Chiến lược kinh doanh của sản phẩm cơ điện lạnh tại công ty cổ phần kỹ thuật – Tài liệu text
Chiến lược kinh doanh của sản phẩm cơ điện lạnh tại công ty cổ phần kỹ thuật thủy sản (tt)
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.14 KB, 24 trang )
Bạn đang đọc: Chiến lược kinh doanh của sản phẩm cơ điện lạnh tại công ty cổ phần kỹ thuật – Tài liệu text
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Công ty cổ phần kỹ thuật thuỷ sản (SEATECCO) là một doanh
nghiệp hoạt động đa ngành nghề, trong đó xây lắp cơ điện lạnh là ngành
nghề kinh doanh chủ lực của công ty. Trong những năm qua, hoạt động
xây lắp cơ điện lạnh của công ty có phát triển, nhưng vẫn gặp phải
những cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ và khả năng cạnh tranh của sản
phẩm vẫn còn những mặt hạn chế nhất định. Do vậy, công tác hoạch
định chiến lược để nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm xây lắp cơ
điện lạnh tại Công ty trong giai đoạn hiện nay là một đòi hỏi cấp thiết.
Vì vậy, đề tài “Chiến lược kinh doanh của sản phẩm cơ điện lạnh tại
Công ty Cổ phần Kỹ thuật Thuỷ sản” có ý nghĩa thiết thực cả về lý
luận và thực tiễn.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận chung về chiến lược cấp đơn vị kinh
doanh, đề tài tiến hành phân tích môi trường kinh doanh ngành xây lắp cơ
điện lạnh, những điểm mạnh, điểm yếu của hoạt động xây lắp cơ điện lạnh
tại công ty, các đặc điểm về thị trường sản phẩm. Để từ đó xây dựng chiến
lược kinh doanh đối với hoạt động xây lắp cơ điện lạnh tại công một cách
tối ưu nhằm mang lại hiệu quả cao.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
– Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu các vấn đề lý luận và
thực tiễn liên quan đến hoạch định chiến lược kinh doanh hoạt động xây
lắp cơ điện lạnh cho Công ty Cổ phần Kỹ thuật Thuỷ sản.
– Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu, hoạch định chiến lược
kinh doanh sản phẩm xây lắp cơ điện lạnh của Công ty Cổ phần Kỹ
thuật Thuỷ sản giai đoạn từ 2010 đến năm 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
– Đề tài sử dụng các phương pháp thống kê, so sánh tổng hợp,
2
điều tra phân tích kinh tế… dựa trên cơ sở kế thừa các kết quả nghiên
cứu, khảo sát số liệu của Công ty Cổ phần Kỹ thuật Thuỷ sản và các ban
ngành liên quan.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục tài liệu tham
khảo, kết cấu của đề tài gồm 3 chương cụ thể như sau :
Chương 1: Một số lý luận về đơn vị kinh doanh và chiến lược cấp đơn vị
kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2: Sản phẩm xây lắp cơ điện lạnh và chiến lược kinh doanh sản
phẩm
xây lắp cơ điện lạnh của công ty cổ phần kỹ thuật thuỷ sản.
Chương 3: Chiến lược kinh doanh sản phẩm xây lắp cơ điện lạnh tại công ty
cổ phần Kỹ thuật Thuỷ sản (Giai đoạn 2010-2015)
CHƯƠNG 1 :
MỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ ĐƠN VỊ KINH DOANH
VÀ CHIẾN LƯỢC CẤP ĐƠN VỊ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1 Đơn vị kinh doanh và chiến lược cấp đơn vị kinh doanh
1.1.1 Đơn vị kinh doanh chiến lược – SBU
Đơn vị kinh doanh chiến lược – Strategic Business Unit (SBU) là những bộ phận có tính độc lập tương đối trong doanh nghiệp và phục
vụ một thị trường bên ngoài xác định. Đơn vị kinh doanh chiến lược có
mục tiêu và chiến lược kinh doanh riêng.
1.1.2 Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh
Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh hay chiến lược kinh doanh là
tổng thể cam kết và hành động giúp đơn vị kinh doanh giành lợi thế
cạnh tranh bằng cách khai thác các năng lực cốt lõi của họ vào những
3
cặp sản phẩm – thị trường cụ thể.
1.1.3 Ý nghiã và vai trò của chiến lược kinh doanh.
Chiến lược kinh doanh cung cấp thông tin giúp đơn vị phân tích
và đánh giá sự biến động của các nhân tố chủ yếu bên ngoài cũng như
đánh giá được khách quan những điểm mạnh và điểm yếu bên trong
doanh nghiệp từ đó giúp đơn vị phát huy được hết khả năng để giành
được lợi thế trong kinh doanh. Đồng thời chiến lược cũng có vai trò
định hướng cho hoạt động sản xuất của đơn vị theo đúng hướng để
mang lại lợi nhuận cao nhất.
1.2 Các loại chiến lược kinh doanh
1.2.1 Chiến lược chi phí thấp nhất: Chiến lược nhằm tạo ra sự vượt
trội hơn đối thủ bằng cách tạo ra sản phẩm có chi phí thấp nhất.
1.2.2 Chiến lược khác biệt hoá : Chiến lược đạt được lợi thế cạnh
tranh thông qua việc tạo ra sản phẩm độc đáo, được khách hàng đánh
giá cao, thỏa mãn nhu cầu khách hàng bằng cách mà các đối thủ cạnh
tranh không thể so sánh được.
1.2.3 Chiến lược tập trung: Tập trung đáp ứng nhu cầu cho một phân
khúc thị trường, được xác định thông qua yếu tố độc đáo, nổi trội về
tính chất, đặc điểm của sản phẩm hoặc yêu cầu, sở thích các nhóm
khách hàng nhất định.
1.3 Tiến trình hoạch định chiến lược đơn vị kinh doanh
1.3.1 Xây dựng mục tiêu của đơn vị kinh doanh
Mục tiêu là những cột mốc đơn vị muốn đạt được trong thời
gian chiến lược. Đơn vị cần xác định mục tiêu chiến lược và mục tiêu
cụ thể trên cơ sở căn cứ sứ mệnh của Công ty và khả năng của ngành.
1.3.2 Phân tích và dự báo môi trường ngành kinh doanh
Khi dự báo và phân tích môi trường ngành, đơn vị kinh doanh sẽ tập
trung vào phân tích các lực lượng cạnh tranh trong ngành theo mô hình năm
4
lực lượng cạnh tranh của M.E Porter để thấy được cơ hội và đe doạ của
ngành kinh doanh.
1.3.3 Phân tích môi trường nội bộ của đơn vị
Đơn vị sẽ tập trung phân tích kết quả triển khai chiến lược hiện
tại, các nguồn lực, khả năng tiềm tàng và năng lực cốt lõi tại đơn vị
kinh doanh để thấy được những điểm mạnh và điểm yếu của đơn vị
kinh doanh so với đối thủ cạnh tranh chủ yếu.
1.3.4 Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu.
1.3.4.1 Phân đọan thị trường.
Phân đoạn thị trường chính là việc chia thị trường thành những
phần khác bằng những tiêu thức thích hợp qua đó đơn vị kinh doanh có
thể sản xuất và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ cho phù hợp cho một
hay một số phân đoạn thị trường.
Việc phân đoạn thị trường có thể căn cứ vào : địa lý, dân số,
công dụng của sản phẩm, tâm lý tiêu dùng,. .. Tuy nhiên, công tác phân
đoạn phải đảm bảo tính đo lường, tiếp cận đuợc, quan trong, khả thi.
1.3.4.2 Đánh giá và lựa chọn thị trường mục tiêu
Thị trường mục tiêu là thị trường mà ở đó đơn vị có khả năng đáp
ứng nhu cầu và ước muốn của khách hàng hơn hẳn các đối thủ cạnh
tranh.
*Các yếu tố khi lựa chọn thị trường mục tiêu :
– Qui mô, mức tăng trưởng của từng phân đoạn thị trường.
– Mức độ hấp dẫn về cơ cấu của từng phân đoạn thị trường.
– Mục tiêu và nguồn lực của đơn vị kinh doanh.
1.3.5 Định vị trên thị trường mục tiêu
Trên thị trường mục tiêu, các đơn vị đơn kinh doanh quyết định
cần phải chiếm được vị trí nào trong phân đoạn đó trên thị trường mục
tiêu đã lự chọn.
Vị trí của một sản phẩm thể hiện mức độ đánh giá của khách
5
hàng về sản phẩm đó. Các đơn vị kinh doanh cần tạo ra những đặc điểm
khác biệt cho sản phẩm của mình nhằm làm cho sản phẩm của mình có
được lợi thế cạnh tranh tốt trong thị trường mục tiệu.
1.3.6 Xây dựng và lựa chọn chiến lược kinh doanh tối ưu
1.3.6.1 Xây dựng các chiến lược kinh doanh tổng quát
Bảng 1.3. Tóm lược các lựa chọn thích hợp cho từng chiến lược
Tạo sự
khác biệt
sản phẩm
Phân đoạn
thị trường
Năng lực
tạo sự
khác biệt
Chi phí thấp
khác biệt hoá
Tập trung
Thấp
Cao
Thấp tới cao
( chủ yếu bằng giá ) (chủ yếu bằng sự độc đáo) ( Giá hay độc đáo )
Thấp
( thị trường khối
lượng lớn )
Cao
(nhiều phân đoạn thị
trường)
Thấp
( Một hay vài phân
đoạn )
Chế tạo và quản trị
vật liệu
Nghiên cứu và phát
triển, bán hàng và
marketing
Bất kỳ khả năng
tạo sự khác khác
biệt nào
1.3.6.2 Lựa chọn chiến lược kinh doanh
Lựa chọn chiến lược kinh doanh tối ưu là việc lựa chọn ra một
chiến lược kinh doanh tốt nhất cho đơn vị dựa trên kết quả phân tích các
yếu tố môi trường ngành kinh doanh và các nguồn lực hiện có của đơn
vị kinh doanh.
Việc đánh giá và lựa chọn từng phương án chiến lược có thể
được dựa trên sự phân tích và đánh giá mang tính định tính kết hợp với
việc đánh giá định lượng trên cơ sở cho điểm các tiêu thức cần lựa chọn
của chiến lược.
1.3.7 Triển khai các chính sách thực thi chiến lược :Tuỳ theo đặc điểm của
đơn vị kinh doanh và yêu cầu của từng ngành nghề kinh doanh công tác
hoạch định sẽ đòi hỏi cần có những chính sách và biện pháp hỗ trợ để thực
hiện chiến lược về các mặt: Nhân sự, tài chính, cơ cấu tổ chức,
marketing,. ..
6
CHƯƠNG 2 :
SẢN PHẨM XÂY LẮP CƠ ĐIỆN LẠNH VÀ CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH SẢN PHẨM XÂY LẮP CƠ ĐIỆN LẠNH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT THUỶ SẢN
2.1 Khái quát về Công ty Cổ phần kỹ thuật Thuỷ sản (SEATECCO)
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
– Tên công ty : CÔNG TY CP KỸ THUẬT THỦY SẢN
– Tên giao dịch : SEATECCO
– Địa chỉ trụ sở chính : 174 Trưng Nữ Vương TP Đà Nẵng.
– Các ngành nghề hoạt động chủ yếu : Xây lắp các công trình cơ
điện lạnh; Đóng sửa các loại tàu thuyền ; Kinh doanh, Gia công
chế biến gỗ; Cung cấp các dịch vụ hậu cần cho nghề đánh bắt
hải sản;Kinh doanh vật tư, thiết bị khác.
2.1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty
Cơ cấu tổ bộ máy của công ty hiện nay được xây dựng theo mô
hình trực tuyến chức năng. Ngoài các phòng ban chuyên môn tại văn
phòng, Công ty hiện có 05 đơn vị kinh doanh trực thuộc hạch toán phụ
thuộc Công ty.
2.1.3 Tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty
– Về sản phẩm : Công ty có các sản phẩm đóng sửa tàu gỗ và tàu
sắt; Gia công chế biến gỗ; Xây lắp các công trình cơ điện lạnh; Cung
cấp dịch vụ hầu cần cho đánh bắt thuỷ sản; kinh doanh thương mại.
– Về thị trường : Thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty đã
ngày càng được mở rộng và phát triển khá nhanh.Đặc biệt đối với sản
phẩm xây lắp cơ điện lạnh thì thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty
đã vươn đến hầu hết các tỉnh trong cả nước.
– Về kết quả kinh doanh : Hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty ngày cang tăng trưởng về doanh thu, lợi nhuận.
7
Bảng 2.1. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty
CHỈ TIÊU
1. Tổng doanh thu
Tốc độ tăng trưởng (%)
2. Tổng Chi phí
Tốc độ tăng chi phí(%)
3. Lợi nhuận
Tốc độ tăng trưởng(%)
Số liệu qua các năm ( triệu đồng)
2004
2005
2006
2007
2008
88.145 99.542 125.425 155.543 208.456
12, 93
26, 00
24, 01
34, 02
85.389 96.345 121.472 150.687 202.132
12, 83
26, 08
24, 05
34, 14
2.756
3.197
3.953
4.856
6.324
16, 00
23, 65
22, 84
30, 23
Nguồn phòng tài chính Công ty
– Về cơ cấu phát triển các ngành nghề kinh doanh : các ngành
nghề kinh doanh của Công ty phát triển tốt.Trong đó xây lắp cơ điện lạnh
phát triển rất mạnh và trở thành ngành kinh doanh chủ lực của Công ty.
