với sổ kế toán những thông tin tài khoản 711, 5117, 131Doanh nghiệp lấy số liệu từ những thông tin tài khoản đối ứng như sau : Nợ thông tin tài khoản 111 112 113 Có thông tin tài khoản 711 5117 131+ Số tiền chi được lấy từ sổ kế toán những thông tin tài khoản 111, 112, 113 đối ứng với sổ kế toán những thông tin tài khoản 632, 811 .Doanh nghiệp lấy số liệu từ những thông tin tài khoản đối ứng như sau : Có thông tin tài khoản 111, 112, 113 Nợ thông tin tài khoản 632, 811 .+ Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ) nếu số tiền thực thu nhỏ hơn số tiền thực chi và ghi bằng số dương nếu số tiền thực thu lớn hơn thực chi .

– Tiền chi cho vay và mua các công cụ nợ của đơn vị khác (Mã số 23)

+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán những thông tin tài khoản 111, 112, 113 đối ứng với sổ kế toán thông tin tài khoản 128, Tài khoản 171 trong kỳ báo cáo .+ Doanh nghiệp lấy số liệu từ những thông tin tài khoản đối ứng như sau : Có thông tin tài khoản 111 112 113 Nợ thông tin tài khoản 128 Tài khoản 171+ Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ) .

– Tiền thu hồi cho vay, bán lại công cụ nợ của đơn vị khác (Mã số 24)

+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán những TK 111, 112, 113, sau khi so sánh với sổ kế toán thông tin tài khoản 128, 171 trong kỳ báo cáo .+ Doanh nghiệp lấy số liệu từ những thông tin tài khoản đối ứng như sau : Nợ TK 111 112 113 Có TK 128 171

– Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (Mã số 25)

+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán những thông tin tài khoản 111, 112, 113, sau khi so sánh với sổ kế toán những thông tin tài khoản 221, 222, 2281, 331 trong kỳ báo cáo .+ Doanh nghiệp lấy số liệu từ những thông tin tài khoản đối ứng như sau : Có thông tin tài khoản 111 112 113 Nợ thông tin tài khoản 221 222 2281 331+ Số liệu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ) .

– Tiền thu hồi đầu tư vốn vào đơn vị khác (Mã số 26)

+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán những thông tin tài khoản 111, 112, 113, đối ứng với sổ kế toán những thông tin tài khoản 221, 222, 2281, 131 trong kỳ báo cáo .

– Thu lãi tiền cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia (Mã số 27)

+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán những thông tin tài khoản 111, 112 đối ứng với sổ kế toán thông tin tài khoản 515 .

– Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (Mã số 30)

Mã số 30 = Mã số 21 + Mã số 22 + Mã số 23 + Mã số 24 + Mã số 25 + Mã số 26 + Mã số 27

Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động tài chính

– Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu (Mã số 31)

+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán những thông tin tài khoản 111, 112, Tài khoản 113 sau khi so sánh với sổ kế toán thông tin tài khoản 411 trong kỳ báo cáo .+ Doanh nghiệp lấy số liệu từ những thông tin tài khoản đối ứng như sau : Nợ thông tin tài khoản 111 112 113 Có thông tin tài khoản 411

– Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu đã phát hành (Mã số 32)

+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán những thông tin tài khoản 111, 112, 113, sau khi so sánh với sổ kế toán những thông tin tài khoản 411, 419 trong kỳ báo cáo .+ Doanh nghiệp lấy số liệu từ những thông tin tài khoản đối ứng như sau : Có thông tin tài khoản 111 112 113 Nợ thông tin tài khoản 411 Tài khoản 419+ Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ) .

– Tiền thu từ đi vay (Mã số 33)

+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán những thông tin tài khoản 111, 112, 113, những thông tin tài khoản phải trả sau khi so sánh với sổ kế toán những thông tin tài khoản 171, Tài khoản 3411, Tài khoản 3431, Tài khoản 3432, Tài khoản 41112 và những thông tin tài khoản khác có tương quan trong kỳ báo cáo .+ Doanh nghiệp lấy số liệu từ những thông tin tài khoản đối ứng như sau : Nợ thông tin tài khoản 111 112 113 Có Tài khoản 3411, Tài khoản 3431, Tài khoản 3432, Tài khoản 41112 và những thông tin tài khoản tương quan khác

– Tiền trả nợ gốc vay (Mã số 34)

+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán những thông tin tài khoản 111, 112, sổ kế toán những thông tin tài khoản phải thu đối ứng với sổ kế toán thông tin tài khoản 171, 3411, 3431, 3432, 41112 trong kỳ báo cáo .+ Doanh nghiệp lấy số liệu từ những thông tin tài khoản đối ứng như sau : Có thông tin tài khoản 111 112 113 Nợ Tài khoản 3411, Tài khoản 3431, Tài khoản 3432, Tài khoản 41112 và những thông tin tài khoản tương quan khác .+ Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ) .

– Tiền trả nợ gốc thuê tài chính (Mã số 35)

+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán những thông tin tài khoản 111, 112, 113, sổ kế toán những thông tin tài khoản phải thu đối ứng với sổ kế toán thông tin tài khoản 3412 trong kỳ báo cáo .+ Doanh nghiệp lấy số liệu từ những thông tin tài khoản đối ứng như sau : Có thông tin tài khoản 111 112 113 Nợ thông tin tài khoản Tài khoản 3412+ Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ) .

– Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (Mã số 36)

+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán những thông tin tài khoản 111, 112, 113 đối ứng với sổ kế toán những thông tin tài khoản 421, 338 .+ Doanh nghiệp lấy số liệu từ những thông tin tài khoản đối ứng như sau : Có thông tin tài khoản 111 112 113 Nợ ài khoản 421 338+ Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ) .

– Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính (Mã số 40)

Mã số 40 = Mã số 31 + Mã số 32 + Mã số 33 + Mã số 34 + Mã số 35 + Mã số 36 .

Tổng hợp các luồng tiền trong kỳ

– Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (Mã số 50)

+ Mã số 50 = Mã số 20 + Mã số 30 + Mã số 40 .+ Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn ( … ) .

– Tiền và tương đương tiền đầu kỳ (Mã số 60)

+ Chỉ tiêu này được lập địa thế căn cứ vào số liệu chỉ tiêu “ Tiền và tương tự tiền ” đầu kỳ báo cáo ( Mã số 110, cột “ Số đầu kỳ ” trên Bảng Cân đối kế toán ) .

– Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ (Mã số 61)

+ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán những thông tin tài khoản 111, 112, 113, 128 và những thông tin tài khoản tương quan ( chi tiết cụ thể những khoản thoả mãn định nghĩa là tương tự tiền đối ứng với sổ kế toán cụ thể thông tin tài khoản 4131 trong kỳ báo cáo .+ Chỉ tiêu này được ghi bằng số dương nếu có lãi tỷ giá và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ) nếu phát sinh lỗ tỷ giá .

– Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (Mã số 70)

+ Mã số 70 = Mã số 50 + Mã số 60 + Mã số 61 .+ Chỉ tiêu này phải khớp với chỉ tiêu “ Tiền và tương tự tiền ” cuối kỳ báo cáo ( Mã số 110, cột “ Số cuối kỳ ” trên Bảng Cân đối kế toán ) .