Ôn tập chính sách tài khóa – Tài liệu text
Ôn tập chính sách tài khóa
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.95 KB, 4 trang )
Bạn đang đọc: Ôn tập chính sách tài khóa – Tài liệu text
Phần II
ÔN TẬP CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
Hảy tự làm bài trước khi xem lời giãi
Bài tập I
Xét một nền kinh tế mở có xuất khẩu bằng 5 tỷ đồng và xu hướng nhập khẩu cận biên là 0,14.
Tiêu dùng tự định là 10 tì đồng, và xu hướng tiêu dùng cận biên là 0,8. Đầu tư trong nước của
khu vực tư nhân bằng 5 ti đồng. Chính phù chi tiêu 40 ti đồng và thu thuế bằng 20 phần trăm
thu nhập quốc dân.
a. Xác định mức chi tiêu tự định cùa nền kinh tế.
b. Xây dựng hàm tổng chi tiêu và biểu diễn trên đồ thị.
c. Hãy xác định mức sản lượng cân bằng.
Bây giờ, giả sử chính phủ tăng chi tiêu mua hàng hoá và dịch vụ thêm 20 tì đồng. Hãy;
d. Xác định mức sản lượng cân bằng mới và biểu diễn trên đồ thị.
e. Tính toán sự thay đổi của chi tiêu tự định, phần chi tiêu phụ thuộc vào thu nhập, tiêu dùng,
nhập khẩu, và đầu tư.
Lời giãi
Bài toán đã cho:
EX: 5, MPM: 0,14, C0: 10, MPC: 0,8, I: 5, G: 40, T: 0,2Y
a) Muốn biết mức chi tiêu tự định của nền kinh tế ta phải xây dựng hàm tổng chi tiêu.
Ta có:
C = 10 + 0,8*(1-0,2)Y = 10 + 0,64*Y
AE = 10 + 0,64*Y + 5 + 40 + 5 – 0,14*Y = 60 + 0,5*Y (1)
Dựa vào pt (1) ta biết chi tiêu tự định của nền kinh tế là 60
b) Hàm tổng chi tiêu: AE = 60 + 0,5*Y
c) Sản lượng cân bằng.
Y = AE Y = 60 + 0,5*Y => Y = 600/5 = 120
Y = 120
d) Khi G tăng 40 tỷ đồng, hàm tổng chi tiêu mới là:
AE’ = 80+0,5Y
Mức sản lượng cân bằng mới: AE’ = Y
Y = 80 + 0,5*Y => Y’ = 160
e. Tính toán sự thay đổi của chi tiêu tự định, phần chi tiêu phụ thuộc vào thu nhập, tiêu dùng,
nhập khẩu, và đầu tư.
Chi tiêu tự định tăng: 20 tỷ đồng (80-60)
Phần chi tiêu tỷ lệ với thu nhập: 20
Phần tiêu dùng tăng 25,6 tỷ (112,4 – 86,8)
Với Y = 120=> C= 10 + 0,64*Y = 10 + 0,64*120 = 86,8
Với Y = 160=> C= 10 + 0,64*Y = 10 + 0,64*160 = 112,4
Nhập khẩu
– MPM = 0,14*120 = 16,8 (Y = 120)
– MPM = 0,14*160 = 22,4 (Y = 160)
Nhập khẩu tăng: 5,6 tỷ
Đầu tư I = 0, bình thường
Bài tập II
Trong nền kinh tế mở, cho biết xu hướng tiêu dùng cận biên từ thu nhập quốc dân là 0,8 và xu
hướng nhập khẩu cận biên là 0,4. Thuế là hàm của thu nhập (T = tY).
a. Giả sử đầu tư tăng thêm 100 tỉ đồng còn các yếu tổ khác không đổi thì mức sản lượng cân
bằng và xuất khẩu ròng sẽ thay đổi như thế nào?
b. Giả sử xuất khẩu tăng thêm 100 tỉ đồng chứ không phải tăng đầu tư, thi cán cân thương mại
sẽ thay đổi như thế nào?