Bảng 2.2. Doanh thu theo cơ cấu ngành nghề kinh doanh
NGÀNH NGHỀ
Dịch vụ hậu cần thủy sản
Đóng sửa tàu thuyền
Gia công chế biến gỗ
Xây lắp cơ điện lạnh
Kdoanh thương mại CĐL
Cộng
Số liệu qua các năm (triệu đồng )
2004
2005
2006
2007
2008
5.687
6.824
7.622
8.615
10.338
18.345 16.567
17.895
12.564
8.956
8.675 10.410
11.528
13.834
15.244
42.451 46.260
56.159
84.656 133.350
12.987 19.481
32.221
35.875
40.568
88.145 99.542 125.425 155.543 208.456
Nguồn phòng tài chính Công ty
* Đánh giá chung về kết quả sản xuất kinh doanh : Tình hình
sản xuất kinh doanh của công ty đã phát triển khá tốt. Thị trường tiêu thụ
sẩn phẩm được mở rộng, sản phẩm sản xuất đa dạng đáp ứng khá tốt nhu
cầu của thị trường. Hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày càng cao. Các
ngành nghề trong Công ty phát triển tốt và đặc biệt là lĩnh vực xây lắp cơ
điện lạnh đã có sự tăng trưởng mạnh và đem lại hiệu quả khá cao.
2.2 Tổng quan về sản phẩm xây lắp cơ điện lạnh và quá trình hình
thành và phát triển xí nghiệp xây lắp cơ điện lạnh tại Công ty cổ
phần kỹ thuật Thuỷ sản
2.2.1 Khái niệm và đặc điểm sản phẩm xây lắp Cơ Điện Lạnh
2.2.1.1 Khái niệm về sản phẩm xây lắp cơ điện lạnh
8
Sản phẩm xây lắp cơ điện lạnh là những hệ thống lạnh được tạo ra
từ nhiều hoạt động giữa các ngành cơ-điện-nhiệt lạnh kết hợp lại và trải qua
nhiều công đoạn gia công chế tạo để tạo ra một hệ thống lạnh hoàn chỉnh.
2.2.1.2. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp cơ điện lạnh :
Các sản phẩm xây lắp cơ điện lạnh có sự khác biệt với các sản
phẩm khác về các mặt cơ bản về khách hàng, về chủng loại sản phẩm,
về giá thành sản phẩm, thị trường tiêu thụ, khả năng khác biệt của sản
phẩm.
2.2.2 Phân loại các sản phẩm xây lắp cơ điện lạnh.
Tùy theo công dụng và đặc tính kỹ thuật của sản phẩm, sản
phẩm xây lắp cơ điện lạnh được phân thành các loại sản phẩm sau :
– Hệ thống lạnh công nghiệp.
– Hệ thống lạnh tiệt trùng.
– Hệ thống điều hoà không khí.
2.2.3 Qui trình tổ chức sản xuất sản phẩm xây lắp Cơ Điện lạnh.
Quá trình sản xuất chế tạo các sản phẩm xây lắp cơ điện lạnh
trải qua nhiều công đoạn. Các công đọan thiết kế và chế tạo sản phẩm là
những công đoạn khá quan trọng. Những công đoạn này là có khả năng
tạo được sự khác biệt của sản phẩm giữa các đơn vị.
Xác định nhu cầu
khách hàng
Thiết kế sản phẩm
Tổ chức chế tạo
sản phẩm
Bảo dưỡng và bảo
hành sản phẩm
Hướng dẫn sử dụng
và bàn giao cho KH
Thi công lắp đặt
sản phẩm
Hình 2.2 Qui trình tổ chức sản xuất sản phẩm xây lắp cơ điện lạnh
2.3.4 Quá trình hình thành và phát triển về xí nghiệp xây lắp cơ điện
lạnh tại công ty Cổ phần Kỹ thuật Thuỷ sản
Xí nghiệp xây lắp cơ điện lạnh của công ty được thành lập từ
năm 1995 trên cơ sở phát triển triển phân xưởng sửa chữa cơ điện thuộc
xí nghiệp nước đá. Ngoài ban giám đốc và các bộ phận chuyên môn, xí
9
nghiệp có 3 đội xây lắp và 02 xưởng gia công cơ khí. Xí nghiệp đơn vị
phụ thuộc hạch toán báo sổ về Công ty.
2.3.5 Kết quả của quá trình phát triển sản phẩm xây lắp cơ điện lạnh
tại công ty Cổ phần kỹ thuật Thuỷ sản
-Về kết quả kinh doanh : Hoạt động xây lắp cơ điện lạnh ngày
càng phát triển mạnh. Doanh thu và lợi nhuận của hoạt động xây lắp cơ
điện ngày càng tăng và chiếm tỉ trong lớn trong các ngành nghề kinh
doanh tại Công ty.
Bảng 2.4. Doanh thu, chi phí xây lắp Cơ Điện Lạnh
CHỈ TIÊU
Tổng doanh thu Công ty
Doanh thu Xây lắp cơ điện lạnh
– Tỉ trọng (%)
Tổng lợi nhuận Công ty
Lợi nhuận Xây lắp cơ điện lạnh
– Tỉ trọng (%)
2004
88.145
42.451
48, 16
2.756
1.062
38, 53
Số liệu qua các năm (triệu đồng )
2005
2006
2007
99.542 125.425 155.543
46.260 56.159
84.656
46, 47
44, 77
54, 43
3.197
3.953
4.856
999
1.424
2.144
31, 25
36, 02
44, 16
2008
208.456
133.350
63, 97
6.324
3.909
61, 81
Nguồn phòng kế toán
– Về cơ cấu sản phẩm : Các sản phẩm xây lắp cơ điện lạnh được
phát triển đầy đủ tại công ty về chủng loại. Tuy nhiên, tỉ trọng từng loại
sản có sự thay đổi theo hướng các sản phẩm lạnh công nghiệp ngày
càng phát triển mạnh và chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu sản phẩm. Đây
chính là sản phẩm Công ty đang chiếm uư thế trên thị trường.
Bảng 2.5. Cơ cấu doanh thu sản phẩm xây lắp cơ điện lạnh (triệu đồng)
Năm 2005
Sản phẩm
Lạnh công nghiệp
Lạnh tiệt trùng
Doanh
thu
15.728
8.327
Tỉ
trọng
34%
18%
Đ. hòa không khí
Tổng cộng
22.205
46.260
48%
100
Năm 2006
Tỉ
Doanh
trọn
thu
g
26.395
47%
12.355
22%
17.409
56.159
31%
100
Năm 2007
Doanh
thu
47.407
15.238
22.010
84.656
Năm 2008
Tỉ
trọng
56%
18%
Doanh
thu
81.344
28.004
Tỉ
trọng
61%
21%
26%
100
24.003
133.350
18%
100
Nguồn phòng tài chính
10
– Về thị trường sản phẩm : Hoạt động xây lắp cơ điện lạnh được
công ty phát triển trên thị trường cả nước. Trong những năm gần đây thị
trường từ các tỉnh miền Trung và miền Nam tăng trưởng rất mạnh.
* Đánh giá về kết quả sản xuất kinh doanh xây lắp cơ điện lạnh qua
các năm : Nhìn chung, sản phẩm xây lắp cơ điện lạnh của công ty trong
thời gian qua đã có bước phát triển mạnh về doanh thu, lợi nhuận. Chủng
loại các sản phẩm phát triển mạnh và ngày càng đa dạng đáp ứng đủ nhu
cầu của thị trường.
2.3. Thực trạng công tác hoạch định chiến lược kinh doanh sản
phẩm xây lắp cơ điện lạnh tại công ty trong thời gian qua
2.3.1 Công tác xây dựng mục tiêu kinh doanh
– Mục tiêu chiến lược : Tập trung phát triển hoạt động xây lắp
cơ điện lạnh trở thành một ngành kinh doanh chủ lực tại công ty và
chiếm được một thị phần tương đối trên thị trường cả nước.
– Về mục tiêu cụ thể : Doanh số xây lắp cơ điện lạnh hàng năm
đạt trên 100 tỷ đồng và duy trì mức tăng trưởng trên 15%/năm.
2.3.2 Công tác nghiên cứu môi trường ngành kinh doanh.
– Đối thủ cạnh tranh : Các đối thủ cạnh tranh chủ yếu tập trung ở các
đơn vị từ miền trung và miền nam. So với các đối thủ lớn trong ngành,
doanh thu xây lắp cơ điện lạnh của công ty cũng phát triển khá tốt.
Bảng 2.7. Doanh thu các đối thủ cạnh tranh (triệu đồng)
TT
Đơn vị
2007
2008
2009
1
2
3
4
SEATECCO
REE
SEAREFICO
RECOM
56.159
230.400
81.650
58.456
84.656
324.326
98.562
55.650
133.350
450.600
121.650
78.456
5
SAREE
46.326
57.456
66.326
6
HẢI YẾN
48.546
67.325
51.235
Nguồn phòng kinh doanh
11
– Khách hàng :Khách hàng của công ty ngày càng được mở rộng trên
cả nước và đầy đủ cho tất cả các loại sản phẩm.
– Nhà cung cấp :
+ Nhà cung cấp thiết bị :Các nhà cung cấp thiết bị nước ngoài có quan
hệ khá tốt với công tyDoanh số mua bán hàng năm lớn và tăng trưởng.
Bảng 2.8. Doanh số mua hàng đối với các nhà cung cấp thiết bị
T
T
Các nhà cung cấp
Doanh số mua hàng năm (USD)
2006
2007
2008
1
MYCOM
1.869.354
2.158.222
3.568.200
2
GRASSO
847.658
1.428.425
1.253.252
3
CARRIER
635.241
536.312
987.256
4
MITSUBISHI
586.495
825.984
1.254.215
5
TRANE
1.023.125
1.845.721
2.245.25
6
DAIKIN
456.256
875.946
1.263.121
Nguồn phòng vật tư
+ Các nhà cung cấp trong nước : Công ty đã thiết lập được hệ
thống các nhà cung cấp vật tư ổn định, đảm bảo chất lượng.
2.3.3 Công tác phân tích môi trường nội bộ Công ty
– Cơ sở vật chất thi công lắp đặt : Hoạt động xây lắp cơ điện
lạnh đã được trang bị cơ sở vật chất khá dồi dồi và thường xuyên được
đầu tư đảm bảo thi công nhiều công trình lớn.
– Nguồn lực tài chính : Nguồn vốn dồi dào và được bổ sung
thường xuyên hàng năm luôn đáp ứng được khá đủ nhu cầu vốn đối với
hoạt động xây lắp cơ điện lạnh ngày càng tăng
– Nguồn nhân lực : Nguồn nhân lực Công ty luôn được quan
tâm và có kế hoạch phát triển tốt. Nguồn nhân lực đối với hoạt động
xây lắp cơ điện lạnh khá dồi dào, đảm bảo về chất lượng yêu cầu đối
với phát triển của ngành.
12
2.3.4 Công tác phân đoạn thị trường và xác định thị trường mục tiêu
Công ty chưa có sự nghiên cứu bài bản để phân đoạn thị trường
nhằm xác định thị trường mục tiêu cho hoạt động xây lắp cơ điện lạnh.
Công ty phát triển tất cả các sản phẩm theo nhu cầu thực tế của thị
trường và khả năng của Công ty trong từng giai đoạn cụ thể. Tuy nhiên,
hoạt động xây lắp cơ điện lạnh ở các tỉnh miền trung và các tỉnh miền
nam tăng trưởng mạnh.
Bảng 2.14. Giá trị xây lắp Cơ điện lạnh theo khu vực thị trường
Khu vực
Số liệu qua các năm (triệu đồng)
2004
2005
2006
8.574
7.840
13.498 21.652
29.764
Miền Trung và tây nguyên
12.654 18.756
14.783 24.563
31.862
Các tỉnh Miên Nam
21.223 19.664
27.878 38.441
71.724
42.451 46.260
56.159 84.656 133.350
Các tỉnh Miền bắc
Cộng
2007
2008
Nguồn phòng kinh doanh
2.3.5 Công tác xây dựng và lựa chọn chiến lược kinh doanh.
Việc lựa xây dựng và lựa chọn một chiến lược kinh doanh sản
phẩm cơ điện lạnh trong thời gian qua chưa được quan tâm đúng mức và
xây dựng rõ ràng. Trước đây, Công ty cạnh tranh với các đối thủ chủ yếu về
giá thành sản phẩm xây lắp.Các năm gần đây, Công ty chủ yếu tập trung
vào tính ưu việt của các sản phẩm của đơn vị so với các đối thủ khác để tạo
ra lợi thế cạnh tranh và thắng được các đối thủ cạnh tranh.
2.3.6 Các giải pháp, chính sách trong thực hiện chiến lược kinh doanh
Công ty đã có nhiều giải pháp, chính sách khá đầy đủ và hợp lý để
hỗ trợ chiến lược đã đề ra cán mặt cụ thể như :nguồn nhân lực, cơ cấu tổ
chức sản xuất, nguồn lực tài chính, công tác nghiên cứu phát triển thị
trường.
13
2.3.7 Đánh giá thành công và tồn tại của quá trình xây dựng chiến
lược kinh doanh sản phẩm xây lắp cơ điện lạnh trong thời gian qua.
Chiến lược kinh doanh thời gian qua đã phân tích được những
thuận lợi, khó khăn cơ bản của môi trường kinh doanh ngành xây lắp cơ
điện lạnh để từ đó xây dựng được mục tiêu, các chính sách hợp lý để
phát triển khá tốt hoạt động xây lắp cơ điện lạnh tại công ty. Tuy nhiên,
công tác hoạch định chiến lược vẫn chưa được đầu tư và quan tâm đúng
mức và bỏ qua nhiều bước khá quan trọng. Do vậy, công tác hoạch định
cần thiết phải tổ chức lại một cách khoa học và đúng trình tự.
