Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân – Văn Phòng Tư Vấn Luật

Nội dung cụ thể của Mẫu Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và hướng dẫn cách ghi giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được Luật Thiên Minh cập nhật dưới đây để các bạn có thể xem qua:

……………………………………………
……………………………………………
……………………………………….. (1)
Số : … .. / Ủy Ban Nhân Dân – XNTTHN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………, ngày…..tháng…..năm…….

GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

… … … … … … … … … … … … … … … … .. ( 2 )
Xét ý kiến đề nghị của ông / bà ( 3 ) : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ,
về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho ( 4 ) … … … … … … … … … … … … … … … … ..

XÁC NHẬN:

Họ, chữ đệm, tên : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
Ngày, tháng, năm sinh : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
Giới tính : … … … … … … … … …. Dân tộc : … … … … … … … … … … Quốc tịch : … … … … … … … … … ..
Giấy tờ tùy thân : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
Nơi cư trú : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
Trong thời hạn cư trú tại … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. từ ngày … … tháng … … … năm … … … … … .., đến ngày … … .. tháng … … … năm ( 5 )
Tình trạng hôn nhân : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
Giấy này có giá trị sử dụng trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày cấp, được sử dụng để : … .
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …

NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Chú thích:

( 1 ) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ; nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi đủ 03 cấp hành chính ( tỉnh, huyện, xã ) ; nếu là Cơ quan đại diện thay mặt thì ghi rõ tên cơ quan đại diện thay mặt và tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện thay mặt .
Ví dụ : Tỉnh Thanh Hoá, Thành phố Thanh Hoá, Ủy Ban Nhân Dân phường Lam Sơn hoặc : Đại sứ quán Nước Ta tại Hoa Kỳ
( 2 ) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân .

Ví dụ: ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ĐẠI HỢP

( 3 ) Ghi tên của công chức tư pháp – hộ tịch cấp xã hoặc viên chức lãnh sự được giao trách nhiệm tham mưu xử lý
( 4 ) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Ví dụ : Xét ý kiến đề nghị của ông Nguyễn Văn, công chức tư pháp – hộ tịch xã, về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho bà Hoàng Thị La .
( 5 ) Trường hợp cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại thời gian hiện tại cho người đang thường trú tại địa phận thì không ghi nội dung / không in trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cấp cho người nhu yếu .

Hướng dẫn cách ghi Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

1. Mục “Nơi cư trú” ghi theo địa chỉ cư trú hiện nay của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

2. Mục “Trong thời gian cư trú tại:.. từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…” chỉ ghi trong trường hợp người yêu cầu đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian đăng ký thường trú trước đây.

3. Mục “Tình trạng hôn nhân” phải ghi chính xác về tình trạng hôn nhân hiện tại của người đó, cụ thể như sau:

  • Nếu chưa bao giờ kết hôn thì ghi “Chưa đăng ký kết hôn với ai”.
  • Nếu đang có vợ/chồng thì ghi “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số…, do… cấp ngày… tháng… năm…)”.
  • Nếu có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn và chưa kết hôn mới thì ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số… ngày… tháng… năm… của Tòa án nhân dân…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.
  • Nếu có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết và chưa kết hôn mới thì ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết (Giấy chứng tử/Trích lục khai tử/Bản án số:… do… cấp ngày… tháng… năm…); hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.
  • Nếu là trường hợp chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 và vẫn chung sống với nhau mà chưa đăng ký kết hôn thì ghi “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông…”.

4. Trường hợp Cơ quan đại diện cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam trong thời gian cư trú ở nước ngoài thì mục “Nơi cư trú” ghi theo địa chỉ cư trú hiện tại của người yêu cầu; mục “Trong thời gian cư trú tại:… từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…” ghi theo địa chỉ, thời gian cư trú thực tế tại nước ngoài. Tình trạng hôn nhân của người đó được xác định theo Sổ đăng ký hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử do Cơ quan đại diện quản lý và ghi tương tự như quy định tại khoản 3 Điều này.

Ví dụ: “Ông Nguyễn Văn A,

Nơi cư trú : Berlin, CHLB Đức .
Trong thời hạn cư trú tại : Thành Phố New York, Hoa Kỳ, từ ngày 20 tháng 10 năm 2010 đến ngày 27 tháng 7 năm 2012 .
Tình trạng hôn nhân : Không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Nước Ta tại Hoa Kỳ ” .

5. Mục “Giấy này được cấp để:” phải ghi đúng mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, không được để trống.

Ví dụ: Làm thủ tục mua bán nhà; bổ túc hồ sơ xin việc; làm thủ tục thừa kế; bổ túc hồ sơ đi du lịch nước ngoài; để kết hôn…

Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm thủ tục đăng ký kết hôn thì phải ghi rõ họ tên, năm sinh, sách vở tùy thân của người dự tính kết hôn, nơi dự tính làm thủ tục kết hôn .

Ví dụ:

  • Giấy này được cấp để làm thủ tục kết hôn với chị Nguyễn Thị T, sinh năm 1992, CMND số 031331332, tại UBND xã Lập Lễ, huyện Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng.
  • Giấy này được cấp để làm thủ tục kết hôn với anh Nguyễn Việt K, sinh năm 1962, Hộ chiếu số: B123456, tại UBND huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
  • Giấy này được cấp để làm thủ tục kết hôn với anh SON CHA DUEK, sinh năm 1965, Hộ chiếu số: M234123, tại Hàn Quốc.

Xem thêm:

>>> Quy định về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản

>>> Cách viết đơn xin nghỉ không lương

CÔNG TY LUẬT THIÊN MINH

Address: Tòa AQUA 2 109OT12B Vinhomes Golden River, số 2 Tôn Đức Thắng, Phường Bến Nghé, Quận 1

Hotline: 0839 400 004 – 0836 400 004

Email: [email protected]

Trân trọng !