Lời giãi
a. Xu hướng tiêu dùng cận biên từ thu nhập quốc dân là 0,8 có nghĩa là
C = C0 + 0,8Y tức là MPC’ = MPC(1-t) = 0,8
Khi đầu tư tăng thêm 100 thi sản lượng tăng lên AY:
Ta có: m = ∆Y/∆I và m = 1/(1-MPC*(1-t)+MPM)
Y
1
*100 166, 7
(1 0,8 0, 4)
Xuất khẩu ròng NX = EX-IM.
Vì xuất khẩu ròng không thay đổi, nên khi thu nhập tăng lên là do nhập khẩu tăng, ta có hàm số
nhân bây giờ là:
∆IM = MPM*∆Y = 0,4*166,7 = 66,68
Lượng nhập khẩu tăng, đồng nghĩa với xuất khẩu ròng giảm.
b) Nếu xuất khẩu tăng ∆EX = 100 thì sản lượng cũng tăng lên vơi cùng một lượng như khi
tăng đầu tư ở câu a. Nhưng xuất khẩu ròng sẽ tăng lên 1 lượng
∆NX = ∆EX – ∆IM = 100 – 66,68 = 33,32
Bài tập III
Trong mô hình tổng cầu của nền kinh tể đóng, thuế độc lập với thu nhập và xu hướng tiêu dùng
cận biên bằng 0,8. Cho biết mức sản lượng tiềm năng là 1200 ti đồng. Hiện tại sản lượng cân
bằng của nền kinh tế đang ở mức 1000 ti đồng. Muốn đạt được mức sản lượng tiềm năng
(trong các điều kiện khác không đổỉ), thì:
a. Chi tiêu của chính phủ cần thay đổi bao nhiêu?
b. Thuế cần thay đổi bao nhiêu?
c. Thuế và chi tiêu của chính phù cùng phải thay đổi bao nhiêu để giữ cho cán cân ngân sách
không bị ảnh hưởng.
d. Dùng đồ thị minh hoạ các tình huổng ở trên.
Lời giãi
a) Nếu chính phủ quyết định sừ dụng công cụ là chi tiêu chính phù, thì sự thay đổi G sẽ
được khuyếch đại theo sổ nhân chi tiêu, tức là:
AY = m*∆G, Trong đó: ∆Y = Yp – Yr = 1200 – 1000 = 200
Thuế độc lập với thu nhập nên:
m = 1/(1-MPC) =1/0,2 = 5
∆G =200/5 = 40
b) Thuế được thay đổi theo số nhân thuế (mt)
∆Y = mt *∆T
T
Y 200
MPC
0,8
50 mt
4
mt (4)
(1 MPC ) (1 0,8)
T
Y 200
50
mt (4)
Như vậy, muốn sản lượng tăng thêm 200 ti thì chính phù cần giảm thuế 50 tỷ.
c) Muốn cho cán cân ngân sách không bị ảnh hưởng thì cả chi tiêu chính phủ và thuế phải
cùng thay đổi một lượng như nhau: ∆T = ∆G. Khi đó, sự thay đổi của sản lượng cân
bằng được xác định theo công thức sau:
∆Y = mt*∆T + m*∆T = -4*∆T + 5*T = ∆T
Như vậy, muốn lượng phải tăng thêm 200 tỷ thì chính phủ phải tăng cả chi tiêu vả thuế
200 tỷ.