CHƯƠNG 3 :
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH SẢN PHẨM
XÂY LẮP CƠ ĐIỆN LẠNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT
THUỶ SẢN (GIAI ĐOẠN 2010-2015)
3.1 Xác định mục tiêu kinh doanh sản phẩm xây lắp cơ điện lạnh
Mục tiêu chiến lựơc là phát triển mạnh hoạt động xây lắp cơ điện
lạnh đối với tất cả các loại sản phẩm. Hoạt động xây lắp cơ điện lạnh sẽ trở
thành là ngành kinh doanh chủ lực của công ty. Doanh thu các lọai sản
phẩm đạt 250 tỷ đồng năm 2010, tăng trưởng bình quân 20% năm cho các
năm tiếp theo. Cụ thể :
Năm 2010
Doanh số (tỷ đồng)
Lợi nhận (tỷ đồng)
Mức tăng
trưởng (%)
Lạnh công nghiệp
180
8, 5
30%
Lạnh tiệt trùng
40
2, 5
15%
Điều hoà không khí
30
1, 5
10%
Sản phẩm
3.2 Phân tích và dự báo môi trường kinh doanh xây lắp cơ điện lạnh
3.2.1 Những yếu tố vĩ mô ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh của
hoạt động xây lắp cơ điện lạnh.
14
– Nền kinh tế tăng trưởng mạnh và bền vững cùng với việc điều
chỉnh cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển mạnh các ngành mũi nhọn
như : Thuỷ sản, dược phẩm, du lịch,. ..
– Sự ổn định về chính trị và pháp luật thúc đẩy đã thúc đẩy quá
trình đầu tư và mở rộng các ngành nghề sản xuất của các thành phần
kinh tế.
– Điều kiện tự nhiên thiên nhiên thuận lợi để phát triển các
ngành thuỷ sản, dược phẩm, du lịch phát triển tạo điều kiện tốt..
3.2.2 Phân tích môi trường cạnh tranh ngành xây lắp cơ điện lạnh
3.2.2.1 Đối thủ cạnh tranh trực tiếp trong ngành.
Đối thủ cạnh tranh chủ yếu của công ty là : REE, SEAREFICO,
RECOM, SAREE. Mỗi công ty đều có những điểm mạnh điểm yếu nhất
định đối với từng chủng loại sản phẩm xây lắp cơ điện lạnh. Qua việc
phân tích từng đối thủ cạnh tranh, có thể đánh giá tổng hợp bằng cách
cho điểm một số chỉ tiêu đánh giá cụ thể.
Bảng 3.1 : Bảng tổng hợp đánh giá các đối thủ cạnh tranh
Các chỉ tiêu
đánh giá
Hệ số
quan
trọng
Thị phần tương đối
0, 25
Khả năng cạnh tranh của
SP
Năng lục, công nghệ thi
công
Khả năng mở rọng thị
trường
0, 20
0, 25
0, 15
Dịch vụ sau bán hàng
0, 15
Cộng
1, 00
SEATECCO
Đỉêm
đánh
giá
Điểm
qui
đổi
REE
Đỉêm
đánh
giá
SEAREFICO
Điểm
qui
đổi
Đỉêm
đánh
giá
Điểm
qui
đổi
RECOM
Đỉêm
đánh
giá
Điểm
qui
đổi
SAREE
Đỉêm
đánh
giá
Điểm
qui
đổi
3
0, 75
3
0, 75
3
0, 75
2
0, 50
2
0, 50
2
0, 40
3
0, 6
3
0, 60
2
0, 40
2
0, 40
3
0, 75
3
0, 75
3
0, 75
2
0, 50
2
0, 50
2
0, 30
3
0, 45
2
0, 30
2
0, 30
2
0, 30
3
0, 45
2
0, 3
2
0, 30
3
0, 45
2
0, 30
2, 65
2, 85
2, 70
2, 15
Như vậy, vị trí cạnh tranh của công ty vẫn có được những vượt
trội số với một số đối thủ cạnh tranh khác. Đối thủ cạnh tranh ngang
tầm với công ty cần phải lưu ý trong hoạt động xây lắp cơ điện lạnh
trong giai đoạn hiện nay là : REE và SEAREFICO.
2, 00
15
3.2.2.2 Áp lực từ các nhà cung cấp
Hoạt động xây lắp cơ điện lạnh của Công ty luôn phải chịu áp
lực của các nhà cung cấp sau đây :
+ Các nhà cung cấp thiết bị nước ngoài: Đây là những nhà
cung cấp thiết bị chính cần nhập khẩu để sản xuất các hệ thống lạnh.
Giá trị các thiết bị do các nhà cung cấp thường chiếm 40% -50% giá trị
của sản phẩm nên ảnh hưởng khá lớn đến giá thành sản phẩm. Tuy
nhiên, nhờ có quan hệ khá tốt với nhiều các nhà cung cấp nên công ty
đã nhận được từ sự hỗ trợ về kỹ thuật kịp thời và chính sách giá ổn định
với mức giá rất cạnh tranh.Áp lưc tăng giá của các nhà cung cấp rất ít.
+ Các nhà cung cấp vật tư trong nước: Các nhà cung cấp trong
nước được Công ty ký kết hợp đồng cung cấp dài hạn thường xuyên nên
cung cấp cho công ty được những vật tư, dịch chất lượng đảm bảo với
giá cả khá ổn định. Ngoài ra, việc xây dựng các đơn vị vệ tinh tại các
khu vực đã hỗ trợ khá nhiều cho hoạt động xây lắp cơ điện lạnh của
công ty phát triển được ổn định và rất thuận lợi.
3.2.2.3 Áp lực từ Khách hàng
Công ty đã tạo được uy tín lớn đối với tất cả khách hàng ở tất
cả lĩnh vực. Áp lực lớn nhất của khách hàng đối với hoạt động xây lắp
cơ điện lạnh công ty đó là các hệ thống lạnh với các yêu cầu kỹ thuật
ngày càng cao và thuận tiện trong quá trình sử dụng.Yếu tố về giá cả
của sản phẩm không phải là yếu tố tiên quyết khi lựa chọn sản phẩm
của Công ty. Qua kết quả điều tra của phòng kinh doanh hàng năm thì
sự trung thành của khách hàng đối với cá sản phẩm cơ điện lạnh của
Công ty là rất lớn. Trên 70% khách hàng chọn sản phẩm của Công ty
mà không có sự so đo về giá khi có nhu cầu về sản phẩm cơ điện lạnh .
3.2.2.4 Các đối thủ tiềm tàng
Là các nhà cung cấp thiết bị nước ngoài nhận thi công cho
khách hàng theo phương thức trọn gói hay các nhà thầu xây dựng nhận
thi công các hệ thống điều hoà. Đây là lực lượng cạnh tranh mới sẽ xuất
hiện trong các năm đến.
16
3.2.3 Phân tích môi trường nội bộ công ty đối với hoạt động xây lắp
cơ điện lạnh : Với bề dày kinh nghiệm hoạt động và phát triển gần 30
năm trong lĩnh vực xây lắp cơ điện lạnh, Công ty đã và đang thực sự là
một đơn vị hàng đầu trên cả nước về khả năng và kinh nghiệp trong
hoạt động xây lắp cơ điện lạnh. Có thể đánh giá được tổng hợp các
nguồn lực của Công ty đối với hoạt động xây lắp cơ điện lạnh nhưu sau:
3.2.3.1 Điểm mạnh
– Nguồn nhân lực dồi dào và có trình độ kỹ thuật tay nghề tốt.
– Cơ sở vật chất đầy đủ, thiết bị thi công lắp đặt trang bị tương
đối đầy đủ và hiện đại phục vụ tốt công tác thi công lắp đặt.
– Nguồn lực tài chính đảm bảo thi công nhiều công trình có giá trị cao.
– Trình độ công nghệ sản xuất và chế tạo thiết bị hiện đại.
– Thương hiệu công ty (SEATECCO) được nhiều khách hàng
biết đến.
3.2.3.2 Điểm yếu
– Công tác tổ chức sản xuất còn nhiều bất cập chưa hợp lý.
– Việc sử dụng nguồn nhân lực và đãi ngộ chưa phù hợp.
– Hiệu quả sản xuất kinh doanh xây lắp cơ điện lạnh chưa ổn định.
3.2.3.3 Các năng lực cốt lõi của hoạt đông xây lắp cơ điện lạnh.
– Công ty sở hữu nhiều giải pháp công nghệ tiên tiến có thể tạo
ra những sản phẩm có những đặc tính vượt trội so với đối thủ cạnh
tranh.
– Nguồn nhân lực khá dồi dào, có trình độ kỹ thuật cao đảm
đương được việc thi công các công trình có yêu cầu kỹ thuật cao.
– Nguồn lực tài chính đảm bảo đáp ứng đủ để thi công các công
trình có giá trị lớn.
– Cơ sở vật chất và máy móc thiết bị phục vụ cho công tác thi
công lắp đặt khá đầy đủ và trang bị khá hiện đại đáp ứng tốt yêu cầu gia
công chế tạo thiết bị và ti công lắp đặt sản phẩm.
17
3.3 Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu
Việc phân đoạn thị trường của sản phẩm xây lắp cơ điện lạnh có
thể phân theo thị trường của từng loại sản phẩm cơ điện lạnh cụ thể.
Trên cơ sở thị trường của từng lọai sản phẩm sẽ đánh giá qui mô và khả
năng phát triển của thị trường từng loại sản phẩm theo từng khu vực thị
trường. Cụ thể :
* Sản phẩm hệ thống lạnh công nghiệp: Hệ thống lạnh công
nghiệp chủ yếu được sử dụng trong các nhà máy Thuỷ sản. Hiện nay,
nhu cầu sản phẩm này đang phát triển rất mạnh do ngành thuỷ sản phát
triển rất mạnh và được chính phủ quan tâm và đầu tư khá lớn. Với tốc
độ tăng trưởng bình quân 15% năm của ngành thuỷ sản, dự kiến giá trị
đầu tư mới các nhà máy chế biến thuỷ sản trong các năm đến là rất lớn.
Bảng 3.3. Dự kiến giá trị sản lượng Thuỷ sản các năm 2010-2015
Đơn vị tính : tỷ đồng
Giá trị
Giá trị
Giá trị đầu tư
Sản xuất
tăng thêm
Nhà máy thủy sản
63.563
6.810
565
71.190
7.627
633
79.733
8.542
709
89.301
9.568
794
100.018
10.716
889
12.002
996
TT
Năm
1
2009
56.753
2
2010
3
2011
4
2012
5
2013
6
2014
7
2015
112.020
Nguồn:Chiến lươc phát triển Thuỷ sản 2015
Ngoài vấn đề đầu tư các nhà máy chế biến mới, việc đầu tư nâng cấp
hàng năm cho hơn 500 nhà máy thuỷ sản hiện có cũng tạo ra một nhu cầu
rất lớn về các sản phẩm xây lắp cơ điện lạnh. Xu hướng thị trường hệ thống
lạnh công nghiệp được phát triển tập trung vào những vùng ngành thuỷ sản
có điều kiện phát triển như các tỉnh ven biển miền trung và miền nam.
* Sản phẩm hệ thống lạnh tiệt trùng : Các hệ thống lạnh tiệt
trùng phụ thuộc khá lớn vào sự phát triển của ngành sản xuất dược
phẩm. Hiện nay, nhu cầu về dược phẩm chữa bệnh của người dân trong
18
nước là rất lớn và ngày càng tăng. Theo chiến lược phát triển ngành
dược đến năm 2015, nhu cầu dược phẩm được dự báo như sau:
Bảng 3.4. Dự kiến nhu cầu về thuốc chữa bệnh các năm 2010 -2015
Năm
Tổng trị giá tiền thuốc
Sản xuất trong
Trị giá thuốc nhập
Bquân trên
sử dụng (1.000USD)
nước(1.000USD
khẩu (1.000USD)
đầu người
817.016
835.331
836.532
789.115
674.626
400.468
15, 5
16, 5
17, 2
18, 5
19, 6
20, 5
)
2010
2011
2012
2013
2014
2015
1.568.223
1.646.634
1.728.966
1.815.414
1.906.184
2.001.494
751.207
811.303
892.434
1.026.299
1.231.558
1.601.026
Nguồn Chiến lược phát triển ngành dược đến 2015
Để đáp ứng nhu cầu tăng thêm nêu trên nhất thiết phải có sự
đầu tư các nhà máy dược phẩm. Do đó sẽ tạo ra một nhu cầu khá lớn về
các hệ thống lạnh tiệt trùng. Ngoài ra, việc đầu tư cải tạo hơn 170 nhà
máy dược hiện tại theo tiêu chuẩn GMP cũng tạo ra một nhu cầu khá về
các hệ thống lạnh tiệt trùng.
Nhu cầu về hệ thống lạnh tiệt trùng trong các năm đến là khá
lớn và tập trung nhiều vào các khu vực miền Trung và miền Nam.
*Sản phẩm hệ thống điều hoà không khí
Hệ thống điều hoà không khí được sử dụng tại các khách sạn
lớn, các hội trường, các khu thương mại, siêu thị, nhà hàng và các toà
nhà xây dựng có qui mô lớn. Thị trường phát triển của các hệ thống
điều hoà không khí phát triển hiện nay khá mạnh ở nhiều nơi tuỳ theo
điều kiện phát triển tại mỗi vùng. Hiện nay, hệ thống điều hoà không
khí phát triển khá mạnh ở các thành phố lớn và các khu vực phát triển
mạnh du lịch tại các vùng ven biển miền trung.
* Lựa chọn thị trường mục tiêu
Thị trường để phát triển hoạt động xây lắp cơ điện lạnh hiện
nay là rất lớn và phát triển rất mạnh ở nhiều khu vực. Theo xu hướng
phát triển các ngành nghề liên quan trong các năm đến, thị trường các
19
sản phẩm xây lắp cơ điện lạnh sẽ phát triển mạnh ở các tỉnh miền Trung
và các tỉnh miền Nam.
Với năng lực và lợi thế của Công ty, thị trường mục tiêu của
Công ty để phát triên sản phẩm xây lắp cơ điện lạnh sẽ là là thị trường
từ các tỉnh miền Trung đến các tỉnh miền Nam.
3.4 Định vị sản phẩm trên thị trường mục tiêu
Ở thi trường mục tiêu đã được lựa chọn, sản phẩm xây lắp cơ
điện lạnh của công ty sẽ phát triển để tạo được thị phần lớn đối với tất
các loại sản phẩm theo hướng cụ thể như sau :
+ Đối với sản phẩm lạnh công nghiệp : Tập trung vào thiết kế
và thi công các hệ thống lạnh với công suất lớn tại các nhà máy chế biến
thuỷ sản xuất khẩu. Hệ thống lạnh trong các nhà máy này sẽ được thiết
kế và sử dụng các máy lạnh trục vít có công suất lớn và kết nối thành
các hệ thống lạnh trung tâm.
+ Đối với các sản phẩm hệ thống lạnh tiệt trùng : Tập trung
vào hệ thống khí lạnh tiệt trùng của các các nhà máy sản xuất dược
phẩm theo các tiêu chuẩn GMP và các khu phòng mổ tại các bệnh viện
và khu điều trị cao cấp.
+ Đối với các sản phẩm hệ thống điều hoà không khí : Tập
trung vào các hệ thống điều hoà không khí trung tâm có công suất trên
500.000 BTU sử dụng tại các khách sạn, khu nghỉ mát, các trung tâm
thương mại, siêu thị. ..
3.5 Thiết kế và lựa chọn chiến lược kinh doanh
3.5.1 Xây dựng các phương án chiến lược kinh doanh
Trên cơ sở phân tích môi trường kinh doanh và các nguồn lực
nội bộ của Công ty, các chiến lược tổng quát được xem xét gồm:
3.5.1.1 Chiến lược hạ thấp chi phí : chế tạo ra các sản phẩm cơ điện
lạnh với một chi phí thấp trên cơ sở khai thác tốt thị trường các nhà
cung cấp thiết bị nhập khẩu trong khu vực để thay thế các máy móc
thiệt bị nhập khẩu từ châu Âu, châu Mỹ trên cơ sở sử dụng hợp lý các
thiết bị theo yêu cầu của từng khách hàng cụ thể. Ngoài ra, Công ty
20
cũng thiết lập hệ thống các đơn vị vệ tinh là các nhà cung cấp vật tư
thiết bị trong nước, các nhà nhà thầu phụ tại các khu vực thị trường
chính nhằm tạo dựng mối quan hệ mật thiết đảm bảo cung cấp cho
Công ty những vật tư, dịch vụ chất lượng tốt, ổn định với mức giá hợp
lý nhất góp phần đáng kế vào việc hạ thấp giá thành của sản phẩm.
3.5.1.2 Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm : Chế tạo ra cho sản phẩm
cơ điện lạnh của công ty có một sự khác biệt nhất định nhằm mang lại
lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ cùng ngành. Cụ thể :
+Đối với các sản phẩm lạnh công nghiệp : Các hệ thống lạnh
sẽ sử dụng các máy trục vít công suất lớn nhập khẩu từ Mỹ và châu Âu
để tổ hợp thành hệ thống lạnh trung tâm thay cho việc sử dụng nhiều
máy pistong hoạt động đơn lẻ. Trong các hệ thống lạnh sẽ thiết kế sử
dụng phương pháp cấp dịch bằng bơm thay cho việc sử dụng phương
pháp bình tràn dịch nhằm tăng hiệu suất làm lạnh cho các phụ tải lạnh.
+Đối với hệ thống khí lạnh tiệt trùng : Các hệ thống lạnh tiệt
trùng sẽ được thiết kế theo phương pháp lọc tuần hoàn có đối lưu không
khí 02 tầng với 02 loại lọc thô và lọc tinh để tăng cường độ sạch của
không khí; sử dụng lọc HIBA làm lọc tinh để đảm bảo được độ sạch của
không khí thay cho các loại lọc túi. Công tác đo đếm độ ẩm không khí
sẽ được thiết kế tự động nhờ sử dụng các bộ điều khiển EKC
+ Đối với hệ thống điều hoà không khí : Các hệ thống điều hoà
trung tâm sẽ sử dụng các biến tầng để điều chỉnh công suất các phụ tải
từng khu vực nhằm tiết kiệm năng lượng đồng thời thay đổi môi chất
làm lạnh ga R22 chuyển sang dùng các môi chất làm lạnh khác không
ảnh hưởng đến tầng ozôn như R134, R404,. ..
Ngoài các nội dung trên, công tác bảo trì và bảo dưỡng được tổ
chức thường xuyên và kéo dài thêm từ 2 đến 3 năm cũng tạo nên một sự
khác biệt cho các sản phẩm của Công ty so với các đối thủ cạnh tranh.
3.5.1.3 Chiến lược tập trung.
Công ty sẽ không phát triển đủ các chúng loại sản phẩm xây lắp cơ
điện lạnh mà sẽ lựa chọn sản phẩm có lợi thế phát triển tốt nhất và đem lại
21
lợi nhuận nhiều nhất để tập trung phát triển trên thị trường mục tiêu, đó là
các sản phẩm hệ thống lạnh công nghiệp sử dụng trong các nhà máy chế
biến thuỷ sản và chế biến thực phẩm.
3.5.2 Đánh giá và lựa chọn chiến lược kinh doanh
*Đánh giá các phương án chiến lược
Trên cơ sở đánh giá ưu điểm và nhược điểm của từng phương
án chiến lược đã được xây dựng có thể tổng hợp các phưưong án bằng
cách cho điểm từng phương án theo các tiêu thức cụ thể như sau :
Bảng 3.7 Ma trận đánh giá các phương án chiến lược xây dựng
Tiêu chí đánh giá
Khả năng đạt được mục tiêu kinh doanh
Khả năng khai thác các năng lực cốt lõi
Khả năng nắm bắt các cơ hội kinh doanh
Khả năng tận dụng các thế mạnh
Khả năng khắc phục được các điểm yếu
Khả năng tạo lợi thế cạnh tranh cho SP
Khả năng đảm bảo lợi nhuận
Cộng
Hệ số
0, 15
0, 15
0, 15
0, 10
0, 10
0, 15
0, 20
1, 00
Các phương án lựa chọn
Hạ thấp chi
Khác biệt
Tập trung
phí
hoá
Điểm
h.dẫn
2
2
2
2
1
2
3
Điểm
q.đổi
0, 30
0, 30
0, 30
0, 20
0, 10
0, 30
0, 60
2, 10
Điểm Điểm Điểm Điểm
h.dẫn q.đổi h.dẫn q.đổi
3
0, 45
2
0, 30
3
0, 45
3
0, 45
3
0, 45
2
0, 30
3
0, 30
3
0, 30
2
0, 20
3
0, 30
2
0, 30
3
0, 45
3
0, 60
2
0, 40
2, 75
2, 50
* Lựa chọn chiến lược kinh doanh
Qua việc phân tính đánh giá những điều thuận lợi, hạn chế của
từng phương án chiến lược đồng thời kết hợp với những phân tích đánh
giá về môi trường kinh ngành cơ điện lạnh và năng lực của hoạt động
xây lắp cơ điện lạnh của công ty, chiến lược công ty sẽ lựa chọn để phát
triển hoạt động xây lắp cơ điện lạnh của công ty trong giai đoạn tiếp
theo sẽ là chiến lược khác biệt hoá nhằm tạo ra một sự khác biệt đối với
tất cả các sản phẩm cơ điện lạnh của Công ty so với sản phẩm của các
đối thủ cạnh tranh nhằm tạo ra những lợi thế nhất địnhcho sản phẩm của
công ty so với các đối thủ khác.
22
3.6 Các giải pháp để thực thi chiến lược kinh doanh sản phẩm xây
lắp cơ điện lạnh
3.6.1 Về cơ cấu tổ chức quản lý
Công ty sẽ phát triển xí nghiệp xây lắp cơ điện lạnh thành một
đơn vị kinh doanh độc lập dưới dạng công ty con trực thuộc Công ty Cổ
phần kỹ thuật Thuỷ sản. Đồng thời sắp xếp lại bộ máy quản lý và điều
hành của công ty sẽ được đổi mới và sắp xếp lại theo hướng tập trung
tăng cường cho các đơn vị, bộ phận kinh doanh trực tiếp.
3.6.2 Về chính sách phát triển nguồn nhân lực
Công ty cần tăng cường công tác đào tạo và bồi dưỡng nguồn
nhân lực hiện có để đáp ứng kịp thời với tốc độ phát triển của khoa học
kỹ thuật trong các khâu sản xuất sản phẩm đồng thời xây dựng cơ chế
chi trả thu nhập cho người lao động một cách thoả đáng và tạo được sự
khuyến khích hoàn thành tốt công việc.
3.6.3 Về chính sách Marketing
3.6.3.1 Chính sách sản phẩm
Cần có chính sách nâng cao chất lượng sản phẩm thông qua
việc áp dụng kịp thời các thành tựu khoa học kỹ thuật vào việc nghiêm
cứu và chế tạo các sản phẩm cho khách hàng.Đẩy mạnh công tác nghiên
cứu và phát triển sản phẩm để đáp ứng kịp thời được nhu cầu của thị trường.
3.6.3.2 Chính sách giá.
Áp dụng chính sách giá hợp lý, tương xứng giữa giá trị của sự
khác biệt về sản phẩm và sự gia tăng về giá của sản phẩm xây lắp so với
các đối thủ cạnh tranh khác. Xây dựng các định mức kỹ thuật hợp lý về
tiêu hao nguyên vật liệu. Nghiên cứu áp dụng các biện pháp thi công
tiên tiến và sử dụng các vật liệu mới có giá thành hợp lý trong gia công
chế tạo sản phẩm.
3.6.3.3 Chính sách chăm sóc khách hàng
23
Xây dựng chế độ bảo trì bảo dưỡng sản phẩm thường xuyên và
theo đúng qui định. Áp dụng chính sách bảo hành đối với tất cả các sản
phẩm do đơn vị mình thực hiện. Thường xuyên tham gia và tham dự các
hội chợ, triển lãm đối với ngành cơ điện lạnh cũng như các ngành liên
quan khác như : Thuỷ sản, ngành dược, ngành xây dựng, du lịch,. ..
3.6.3.4 Chính sách mở rộng thị trường
Ngoài thị trường cơ điện lạnh trong nước, Công ty cần có kế
hoạch để mở rộng thị trường các sản phẩm xây lắp cơ điện lạnh ỏ các
nước trong khu vực và đặc biệt là các nước láng giềng có điều kiện phát
triển tương tự Việt nam như : Thái Lan, Campuchia, Lào, Myanma,. ..
3.6.4 Về chính sách tài chính
Công ty cần có kế hoạch phát hành thêm cổ phiếu để huy động
vốn đầu tư của các cổ đông trong Công ty đáp ứng vốn thêm cho hoạt
động xây lắp cơ điện lạnh.Đồng thời, Công ty cần xác lập cho mình
những đối tác cung cấp tín dụng tính chiến lược có uy tín và đủ khả
năng đảm bảo cung cấp một lượng tín dụng đồi dào và kịp thời cho hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Trong công tác sử dụng vốn cần chú trọng đến việc sử dụng
linh hoạt các nguồn vốn trong Công ty để đáp ứng nhu cầu vốn tại các
công trình. Tăng cường công tác quản tri chi phí để tăng hiệu quả sử
dụng vốn và có kế hoạch dự phòng về tỉ giá ngoại tệ, lãi suất đối với các
công trình có thời gian thi công dài.
24
KẾT LUẬN
Việc hoạch định chiến lược kinh doanh sản phẩm xây lắp cơ
điện lạnh tại công ty đa ngành như công ty Cổ phần Kỹ thuật Thuỷ sản
là công việc hết sức cần thiết và cần phải được thực hiện một cách khoa
học và đúng trình tự cơ bản.
Trên cơ sở nghiên cứu môi trường kinh doanh của các ngành
nghề liên quan đến hoạt động xây lắp cơ điện lạnh, các yếu tố bên trong
và bên ngoài doanh nghiệp, các cơ hội, thách thức, đề tài đã xây dựng
lựa chọn chiến lược kinh doanh cho sản phẩm xây lắp cơ điện lạnh là
chiến lược khác biệt hoá sản phẩm và các một số chính sách cần thiết để
triển khai thực hiện chiến lược.
Với chiến lược kinh doanh đã được lựa chọn và chính sách đã
được xây dựng, tác giả tin tưởng sẽ phát huy triệt để các năng lực cốt
lõi, tận dụng tốt nhất các thế mạnh để nắm bắt các cơ hội nhằm đưa hoạt
động xây lắp cơ điện lạnh tại công ty phát triển theo đúng mục tiêu
chiến lược. Tuy đề tài còn nhiều vấn đề cần phải tiếp tục nghiên cứu,
hoàn thiện song các nội dung cùng các giải pháp đã được xác định trong
luận văn là phù hợp với điều kiện tại Công ty và có thể thực hiện được
trong thực tế.
Hoạch định chiến lược kinh doanh cho các đơn vị kinh doanh chiến
lược là một vấn đề rất khó khăn và phức tạp. Với kiến thức và thời gian còn
hạn chế nên chắc chắn kết quả nghiên cứu sẽ còn nhiều thiếu sót, rất mong
nhận được sự đóng góp ý kiến của Quý thầy cô và các bạn.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn PGS-TS Nguyễn Thị Như
Liêm đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đở tôi hoàn thành tốt luận
văn này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc công ty Cổ
phần Kỹ thuật Thuỷ sản và các bạn đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong
quá trình làm luận văn này.