AE ’ = 80 + 0,5 YMức sản lượng cân đối mới : AE ’ = YY = 80 + 0,5 * Y => Y ’ = 160 e. Tính toán sự đổi khác của chi tiêu tự định, phần chi tiêu phụ thuộc vào vào thu nhập, tiêu dùng, nhập khẩu, và góp vốn đầu tư. Chi tiêu tự định tăng : 20 tỷ đồng ( 80-60 ) Phần chi tiêu tỷ suất với thu nhập : 20 Phần tiêu dùng tăng 25,6 tỷ ( 112,4 – 86,8 ) Với Y = 120 => C = 10 + 0,64 * Y = 10 + 0,64 * 120 = 86,8 Với Y = 160 => C = 10 + 0,64 * Y = 10 + 0,64 * 160 = 112,4 Nhập khẩu – MPM = 0,14 * 120 = 16,8 ( Y = 120 ) – MPM = 0,14 * 160 = 22,4 ( Y = 160 ) Nhập khẩu tăng : 5,6 tỷ Đầu tư I = 0, bình thườngBài tập IITrong nền kinh tế tài chính mở, cho biết xu thế tiêu dùng cận biên từ thu nhập quốc dân là 0,8 và xuhướng nhập khẩu cận biên là 0,4. Thuế là hàm của thu nhập ( T = tY ). a. Giả sử góp vốn đầu tư tăng thêm 100 tỉ đồng còn những yếu tổ khác không đổi thì mức sản lượng cânbằng và xuất khẩu ròng sẽ biến hóa như thế nào ? b. Giả sử xuất khẩu tăng thêm 100 tỉ đồng chứ không phải tăng góp vốn đầu tư, thi cán cân thương mạisẽ đổi khác như thế nào ? Lời giãia. Xu hướng tiêu dùng cận biên từ thu nhập quốc dân là 0,8 có nghĩa làC = C0 + 0,8 Y tức là MPC ’ = MPC ( 1 – t ) = 0,8 Khi góp vốn đầu tư tăng thêm 100 thi sản lượng tăng lên AY : Ta có : m = ∆ Y / ∆ I và m = 1 / ( 1 – MPC * ( 1 – t ) + MPM ) Y * 100 166, 7 ( 1 0,8 0, 4 ) Xuất khẩu ròng NX = EX-IM. Vì xuất khẩu ròng không đổi khác, nên khi thu nhập tăng lên là do nhập khẩu tăng, ta có hàm sốnhân giờ đây là : ∆ IM = MPM * ∆ Y = 0,4 * 166,7 = 66,68 Lượng nhập khẩu tăng, đồng nghĩa tương quan với xuất khẩu ròng giảm. b ) Nếu xuất khẩu tăng ∆ EX = 100 thì sản lượng cũng tăng lên vơi cùng một lượng như khităng góp vốn đầu tư ở câu a. Nhưng xuất khẩu ròng sẽ tăng lên 1 lượng ∆ NX = ∆ EX – ∆ IM = 100 – 66,68 = 33,32 Bài tập IIITrong quy mô tổng cầu của nền kinh tể đóng, thuế độc lập với thu nhập và khuynh hướng tiêu dùngcận biên bằng 0,8. Cho biết mức sản lượng tiềm năng là 1200 ti đồng. Hiện tại sản lượng cânbằng của nền kinh tế tài chính đang ở mức 1000 ti đồng. Muốn đạt được mức sản lượng tiềm năng ( trong những điều kiện kèm theo khác không đổỉ ), thì : a. Chi tiêu của cơ quan chính phủ cần đổi khác bao nhiêu ? b. Thuế cần biến hóa bao nhiêu ? c. Thuế và chi tiêu của chính phù cùng phải biến hóa bao nhiêu để giữ cho cán cân ngân sáchkhông bị ảnh hưởng tác động. d. Dùng đồ thị minh hoạ những tình huổng ở trên. Lời giãia ) Nếu cơ quan chính phủ quyết định hành động sừ dụng công cụ là chi tiêu chính phù, thì sự biến hóa G sẽđược khuyếch đại theo sổ nhân chi tiêu, tức là : AY = m * ∆ G, Trong đó : ∆ Y = Yp – Yr = 1200 – 1000 = 200T huế độc lập với thu nhập nên : m = 1 / ( 1 – MPC ) = 1/0, 2 = 5 ∆ G = 200 / 5 = 40 b ) Thuế được biến hóa theo số nhân thuế ( mt ) ∆ Y = mt * ∆ T T Y 200 MPC 0,8 50 mt 4 mt ( 4 ) ( 1 MPC ) ( 1 0,8 ) T Y 200 50 mt ( 4 ) Như vậy, muốn sản lượng tăng thêm 200 ti thì chính phù cần giảm thuế 50 tỷ. c ) Muốn cho cán cân ngân sách không bị ảnh hưởng tác động thì cả chi tiêu chính phủ nước nhà và thuế phảicùng biến hóa một lượng như nhau : ∆ T = ∆ G. Khi đó, sự biến hóa của sản lượng cânbằng được xác lập theo công thức sau : ∆ Y = mt * ∆ T + m * ∆ T = – 4 * ∆ T + 5 * T = ∆ TNhư vậy, muốn lượng phải tăng thêm 200 tỷ thì chính phủ nước nhà phải tăng cả chi tiêu vả thuế200 tỷ .
Source: https://thoitrangredep.vn
Category: Đời Sống