– Đề tài sử dụng những chiêu thức thống kê, so sánh tổng hợp, tìm hiểu nghiên cứu và phân tích kinh tế tài chính … dựa trên cơ sở thừa kế những hiệu quả nghiêncứu, khảo sát số liệu của Công ty Cổ phần Kỹ thuật Thuỷ sản và những banngành tương quan. 5. Kết cấu của đề tàiNgoài phần mở màn, phần Tóm lại, hạng mục tài liệu thamkhảo, cấu trúc của đề tài gồm 3 chương đơn cử như sau : Chương 1 : Một số lý luận về đơn vị chức năng kinh doanh và chiến lược cấp đơn vịkinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2 : Sản phẩm xây lắp cơ điện lạnh và chiến lược kinh doanh sảnphẩmxây lắp cơ điện lạnh của công ty CP kỹ thuật thuỷ sản. Chương 3 : Chiến lược kinh doanh mẫu sản phẩm xây lắp cơ điện lạnh tại công tycổ phần Kỹ thuật Thuỷ sản ( Giai đoạn 2010 – năm ngoái ) CHƯƠNG 1 : MỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ ĐƠN VỊ KINH DOANHVÀ CHIẾN LƯỢC CẤP ĐƠN VỊ KINH DOANH TRONGDOANH NGHIỆP1. 1 Đơn vị kinh doanh và chiến lược cấp đơn vị chức năng kinh doanh1. 1.1 Đơn vị kinh doanh chiến lược – SBUĐơn vị kinh doanh chiến lược – Strategic Business Unit ( SBU ) là những bộ phận có tính độc lập tương đối trong doanh nghiệp và phụcvụ một thị trường bên ngoài xác lập. Đơn vị kinh doanh chiến lược cómục tiêu và chiến lược kinh doanh riêng. 1.1.2 Chiến lược cấp đơn vị chức năng kinh doanhChiến lược cấp đơn vị chức năng kinh doanh hay chiến lược kinh doanh làtổng thể cam kết và hành vi giúp đơn vị chức năng kinh doanh giành lợi thếcạnh tranh bằng cách khai thác những năng lượng cốt lõi của họ vào nhữngcặp mẫu sản phẩm – thị trường đơn cử. 1.1.3 Ý nghiã và vai trò của chiến lược kinh doanh. Chiến lược kinh doanh cung ứng thông tin giúp đơn vị chức năng phân tíchvà nhìn nhận sự dịch chuyển của những tác nhân đa phần bên ngoài cũng nhưđánh giá được khách quan những điểm mạnh và điểm yếu bên trongdoanh nghiệp từ đó giúp đơn vị chức năng phát huy được hết năng lực để giànhđược lợi thế trong kinh doanh. Đồng thời chiến lược cũng có vai tròđịnh hướng cho hoạt động giải trí sản xuất của đơn vị chức năng theo đúng hướng đểmang lại doanh thu cao nhất. 1.2 Các loại chiến lược kinh doanh1. 2.1 Chiến lược ngân sách thấp nhất : Chiến lược nhằm mục đích tạo ra sự vượttrội hơn đối thủ cạnh tranh bằng cách tạo ra mẫu sản phẩm có ngân sách thấp nhất. 1.2.2 Chiến lược khác biệt hoá : Chiến lược đạt được lợi thế cạnhtranh trải qua việc tạo ra loại sản phẩm độc lạ, được người mua đánhgiá cao, thỏa mãn nhu cầu nhu yếu người mua bằng cách mà những đối thủ cạnh tranh cạnhtranh không hề so sánh được. 1.2.3 Chiến lược tập trung chuyên sâu : Tập trung cung ứng nhu yếu cho một phânkhúc thị trường, được xác lập trải qua yếu tố độc lạ, nổi trội vềtính chất, đặc thù của loại sản phẩm hoặc nhu yếu, sở trường thích nghi những nhómkhách hàng nhất định. 1.3 Tiến trình hoạch định chiến lược đơn vị chức năng kinh doanh1. 3.1 Xây dựng tiềm năng của đơn vị chức năng kinh doanhMục tiêu là những cột mốc đơn vị chức năng muốn đạt được trong thờigian chiến lược. Đơn vị cần xác lập tiềm năng chiến lược và mục tiêucụ thể trên cơ sở địa thế căn cứ thiên chức của Công ty và năng lực của ngành. 1.3.2 Phân tích và dự báo thiên nhiên và môi trường ngành kinh doanhKhi dự báo và nghiên cứu và phân tích thiên nhiên và môi trường ngành, đơn vị chức năng kinh doanh sẽ tậptrung vào nghiên cứu và phân tích những lực lượng cạnh tranh đối đầu trong ngành theo quy mô nămlực lượng cạnh tranh đối đầu của M.E Porter để thấy được thời cơ và đe doạ củangành kinh doanh. 1.3.3 Phân tích môi trường tự nhiên nội bộ của đơn vịĐơn vị sẽ tập trung chuyên sâu nghiên cứu và phân tích hiệu quả triển khai chiến lược hiệntại, những nguồn lực, năng lực tiềm tàng và năng lượng cốt lõi tại đơn vịkinh doanh để thấy được những điểm mạnh và điểm yếu của đơn vịkinh doanh so với đối thủ cạnh tranh cạnh tranh đối đầu đa phần. 1.3.4 Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường tiềm năng. 1.3.4. 1 Phân đọan thị trường. Phân đoạn thị trường chính là việc chia thị trường thành nhữngphần khác bằng những tiêu thức thích hợp qua đó đơn vị chức năng kinh doanh cóthể sản xuất và phân phối những mẫu sản phẩm, dịch vụ cho tương thích cho mộthay một số ít phân đoạn thị trường. Việc phân đoạn thị trường hoàn toàn có thể địa thế căn cứ vào : địa lý, dân số, hiệu quả của loại sản phẩm, tâm ý tiêu dùng ,. .. Tuy nhiên, công tác làm việc phânđoạn phải bảo vệ tính giám sát, tiếp cận đuợc, quan trong, khả thi. 1.3.4. 2 Đánh giá và lựa chọn thị trường mục tiêuThị trường tiềm năng là thị trường mà ở đó đơn vị chức năng có năng lực đápứng nhu yếu và mong ước của người mua hơn hẳn những đối thủ cạnh tranh cạnhtranh. * Các yếu tố khi lựa chọn thị trường tiềm năng : – Qui mô, mức tăng trưởng của từng phân đoạn thị trường. – Mức độ mê hoặc về cơ cấu tổ chức của từng phân đoạn thị trường. – Mục tiêu và nguồn lực của đơn vị chức năng kinh doanh. 1.3.5 Định vị trên thị trường mục tiêuTrên thị trường tiềm năng, những đơn vị chức năng đơn kinh doanh quyết địnhcần phải chiếm được vị trí nào trong phân đoạn đó trên thị trường mụctiêu đã lự chọn. Vị trí của một mẫu sản phẩm bộc lộ mức độ nhìn nhận của kháchhàng về mẫu sản phẩm đó. Các đơn vị chức năng kinh doanh cần tạo ra những đặc điểmkhác biệt cho mẫu sản phẩm của mình nhằm mục đích làm cho loại sản phẩm của mình cóđược lợi thế cạnh tranh đối đầu tốt trong thị trường mục tiệu. 1.3.6 Xây dựng và lựa chọn chiến lược kinh doanh tối ưu1. 3.6.1 Xây dựng những chiến lược kinh doanh tổng quátBảng 1.3. Tóm lược những lựa chọn thích hợp cho từng chiến lượcTạo sựkhác biệtsản phẩmPhân đoạnthị trườngNăng lựctạo sựkhác biệtChi phí thấpkhác biệt hoáTập trungThấpCaoThấp tới cao ( hầu hết bằng giá ) ( đa phần bằng sự độc lạ ) ( Giá hay độc lạ ) Thấp ( thị trường khốilượng lớn ) Cao ( nhiều phân đoạn thịtrường ) Thấp ( Một hay vài phânđoạn ) Chế tạo và quản trịvật liệuNghiên cứu và pháttriển, bán hàng vàmarketingBất kỳ khả năngtạo sự khác khácbiệt nào1. 3.6.2 Lựa chọn chiến lược kinh doanhLựa chọn chiến lược kinh doanh tối ưu là việc lựa chọn ra mộtchiến lược kinh doanh tốt nhất cho đơn vị chức năng dựa trên hiệu quả nghiên cứu và phân tích cácyếu tố thiên nhiên và môi trường ngành kinh doanh và những nguồn lực hiện có của đơnvị kinh doanh. Việc nhìn nhận và lựa chọn từng giải pháp chiến lược có thểđược dựa trên sự nghiên cứu và phân tích và nhìn nhận mang tính định tính phối hợp vớiviệc nhìn nhận định lượng trên cơ sở cho điểm những tiêu thức cần lựa chọncủa chiến lược. 1.3.7 Triển khai những chủ trương thực thi chiến lược : Tuỳ theo đặc thù củađơn vị kinh doanh và nhu yếu của từng ngành nghề kinh doanh công táchoạch định sẽ yên cầu cần có những chủ trương và giải pháp tương hỗ để thựchiện chiến lược về những mặt : Nhân sự, kinh tế tài chính, cơ cấu tổ chức tổ chức triển khai, marketing ,. .. CHƯƠNG 2 : SẢN PHẨM XÂY LẮP CƠ ĐIỆN LẠNH VÀ CHIẾN LƯỢCKINH DOANH SẢN PHẨM XÂY LẮP CƠ ĐIỆN LẠNHCỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT THUỶ SẢN2. 1 Khái quát về Công ty Cổ phần kỹ thuật Thuỷ sản ( SEATECCO ) 2.1.1 Quá trình hình thành và tăng trưởng – Tên công ty : CÔNG TY CP KỸ THUẬT THỦY SẢN – Tên thanh toán giao dịch : SEATECCO – Địa chỉ trụ sở chính : 174 Trưng Nữ Vương TP Thành Phố Đà Nẵng. – Các ngành nghề hoạt động giải trí đa phần : Xây lắp những khu công trình cơđiện lạnh ; Đóng sửa những loại tàu thuyền ; Kinh doanh, Gia côngchế biến gỗ ; Cung cấp những dịch vụ phục vụ hầu cần cho nghề đánh bắthải sản ; Kinh doanh vật tư, thiết bị khác. 2.1.2 Cơ cấu cỗ máy tổ chức triển khai Công tyCơ cấu tổ cỗ máy của công ty lúc bấy giờ được kiến thiết xây dựng theo môhình trực tuyến tính năng. Ngoài những phòng ban trình độ tại vănphòng, Công ty hiện có 05 đơn vị chức năng kinh doanh thường trực hạch toán phụthuộc Công ty. 2.1.3 Tình hình và hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty – Về loại sản phẩm : Công ty có những mẫu sản phẩm đóng sửa tàu gỗ và tàusắt ; Gia công chế biến gỗ ; Xây lắp những khu công trình cơ điện lạnh ; Cungcấp dịch vụ hầu cần cho đánh bắt cá thuỷ sản ; kinh doanh thương mại. – Về thị trường : Thị phần tiêu thụ loại sản phẩm của công ty đãngày càng được lan rộng ra và tăng trưởng khá nhanh. Đặc biệt so với sảnphẩm xây lắp cơ điện lạnh thì thị trường tiêu thụ loại sản phẩm của công tyđã vươn đến hầu hết những tỉnh trong cả nước. – Về tác dụng kinh doanh : Hoạt động sản xuất kinh doanh củacông ty ngày cang tăng trưởng về lệch giá, doanh thu. Bảng 2.1. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công tyCHỈ TIÊU1. Tổng doanh thuTốc độ tăng trưởng ( % ) 2. Tổng Chi phíTốc độ tăng ngân sách ( % ) 3. Lợi nhuậnTốc độ tăng trưởng ( % ) Số liệu qua những năm ( triệu đồng ) 2004200520062007200888.145 99.542 125.425 155.543 208.45612, 9326, 0024, 0134, 0285.389 96.345 121.472 150.687 202.13212, 8326, 0824, 0534, 142.7563.1973.9534.8566.32416, 0023, 6522, 8430, 23N guồn phòng kinh tế tài chính Công ty – Về cơ cấu tổ chức tăng trưởng những ngành nghề kinh doanh : những ngànhnghề kinh doanh của Công ty tăng trưởng tốt. Trong đó xây lắp cơ điện lạnhphát triển rất mạnh và trở thành ngành kinh doanh nòng cốt của Công ty. Bảng 2.2. Doanh thu theo cơ cấu tổ chức ngành nghề kinh doanhNGÀNH NGHỀDịch vụ phục vụ hầu cần thủy sảnĐóng sửa tàu thuyềnGia công chế biến gỗXây lắp cơ điện lạnhKdoanh thương mại CĐLCộngSố liệu qua những năm ( triệu đồng ) 200420052006200720085.6876.8247.6228.61510.33818.345 16.56717.89512.5648.9568.675 10.41011.52813.83415.24442.451 46.26056.15984.656 133.35012.987 19.48132.22135.87540.56888.145 99.542 125.425 155.543 208.456 Nguồn phòng kinh tế tài chính Công ty * Đánh giá chung về tác dụng sản xuất kinh doanh : Tình hìnhsản xuất kinh doanh của công ty đã tăng trưởng khá tốt. Thị trường tiêu thụsẩn phẩm được lan rộng ra, mẫu sản phẩm sản xuất phong phú cung ứng khá tốt nhucầu của thị trường. Hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày càng cao. Cácngành nghề trong Công ty tăng trưởng tốt và đặc biệt quan trọng là nghành nghề dịch vụ xây lắp cơđiện lạnh đã có sự tăng trưởng mạnh và đem lại hiệu suất cao khá cao. 2.2 Tổng quan về mẫu sản phẩm xây lắp cơ điện lạnh và quy trình hìnhthành và tăng trưởng nhà máy sản xuất xây lắp cơ điện lạnh tại Công ty cổphần kỹ thuật Thuỷ sản2. 2.1 Khái niệm và đặc thù mẫu sản phẩm xây lắp Cơ Điện Lạnh2. 2.1.1 Khái niệm về loại sản phẩm xây lắp cơ điện lạnhSản phẩm xây lắp cơ điện lạnh là những mạng lưới hệ thống lạnh được tạo ratừ nhiều hoạt động giải trí giữa những ngành cơ-điện-nhiệt lạnh tích hợp lại và trải quanhiều quy trình gia công sản xuất để tạo ra một mạng lưới hệ thống lạnh hoàn hảo. 2.2.1. 2. Đặc điểm của mẫu sản phẩm xây lắp cơ điện lạnh : Các loại sản phẩm xây lắp cơ điện lạnh có sự độc lạ với những sảnphẩm khác về những mặt cơ bản về người mua, về chủng loại loại sản phẩm, về giá tiền mẫu sản phẩm, thị trường tiêu thụ, năng lực độc lạ của sảnphẩm. 2.2.2 Phân loại những mẫu sản phẩm xây lắp cơ điện lạnh. Tùy theo hiệu quả và đặc tính kỹ thuật của loại sản phẩm, sảnphẩm xây lắp cơ điện lạnh được phân thành những loại mẫu sản phẩm sau : – Hệ thống lạnh công nghiệp. – Hệ thống lạnh tiệt trùng. – Hệ thống điều hoà không khí. 2.2.3 Qui trình tổ chức triển khai sản xuất loại sản phẩm xây lắp Cơ Điện lạnh. Quá trình sản xuất sản xuất những loại sản phẩm xây lắp cơ điện lạnhtrải qua nhiều quy trình. Các công đọan phong cách thiết kế và sản xuất loại sản phẩm lànhững quy trình khá quan trọng. Những quy trình này là có khả năngtạo được sự độc lạ của loại sản phẩm giữa những đơn vị chức năng. Xác định nhu cầukhách hàngThiết kế sản phẩmTổ chức chế tạosản phẩmBảo dưỡng và bảohành sản phẩmHướng dẫn sử dụngvà chuyển giao cho KHThi công lắp đặtsản phẩmHình 2.2 Qui trình tổ chức triển khai sản xuất mẫu sản phẩm xây lắp cơ điện lạnh2. 3.4 Quá trình hình thành và tăng trưởng về nhà máy sản xuất xây lắp cơ điệnlạnh tại công ty Cổ phần Kỹ thuật Thuỷ sảnXí nghiệp xây lắp cơ điện lạnh của công ty được xây dựng từnăm 1995 trên cơ sở tăng trưởng triển phân xưởng thay thế sửa chữa cơ điện thuộcxí nghiệp nước đá. Ngoài ban giám đốc và những bộ phận trình độ, xínghiệp có 3 đội xây lắp và 02 xưởng gia công cơ khí. Xí nghiệp đơn vịphụ thuộc hạch toán báo sổ về Công ty. 2.3.5 Kết quả của quy trình tăng trưởng mẫu sản phẩm xây lắp cơ điện lạnhtại công ty Cổ phần kỹ thuật Thuỷ sản-Về hiệu quả kinh doanh : Hoạt động xây lắp cơ điện lạnh ngàycàng tăng trưởng mạnh. Doanh thu và doanh thu của hoạt động giải trí xây lắp cơđiện ngày càng tăng và chiếm tỉ trong lớn trong những ngành nghề kinhdoanh tại Công ty. Bảng 2.4. Doanh thu, ngân sách xây lắp Cơ Điện LạnhCHỈ TIÊUTổng lệch giá Công tyDoanh thu Xây lắp cơ điện lạnh – Tỉ trọng ( % ) Tổng lợi nhuận Công tyLợi nhuận Xây lắp cơ điện lạnh – Tỉ trọng ( % ) 200488.14542.45148, 162.7561.06238, 53S ố liệu qua những năm ( triệu đồng ) 20052006200799.542 125.425 155.54346.260 56.15984.65646, 4744, 7754, 433.1973.9534.8569991.4242.14431, 2536, 0244, 162008208.456133.35063, 976.3243.90961, 81N guồn phòng kế toán – Về cơ cấu tổ chức loại sản phẩm : Các mẫu sản phẩm xây lắp cơ điện lạnh đượcphát triển khá đầy đủ tại công ty về chủng loại. Tuy nhiên, tỉ trọng từng loạisản có sự biến hóa theo hướng những loại sản phẩm lạnh công nghiệp ngàycàng tăng trưởng mạnh và chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu tổ chức loại sản phẩm. Đâychính là mẫu sản phẩm Công ty đang chiếm uư thế trên thị trường. Bảng 2.5. Cơ cấu lệch giá loại sản phẩm xây lắp cơ điện lạnh ( triệu đồng ) Năm 2005S ản phẩmLạnh công nghiệpLạnh tiệt trùngDoanhthu15. 7288.327 Tỉtrọng34 % 18 % Đ. hòa không khíTổng cộng22. 20546.26048 % 100N ăm 2006T ỉDoanhtrọnthu26. 39547 % 12.35522 % 17.40956.15931 % 100N ăm 2007D oanhthu47. 40715.23822.01084.656 Năm 2008T ỉtrọng56 % 18 % Doanhthu81. 34428.004 Tỉtrọng61 % 21 % 26 % 10024.003133.35018 % 100N guồn phòng tài chính10 – Về thị trường mẫu sản phẩm : Hoạt động xây lắp cơ điện lạnh đượccông ty tăng trưởng trên thị trường cả nước. Trong những năm gần đây thịtrường từ những tỉnh miền Trung và miền Nam tăng trưởng rất mạnh. * Đánh giá về hiệu quả sản xuất kinh doanh xây lắp cơ điện lạnh quacác năm : Nhìn chung, loại sản phẩm xây lắp cơ điện lạnh của công ty trongthời gian qua đã có bước tăng trưởng mạnh về lệch giá, doanh thu. Chủngloại những mẫu sản phẩm tăng trưởng mạnh và ngày càng phong phú cung ứng đủ nhucầu của thị trường. 2.3. Thực trạng công tác làm việc hoạch định chiến lược kinh doanh sảnphẩm xây lắp cơ điện lạnh tại công ty trong thời hạn qua2. 3.1 Công tác kiến thiết xây dựng tiềm năng kinh doanh – Mục tiêu chiến lược : Tập trung tăng trưởng hoạt động giải trí xây lắpcơ điện lạnh trở thành một ngành kinh doanh nòng cốt tại công ty vàchiếm được một thị trường tương đối trên thị trường cả nước. – Về tiềm năng đơn cử : Doanh số xây lắp cơ điện lạnh hàng nămđạt trên 100 tỷ đồng và duy trì mức tăng trưởng trên 15 % / năm. 2.3.2 Công tác nghiên cứu và điều tra môi trường tự nhiên ngành kinh doanh. – Đối thủ cạnh tranh đối đầu : Các đối thủ cạnh tranh cạnh tranh đối đầu đa phần tập trung chuyên sâu ở cácđơn vị từ miền trung và miền nam. So với những đối thủ cạnh tranh lớn trong ngành, lệch giá xây lắp cơ điện lạnh của công ty cũng tăng trưởng khá tốt. Bảng 2.7. Doanh thu những đối thủ cạnh tranh cạnh tranh đối đầu ( triệu đồng ) TTĐơn vị200720082009SEATECCOREESEAREFICORECOM56. 159230.40081.65058.45684.656324.32698.56255.650133.350450.600121.65078.456 SAREE46. 32657.45666.326 HẢI YẾN48. 54667.32551.235 Nguồn phòng kinh doanh11 – Khách hàng : Khách hàng của công ty ngày càng được lan rộng ra trêncả nước và vừa đủ cho toàn bộ những loại loại sản phẩm. – Nhà phân phối : + Nhà cung ứng thiết bị : Các nhà sản xuất thiết bị quốc tế có quanhệ khá tốt với công tyDoanh số mua và bán hàng năm lớn và tăng trưởng. Bảng 2.8. Doanh số mua hàng so với những nhà cung cấp thiết bịCác nhà cung cấpDoanh số mua hàng năm ( USD ) 200620072008MYCOM1. 869.3542.158.2223.568.200 GRASSO847. 6581.428.4251.253.252 CARRIER635. 241536.312987.256 MITSUBISHI586. 495825.9841.254.215 TRANE1. 023.1251.845.7212.245.25 DAIKIN456. 256875.9461.263.121 Nguồn phòng vật tư + Các nhà sản xuất trong nước : Công ty đã thiết lập được hệthống những nhà sản xuất vật tư không thay đổi, bảo vệ chất lượng. 2.3.3 Công tác nghiên cứu và phân tích thiên nhiên và môi trường nội bộ Công ty – Cơ sở vật chất xây đắp lắp ráp : Hoạt động xây lắp cơ điệnlạnh đã được trang bị cơ sở vật chất khá dồi dồi và liên tục đượcđầu tư bảo vệ kiến thiết nhiều khu công trình lớn. – Nguồn lực kinh tế tài chính : Nguồn vốn dồi dào và được bổ sungthường xuyên hàng năm luôn phân phối được khá đủ nhu yếu vốn đối vớihoạt động xây lắp cơ điện lạnh ngày càng tăng – Nguồn nhân lực : Nguồn nhân lực Công ty luôn được quantâm và có kế hoạch tăng trưởng tốt. Nguồn nhân lực so với hoạt độngxây lắp cơ điện lạnh khá dồi dào, bảo vệ về chất lượng nhu yếu đốivới tăng trưởng của ngành. 122.3.4 Công tác phân đoạn thị trường và xác lập thị trường mục tiêuCông ty chưa có sự nghiên cứu và điều tra chuyên nghiệp và bài bản để phân đoạn thị trườngnhằm xác lập thị trường tiềm năng cho hoạt động giải trí xây lắp cơ điện lạnh. Công ty tăng trưởng tổng thể những mẫu sản phẩm theo nhu yếu trong thực tiễn của thịtrường và năng lực của Công ty trong từng quá trình đơn cử. Tuy nhiên, hoạt động giải trí xây lắp cơ điện lạnh ở những tỉnh miền trung và những tỉnh miềnnam tăng trưởng mạnh. Bảng 2.14. Giá trị xây lắp Cơ điện lạnh theo khu vực thị trườngKhu vựcSố liệu qua những năm ( triệu đồng ) 2004200520068.5747.84013.498 21.65229.764 Miền Trung và tây nguyên12. 654 18.75614.783 24.56331.862 Các tỉnh Miên Nam21. 223 19.66427.878 38.44171.72442.451 46.26056.159 84.656 133.350 Các tỉnh Miền bắcCộng20072008Nguồn phòng kinh doanh2. 3.5 Công tác kiến thiết xây dựng và lựa chọn chiến lược kinh doanh. Việc lựa thiết kế xây dựng và lựa chọn một chiến lược kinh doanh sảnphẩm cơ điện lạnh trong thời hạn qua chưa được chăm sóc đúng mức vàxây dựng rõ ràng. Trước đây, Công ty cạnh tranh đối đầu với những đối thủ cạnh tranh hầu hết vềgiá thành loại sản phẩm xây lắp. Các năm gần đây, Công ty đa phần tập trungvào tính ưu việt của những loại sản phẩm của đơn vị chức năng so với những đối thủ cạnh tranh khác để tạora lợi thế cạnh tranh đối đầu và thắng được những đối thủ cạnh tranh cạnh tranh đối đầu. 2.3.6 Các giải pháp, chủ trương trong triển khai chiến lược kinh doanhCông ty đã có nhiều giải pháp, chủ trương khá khá đầy đủ và hài hòa và hợp lý đểhỗ trợ chiến lược đã đề ra cán mặt đơn cử như : nguồn nhân lực, cơ cấu tổ chức tổchức sản xuất, nguồn lực kinh tế tài chính, công tác làm việc nghiên cứu và điều tra tăng trưởng thịtrường. 132.3.7 Đánh giá thành công xuất sắc và sống sót của quy trình thiết kế xây dựng chiếnlược kinh doanh loại sản phẩm xây lắp cơ điện lạnh trong thời hạn qua. Chiến lược kinh doanh thời hạn qua đã nghiên cứu và phân tích được nhữngthuận lợi, khó khăn vất vả cơ bản của môi trường tự nhiên kinh doanh ngành xây lắp cơđiện lạnh để từ đó thiết kế xây dựng được tiềm năng, những chủ trương hài hòa và hợp lý đểphát triển khá tốt hoạt động giải trí xây lắp cơ điện lạnh tại công ty. Tuy nhiên, công tác làm việc hoạch định chiến lược vẫn chưa được góp vốn đầu tư và chăm sóc đúngmức và bỏ lỡ nhiều bước khá quan trọng. Do vậy, công tác làm việc hoạch địnhcần thiết phải tổ chức triển khai lại một cách khoa học và đúng trình tự. CHƯƠNG 3 : CHIẾN LƯỢC KINH DOANH SẢN PHẨMXÂY LẮP CƠ ĐIỆN LẠNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬTTHUỶ SẢN ( GIAI ĐOẠN 2010 – năm ngoái ) 3.1 Xác định tiềm năng kinh doanh loại sản phẩm xây lắp cơ điện lạnhMục tiêu chiến lựơc là tăng trưởng mạnh hoạt động giải trí xây lắp cơ điệnlạnh so với toàn bộ những loại loại sản phẩm. Hoạt động xây lắp cơ điện lạnh sẽ trởthành là ngành kinh doanh nòng cốt của công ty. Doanh thu những lọai sảnphẩm đạt 250 tỷ đồng năm 2010, tăng trưởng trung bình 20 % năm cho cácnăm tiếp theo. Cụ thể : Năm 2010D oanh số ( tỷ đồng ) Lợi nhận ( tỷ đồng ) Mức tăngtrưởng ( % ) Lạnh công nghiệp1808, 530 % Lạnh tiệt trùng402, 515 % Điều hoà không khí301, 510 % Sản phẩm3. 2 Phân tích và dự báo thiên nhiên và môi trường kinh doanh xây lắp cơ điện lạnh3. 2.1 Những yếu tố vĩ mô ảnh hưởng tác động đến môi trường tự nhiên kinh doanh củahoạt động xây lắp cơ điện lạnh. 14 – Nền kinh tế tài chính tăng trưởng mạnh và vững chắc cùng với việc điềuchỉnh cơ cấu tổ chức kinh tế tài chính theo hướng tăng trưởng mạnh những ngành mũi nhọnnhư : Thuỷ sản, dược phẩm, du lịch ,. .. – Sự không thay đổi về chính trị và pháp lý thôi thúc đã thôi thúc quátrình góp vốn đầu tư và lan rộng ra những ngành nghề sản xuất của những thành phầnkinh tế. – Điều kiện tự nhiên vạn vật thiên nhiên thuận tiện để tăng trưởng cácngành thuỷ sản, dược phẩm, du lịch tăng trưởng tạo điều kiện kèm theo tốt .. 3.2.2 Phân tích môi trường tự nhiên cạnh tranh đối đầu ngành xây lắp cơ điện lạnh3. 2.2.1 Đối thủ cạnh tranh đối đầu trực tiếp trong ngành. Đối thủ cạnh tranh đối đầu hầu hết của công ty là : REE, SEAREFICO, RECOM, SAREE. Mỗi công ty đều có những điểm mạnh điểm yếu nhấtđịnh so với từng chủng loại mẫu sản phẩm xây lắp cơ điện lạnh. Qua việcphân tích từng đối thủ cạnh tranh cạnh tranh đối đầu, hoàn toàn có thể nhìn nhận tổng hợp bằng cáchcho điểm một số ít chỉ tiêu nhìn nhận đơn cử. Bảng 3.1 : Bảng tổng hợp nhìn nhận những đối thủ cạnh tranh cạnh tranhCác chỉ tiêuđánh giáHệ sốquantrọngThị phần tương đối0, 25K hả năng cạnh tranh đối đầu củaSPNăng lục, công nghệ tiên tiến thicôngKhả năng mở rọng thịtrường0, 200, 250, 15D ịch vụ sau bán hàng0, 15C ộng1, 00SEATECCO ĐỉêmđánhgiáĐiểmquiđổiREEĐỉêmđánhgiáSEAREFICOĐiểmquiđổiĐỉêmđánhgiáĐiểmquiđổiRECOMĐỉêmđánhgiáĐiểmquiđổiSAREEĐỉêmđánhgiáĐiểmquiđổi0, 750, 750, 750, 500, 500, 400, 60, 600, 400, 400, 750, 750, 750, 500, 500, 300, 450, 300, 300, 300, 450, 30, 300, 450, 302, 652, 852, 702, 15N hư vậy, vị trí cạnh tranh đối đầu của công ty vẫn có được những vượttrội số với một số ít đối thủ cạnh tranh cạnh tranh đối đầu khác. Đối thủ cạnh tranh đối đầu ngangtầm với công ty cần phải quan tâm trong hoạt động giải trí xây lắp cơ điện lạnhtrong tiến trình lúc bấy giờ là : REE và SEAREFICO. 2, 00153.2.2.2 Áp lực từ những nhà cung cấpHoạt động xây lắp cơ điện lạnh của Công ty luôn phải chịu áplực của những nhà sản xuất sau đây : + Các nhà sản xuất thiết bị quốc tế : Đây là những nhàcung cấp thiết bị chính cần nhập khẩu để sản xuất những mạng lưới hệ thống lạnh. Giá trị những thiết bị do những nhà sản xuất thường chiếm 40 % – 50 % giá trịcủa mẫu sản phẩm nên tác động ảnh hưởng khá lớn đến giá tiền mẫu sản phẩm. Tuynhiên, nhờ có quan hệ khá tốt với nhiều những nhà sản xuất nên công tyđã nhận được từ sự tương hỗ về kỹ thuật kịp thời và chủ trương giá ổn địnhvới mức giá rất cạnh tranh đối đầu. Áp lưc tăng giá của những nhà sản xuất rất ít. + Các nhà sản xuất vật tư trong nước : Các nhà sản xuất trongnước được Công ty ký kết hợp đồng phân phối dài hạn liên tục nêncung cấp cho công ty được những vật tư, dịch chất lượng bảo vệ vớigiá cả khá không thay đổi. Ngoài ra, việc kiến thiết xây dựng những đơn vị chức năng vệ tinh tại cáckhu vực đã tương hỗ khá nhiều cho hoạt động giải trí xây lắp cơ điện lạnh củacông ty tăng trưởng được không thay đổi và rất thuận tiện. 3.2.2. 3 Áp lực từ Khách hàngCông ty đã tạo được uy tín lớn so với toàn bộ người mua ở tấtcả nghành. Áp lực lớn nhất của người mua so với hoạt động giải trí xây lắpcơ điện lạnh công ty đó là những mạng lưới hệ thống lạnh với những nhu yếu kỹ thuậtngày càng cao và thuận tiện trong quy trình sử dụng. Yếu tố về giá cảcủa loại sản phẩm không phải là yếu tố tiên quyết khi lựa chọn sản phẩmcủa Công ty. Qua hiệu quả tìm hiểu của phòng kinh doanh hàng năm thìsự trung thành với chủ của người mua so với cá mẫu sản phẩm cơ điện lạnh củaCông ty là rất lớn. Trên 70 % người mua chọn loại sản phẩm của Công tymà không có sự so đo về giá khi có nhu yếu về loại sản phẩm cơ điện lạnh. 3.2.2. 4 Các đối thủ cạnh tranh tiềm tàngLà những nhà sản xuất thiết bị quốc tế nhận kiến thiết chokhách hàng theo phương pháp trọn gói hay những nhà thầu thiết kế xây dựng nhậnthi công những mạng lưới hệ thống điều hoà. Đây là lực lượng cạnh tranh đối đầu mới sẽ xuấthiện trong những năm đến. 163.2.3 Phân tích thiên nhiên và môi trường nội bộ công ty so với hoạt động giải trí xây lắpcơ điện lạnh : Với bề dày kinh nghiệm tay nghề hoạt động giải trí và tăng trưởng gần 30 năm trong nghành xây lắp cơ điện lạnh, Công ty đã và đang thực sự làmột đơn vị chức năng số 1 trên cả nước về năng lực và kinh nghiệp tronghoạt động xây lắp cơ điện lạnh. Có thể nhìn nhận được tổng hợp cácnguồn lực của Công ty so với hoạt động giải trí xây lắp cơ điện lạnh nhưu sau : 3.2.3. 1 Điểm mạnh – Nguồn nhân lực dồi dào và có trình độ kỹ thuật kinh nghiệm tay nghề tốt. – Cơ sở vật chất không thiếu, thiết bị xây đắp lắp ráp trang bị tươngđối không thiếu và tân tiến ship hàng tốt công tác làm việc xây đắp lắp ráp. – Nguồn lực kinh tế tài chính bảo vệ thiết kế nhiều khu công trình có giá trị cao. – Trình độ công nghệ tiên tiến sản xuất và sản xuất thiết bị văn minh. – Thương hiệu công ty ( SEATECCO ) được nhiều khách hàngbiết đến. 3.2.3. 2 Điểm yếu – Công tác tổ chức triển khai sản xuất còn nhiều chưa ổn chưa hài hòa và hợp lý. – Việc sử dụng nguồn nhân lực và đãi ngộ chưa tương thích. – Hiệu quả sản xuất kinh doanh xây lắp cơ điện lạnh chưa không thay đổi. 3.2.3. 3 Các năng lượng cốt lõi của hoạt đông xây lắp cơ điện lạnh. – Công ty chiếm hữu nhiều giải pháp công nghệ tiên tiến tiên tiến và phát triển hoàn toàn có thể tạora những mẫu sản phẩm có những đặc tính tiêu biểu vượt trội so với đối thủ cạnh tranh cạnhtranh. – Nguồn nhân lực khá dồi dào, có trình độ kỹ thuật cao đảmđương được việc thiết kế những khu công trình có nhu yếu kỹ thuật cao. – Nguồn lực kinh tế tài chính bảo vệ phân phối đủ để thiết kế những côngtrình có giá trị lớn. – Cơ sở vật chất và máy móc thiết bị ship hàng cho công tác làm việc thicông lắp ráp khá vừa đủ và trang bị khá tân tiến cung ứng tốt nhu yếu giacông sản xuất thiết bị và ti công lắp ráp mẫu sản phẩm. 173.3 Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêuViệc phân đoạn thị trường của loại sản phẩm xây lắp cơ điện lạnh cóthể phân theo thị trường của từng loại mẫu sản phẩm cơ điện lạnh đơn cử. Trên cơ sở thị trường của từng lọai loại sản phẩm sẽ nhìn nhận qui mô và khảnăng tăng trưởng của thị trường từng loại mẫu sản phẩm theo từng khu vực thịtrường. Cụ thể : * Sản phẩm mạng lưới hệ thống lạnh công nghiệp : Hệ thống lạnh côngnghiệp hầu hết được sử dụng trong những nhà máy sản xuất Thuỷ sản. Hiện nay, nhu yếu mẫu sản phẩm này đang tăng trưởng rất mạnh do ngành thuỷ sản pháttriển rất mạnh và được cơ quan chính phủ chăm sóc và góp vốn đầu tư khá lớn. Với tốcđộ tăng trưởng trung bình 15 % năm của ngành thuỷ sản, dự kiến giá trịđầu tư mới những xí nghiệp sản xuất chế biến thuỷ sản trong những năm đến là rất lớn. Bảng 3.3. Dự kiến giá trị sản lượng Thuỷ sản những năm 2010 – năm ngoái Đơn vị tính : tỷ đồngGiá trịGiá trịGiá trị đầu tưSản xuấttăng thêmNhà máy thủy sản63. 5636.81056571.1907.62763379.7338.54270989.3019.568794100.01810.71688912.002996 TTNăm200956. 753201020112012201320142015112.020 Nguồn : Chiến lươc tăng trưởng Thuỷ sản 2015N goài yếu tố góp vốn đầu tư những xí nghiệp sản xuất chế biến mới, việc góp vốn đầu tư nâng cấphàng năm cho hơn 500 xí nghiệp sản xuất thuỷ sản hiện có cũng tạo ra một nhu cầurất lớn về những loại sản phẩm xây lắp cơ điện lạnh. Xu hướng thị trường hệ thốnglạnh công nghiệp được tăng trưởng tập trung chuyên sâu vào những vùng ngành thuỷ sảncó điều kiện kèm theo tăng trưởng như những tỉnh ven biển miền trung và miền nam. * Sản phẩm mạng lưới hệ thống lạnh tiệt trùng : Các mạng lưới hệ thống lạnh tiệttrùng nhờ vào khá lớn vào sự tăng trưởng của ngành sản xuất dượcphẩm. Hiện nay, nhu yếu về dược phẩm chữa bệnh của người dân trong18nước là rất lớn và ngày càng tăng. Theo chiến lược tăng trưởng ngànhdược đến năm năm ngoái, nhu yếu dược phẩm được dự báo như sau : Bảng 3.4. Dự kiến nhu yếu về thuốc chữa bệnh những năm 2010 – 2015N ămTổng trị giá tiền thuốcSản xuất trongTrị giá thuốc nhậpBquân trênsử dụng ( 1.000 USD ) nước ( 1.000 USDkhẩu ( 1.000 USD ) đầu người817. 016835.331836.532789.115674.626400.46815, 516, 517, 218, 519, 620, 52010201120122013201420151.568.2231.646.6341.728.9661.815.4141.906.1842.001.494751.207811.303892.4341.026.2991.231.5581.601.026 Nguồn Chiến lược tăng trưởng ngành dược đến năm ngoái Để phân phối nhu yếu tăng thêm nêu trên nhất thiết phải có sựđầu tư những nhà máy sản xuất dược phẩm. Do đó sẽ tạo ra một nhu yếu khá lớn vềcác mạng lưới hệ thống lạnh tiệt trùng. Ngoài ra, việc góp vốn đầu tư tái tạo hơn 170 nhàmáy dược hiện tại theo tiêu chuẩn GMP cũng tạo ra một nhu yếu khá vềcác mạng lưới hệ thống lạnh tiệt trùng. Nhu cầu về mạng lưới hệ thống lạnh tiệt trùng trong những năm đến là khálớn và tập trung chuyên sâu nhiều vào những khu vực miền Trung và miền Nam. * Sản phẩm mạng lưới hệ thống điều hoà không khíHệ thống điều hoà không khí được sử dụng tại những khách sạnlớn, những hội trường, những khu thương mại, nhà hàng siêu thị, nhà hàng quán ăn và những toànhà thiết kế xây dựng có qui mô lớn. Thị trường tăng trưởng của những hệ thốngđiều hoà không khí tăng trưởng lúc bấy giờ khá mạnh ở nhiều nơi tuỳ theođiều kiện tăng trưởng tại mỗi vùng. Hiện nay, mạng lưới hệ thống điều hoà khôngkhí tăng trưởng khá mạnh ở những thành phố lớn và những khu vực phát triểnmạnh du lịch tại những vùng ven biển miền trung. * Lựa chọn thị trường mục tiêuThị trường để tăng trưởng hoạt động giải trí xây lắp cơ điện lạnh hiệnnay là rất lớn và tăng trưởng rất mạnh ở nhiều khu vực. Theo xu hướngphát triển những ngành nghề tương quan trong những năm đến, thị trường các19sản phẩm xây lắp cơ điện lạnh sẽ tăng trưởng mạnh ở những tỉnh miền Trungvà những tỉnh miền Nam. Với năng lượng và lợi thế của Công ty, thị trường tiềm năng củaCông ty để phát triên mẫu sản phẩm xây lắp cơ điện lạnh sẽ là là thị trườngtừ những tỉnh miền Trung đến những tỉnh miền Nam. 3.4 Định vị mẫu sản phẩm trên thị trường mục tiêuỞ thi trường tiềm năng đã được lựa chọn, mẫu sản phẩm xây lắp cơđiện lạnh của công ty sẽ tăng trưởng để tạo được thị phần lớn so với tấtcác loại mẫu sản phẩm theo hướng đơn cử như sau : + Đối với mẫu sản phẩm lạnh công nghiệp : Tập trung vào thiết kếvà kiến thiết những mạng lưới hệ thống lạnh với hiệu suất lớn tại những nhà máy sản xuất chế biếnthuỷ sản xuất khẩu. Hệ thống lạnh trong những nhà máy sản xuất này sẽ được thiếtkế và sử dụng những máy lạnh trục vít có hiệu suất lớn và liên kết thànhcác mạng lưới hệ thống lạnh TT. + Đối với những mẫu sản phẩm mạng lưới hệ thống lạnh tiệt trùng : Tập trungvào mạng lưới hệ thống khí lạnh tiệt trùng của những những nhà máy sản xuất sản xuất dượcphẩm theo những tiêu chuẩn GMP và những khu phòng mổ tại những bệnh việnvà khu điều trị hạng sang. + Đối với những mẫu sản phẩm mạng lưới hệ thống điều hoà không khí : Tậptrung vào những mạng lưới hệ thống điều hoà không khí TT có hiệu suất trên500. 000 BTU sử dụng tại những khách sạn, khu nghỉ mát, những trung tâmthương mại, nhà hàng siêu thị. .. 3.5 Thiết kế và lựa chọn chiến lược kinh doanh3. 5.1 Xây dựng những giải pháp chiến lược kinh doanhTrên cơ sở nghiên cứu và phân tích thiên nhiên và môi trường kinh doanh và những nguồn lựcnội bộ của Công ty, những chiến lược tổng quát được xem xét gồm : 3.5.1. 1 Chiến lược hạ thấp ngân sách : sản xuất ra những mẫu sản phẩm cơ điệnlạnh với một ngân sách thấp trên cơ sở khai thác tốt thị trường những nhàcung cấp thiết bị nhập khẩu trong khu vực để sửa chữa thay thế những máy mócthiệt bị nhập khẩu từ châu Âu, châu Mỹ trên cơ sở sử dụng hài hòa và hợp lý cácthiết bị theo nhu yếu của từng người mua đơn cử. Ngoài ra, Công ty20cũng thiết lập mạng lưới hệ thống những đơn vị chức năng vệ tinh là những nhà sản xuất vật tưthiết bị trong nước, những nhà nhà thầu phụ tại những khu vực thị trườngchính nhằm mục đích tạo dựng mối quan hệ mật thiết bảo vệ phân phối choCông ty những vật tư, dịch vụ chất lượng tốt, không thay đổi với mức giá hợplý nhất góp thêm phần đáng kế vào việc hạ thấp giá tiền của loại sản phẩm. 3.5.1. 2 Chiến lược độc lạ hóa mẫu sản phẩm : Chế tạo ra cho sản phẩmcơ điện lạnh của công ty có một sự độc lạ nhất định nhằm mục đích mang lạilợi thế cạnh tranh đối đầu so với những đối thủ cạnh tranh cùng ngành. Cụ thể : + Đối với những mẫu sản phẩm lạnh công nghiệp : Các mạng lưới hệ thống lạnhsẽ sử dụng những máy trục vít hiệu suất lớn nhập khẩu từ Mỹ và châu Âuđể tổ hợp thành mạng lưới hệ thống lạnh TT thay cho việc sử dụng nhiềumáy pistong hoạt động giải trí đơn lẻ. Trong những mạng lưới hệ thống lạnh sẽ phong cách thiết kế sửdụng chiêu thức cấp dịch bằng bơm thay cho việc sử dụng phươngpháp bình tràn dịch nhằm mục đích tăng hiệu suất làm lạnh cho những phụ tải lạnh. + Đối với mạng lưới hệ thống khí lạnh tiệt trùng : Các mạng lưới hệ thống lạnh tiệttrùng sẽ được phong cách thiết kế theo giải pháp lọc tuần hoàn có đối lưu khôngkhí 02 tầng với 02 loại lọc thô và lọc tinh để tăng cường mức độ sạch củakhông khí ; sử dụng lọc HIBA làm lọc tinh để bảo vệ được độ sạch củakhông khí thay cho những loại lọc túi. Công tác đo đếm nhiệt độ không khísẽ được phong cách thiết kế tự động hóa nhờ sử dụng những bộ điều khiển và tinh chỉnh EKC + Đối với mạng lưới hệ thống điều hoà không khí : Các mạng lưới hệ thống điều hoàtrung tâm sẽ sử dụng những biến tầng để kiểm soát và điều chỉnh hiệu suất những phụ tảitừng khu vực nhằm mục đích tiết kiệm ngân sách và chi phí nguồn năng lượng đồng thời đổi khác môi chấtlàm lạnh ga R22 chuyển sang dùng những môi chất làm lạnh khác khôngảnh hưởng đến tầng ozôn như R134, R404 ,. .. Ngoài những nội dung trên, công tác làm việc bảo dưỡng và bảo trì được tổchức tiếp tục và lê dài thêm từ 2 đến 3 năm cũng tạo nên một sựkhác biệt cho những loại sản phẩm của Công ty so với những đối thủ cạnh tranh cạnh tranh đối đầu. 3.5.1. 3 Chiến lược tập trung chuyên sâu. Công ty sẽ không tăng trưởng đủ những chúng loại mẫu sản phẩm xây lắp cơđiện lạnh mà sẽ lựa chọn loại sản phẩm có lợi thế tăng trưởng tốt nhất và đem lại21lợi nhuận nhiều nhất để tập trung chuyên sâu tăng trưởng trên thị trường tiềm năng, đó làcác mẫu sản phẩm mạng lưới hệ thống lạnh công nghiệp sử dụng trong những xí nghiệp sản xuất chếbiến thuỷ sản và chế biến thực phẩm. 3.5.2 Đánh giá và lựa chọn chiến lược kinh doanh * Đánh giá những giải pháp chiến lượcTrên cơ sở nhìn nhận ưu điểm và điểm yếu kém của từng phươngán chiến lược đã được thiết kế xây dựng hoàn toàn có thể tổng hợp những phưưong án bằngcách cho điểm từng giải pháp theo những tiêu thức đơn cử như sau : Bảng 3.7 Ma trận nhìn nhận những giải pháp chiến lược xây dựngTiêu chí đánh giáKhả năng đạt được tiềm năng kinh doanhKhả năng khai thác những năng lượng cốt lõiKhả năng chớp lấy những thời cơ kinh doanhKhả năng tận dụng những thế mạnhKhả năng khắc phục được những điểm yếuKhả năng tạo lợi thế cạnh tranh đối đầu cho SPKhả năng bảo vệ lợi nhuậnCộngHệ số0, 150, 150, 150, 100, 100, 150, 201, 00C ác giải pháp lựa chọnHạ thấp chiKhác biệtTập trungphíhoáĐiểmh. dẫnĐiểmq. đổi0, 300, 300, 300, 200, 100, 300, 602, 10 Điểm Điểm Điểm Điểmh. dẫn q. đổi h. dẫn q. đổi0, 450, 300, 450, 450, 450, 300, 300, 300, 200, 300, 300, 450, 600, 402, 752, 50 * Lựa chọn chiến lược kinh doanhQua việc phân tính nhìn nhận những điều thuận tiện, hạn chế củatừng giải pháp chiến lược đồng thời tích hợp với những nghiên cứu và phân tích đánhgiá về môi trường tự nhiên kinh ngành cơ điện lạnh và năng lượng của hoạt độngxây lắp cơ điện lạnh của công ty, chiến lược công ty sẽ lựa chọn để pháttriển hoạt động giải trí xây lắp cơ điện lạnh của công ty trong quá trình tiếptheo sẽ là chiến lược khác biệt hoá nhằm mục đích tạo ra một sự độc lạ đối vớitất cả những mẫu sản phẩm cơ điện lạnh của Công ty so với mẫu sản phẩm của cácđối thủ cạnh tranh đối đầu nhằm mục đích tạo ra những lợi thế nhất địnhcho loại sản phẩm củacông ty so với những đối thủ cạnh tranh khác. 223.6 Các giải pháp để thực thi chiến lược kinh doanh loại sản phẩm xâylắp cơ điện lạnh3. 6.1 Về cơ cấu tổ chức tổ chức triển khai quản lýCông ty sẽ tăng trưởng xí nghiệp sản xuất xây lắp cơ điện lạnh thành mộtđơn vị kinh doanh độc lập dưới dạng công ty con thường trực Công ty Cổphần kỹ thuật Thuỷ sản. Đồng thời sắp xếp lại cỗ máy quản trị và điềuhành của công ty sẽ được thay đổi và sắp xếp lại theo hướng tập trungtăng cường cho những đơn vị chức năng, bộ phận kinh doanh trực tiếp. 3.6.2 Về chủ trương tăng trưởng nguồn nhân lựcCông ty cần tăng cường công tác làm việc đào tạo và giảng dạy và tu dưỡng nguồnnhân lực hiện có để cung ứng kịp thời với vận tốc tăng trưởng của khoa họckỹ thuật trong những khâu sản xuất mẫu sản phẩm đồng thời kiến thiết xây dựng cơ chếchi trả thu nhập cho người lao động một cách thoả đáng và tạo được sựkhuyến khích triển khai xong tốt việc làm. 3.6.3 Về chủ trương Marketing3. 6.3.1 Chính sách sản phẩmCần có chủ trương nâng cao chất lượng loại sản phẩm thông quaviệc vận dụng kịp thời những thành tựu khoa học kỹ thuật vào việc nghiêmcứu và sản xuất những mẫu sản phẩm cho người mua. Đẩy mạnh công tác làm việc nghiêncứu và tăng trưởng mẫu sản phẩm để phân phối kịp thời được nhu yếu của thị trường. 3.6.3. 2 Chính sách giá. Áp dụng chủ trương giá hài hòa và hợp lý, tương ứng giữa giá trị của sựkhác biệt về mẫu sản phẩm và sự ngày càng tăng về giá của loại sản phẩm xây lắp so vớicác đối thủ cạnh tranh cạnh tranh đối đầu khác. Xây dựng những định mức kỹ thuật hài hòa và hợp lý vềtiêu hao nguyên vật liệu. Nghiên cứu vận dụng những giải pháp thi côngtiên tiến và sử dụng những vật tư mới có giá tiền hài hòa và hợp lý trong gia côngchế tạo mẫu sản phẩm. 3.6.3. 3 Chính sách chăm nom khách hàng23Xây dựng chính sách bảo dưỡng bảo trì mẫu sản phẩm liên tục vàtheo đúng qui định. Áp dụng chủ trương bh so với toàn bộ những sảnphẩm do đơn vị chức năng mình thực thi. Thường xuyên tham gia và tham gia cáchội chợ, triển lãm so với ngành cơ điện lạnh cũng như những ngành liênquan khác như : Thuỷ sản, ngành dược, ngành thiết kế xây dựng, du lịch ,. .. 3.6.3. 4 Chính sách lan rộng ra thị trườngNgoài thị trường cơ điện lạnh trong nước, Công ty cần có kếhoạch để lan rộng ra thị trường những mẫu sản phẩm xây lắp cơ điện lạnh ỏ cácnước trong khu vực và đặc biệt quan trọng là những nước láng giềng có điều kiện kèm theo pháttriển tựa như Việt nam như : Thailand, Campuchia, Lào, Myanma ,. .. 3.6.4 Về chủ trương tài chínhCông ty cần có kế hoạch phát hành thêm CP để huy độngvốn góp vốn đầu tư của những cổ đông trong Công ty cung ứng vốn thêm cho hoạtđộng xây lắp cơ điện lạnh. Đồng thời, Công ty cần xác lập cho mìnhnhững đối tác chiến lược phân phối tín dụng thanh toán tính chiến lược có uy tín và đủ khảnăng bảo vệ cung ứng một lượng tín dụng thanh toán đồi dào và kịp thời cho hoạtđộng sản xuất kinh doanh. Trong công tác làm việc sử dụng vốn cần chú trọng đến việc sử dụnglinh hoạt những nguồn vốn trong Công ty để cung ứng nhu yếu vốn tại cáccông trình. Tăng cường công tác làm việc quản tri ngân sách để tăng hiệu suất cao sửdụng vốn và có kế hoạch dự trữ về tỉ giá ngoại tệ, lãi suất vay so với cáccông trình có thời hạn thiết kế dài. 24K ẾT LUẬNViệc hoạch định chiến lược kinh doanh loại sản phẩm xây lắp cơđiện lạnh tại công ty đa ngành như công ty Cổ phần Kỹ thuật Thuỷ sảnlà việc làm rất là thiết yếu và cần phải được thực thi một cách khoahọc và đúng trình tự cơ bản. Trên cơ sở điều tra và nghiên cứu môi trường tự nhiên kinh doanh của những ngànhnghề tương quan đến hoạt động giải trí xây lắp cơ điện lạnh, những yếu tố bên trongvà bên ngoài doanh nghiệp, những thời cơ, thử thách, đề tài đã xây dựnglựa chọn chiến lược kinh doanh cho loại sản phẩm xây lắp cơ điện lạnh làchiến lược khác biệt hoá mẫu sản phẩm và những một số ít chủ trương thiết yếu đểtriển khai triển khai chiến lược. Với chiến lược kinh doanh đã được lựa chọn và chủ trương đãđược thiết kế xây dựng, tác giả tin cậy sẽ phát huy triệt để những năng lượng cốtlõi, tận dụng tốt nhất những thế mạnh để chớp lấy những thời cơ nhằm mục đích đưa hoạtđộng xây lắp cơ điện lạnh tại công ty tăng trưởng theo đúng mục tiêuchiến lược. Tuy đề tài còn nhiều yếu tố cần phải liên tục nghiên cứu và điều tra, triển khai xong tuy nhiên những nội dung cùng những giải pháp đã được xác lập trongluận văn là tương thích với điều kiện kèm theo tại Công ty và hoàn toàn có thể triển khai đượctrong thực tiễn. Hoạch định chiến lược kinh doanh cho những đơn vị chức năng kinh doanh chiếnlược là một yếu tố rất khó khăn vất vả và phức tạp. Với kỹ năng và kiến thức và thời hạn cònhạn chế nên chắc như đinh hiệu quả điều tra và nghiên cứu sẽ còn nhiều thiếu sót, rất mongnhận được sự góp phần quan điểm của Quý thầy cô và những bạn. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn PGS-TS Nguyễn Thị NhưLiêm đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đở tôi hoàn thành xong tốt luậnvăn này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc công ty Cổphần Kỹ thuật Thuỷ sản và những bạn đồng nghiệp đã giúp sức tôi trongquá trình làm luận văn này .
Source: https://thoitrangredep.vn
Category: Dịch Vụ