Mục đích sử dụng giấy xác nhận độc thân là gì?
Chắc hẳn mọi người không ít lần nghe nói đến giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Tuy nhiên, chưa chắc tất cả mọi người đều biết rõ về loại giấy tờ này. Tại giấy xác nhận độc thân có ghi những nội dung gì? Mục đích sử dụng giấy xác nhận độc thân như thế nào? Để hiểu rõ hơn về nội dung này, Luật sư X mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây
Bạn đang đọc: Mục đích sử dụng giấy xác nhận độc thân là gì?
Căn cứ pháp lý
Nghị định 123 / năm ngoái / NĐ-CP
Thông tư 04/2020 / TT-BTP
Mục lục
Mục đích sử dụng giấy xác nhận độc thân
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ; ( hay giấy chứng nhân tình trạng độc thân ) là sách vở xác lập tình trạng của một cá thể đã kết hôn ; hay chưa kết hôn hoặc đã ly hôn, vợ hoặc chồng đã chết ; Là một trong những sách vở quan trọng trong nhiều thủ tục pháp lý ( như thể đăng kí kết hôn ; hay mua và bán đất đai, đi lao động quốc tế … ) ; Là văn bản do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị xã, nơi người nhu yếu thường trú cấp .
Mục đích sử dụng giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để:
– Đăng ký kết hôn
– Mua bán bất động sản khi muốn chứng tỏ đấy là gia tài riêng
– Nuôi con nuôi (Điều 17 Luật Nuôi con nuôi 2010)
– Xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết
– Công dân Nước Ta đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở quốc tế, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới
– Để sử dụng vào mục tiêu khác như mua và bán, thanh toán giao dịch bất động sản, …
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị trong 6 tháng?
Khoản 1 Điều 23 Nghị định 123 / năm ngoái / NĐ-CP nêu rõ :
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp
Căn cứ pháp luật này, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp. Và công dân không được sử dụng giấy này ngoài mục tiêu ghi trong giấy xác nhận .
Ngoài ra, theo khoản 2 Điều 12 Thông tư 04/2020 / TT-BTP, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời gian đổi khác tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp tùy theo thời gian nào đến trước .
Để hướng dẫn chi tiết cụ thể lao lý này, Bộ Tư pháp đã nêu ví dụ tại Thông tư 04 như sau : Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp ngày 03/02/2020 nhưng ngày 10/02/2020, người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã đăng ký kết hôn thì Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chỉ có giá trị sử dụng đến ngày 10/02/2020 .
Như vậy, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ có giá trị trong 06 tháng hoặc đến khi tình trạng hôn nhân của người xin xác nhận đổi khác : Từ độc thân sang kết hôn hoặc từ đang kết hôn sang độc thân …
Có được ủy quyền xin xác nhận tình trạng hôn nhân không?
Khoản 1 Điều 2 Thông tư 04/2020 nêu rõ, chỉ 03 trường hợp không được ủy quyền ĐK gồm đăng ký kết hôn, ĐK lại việc kết hôn, đăng ký nhận cha, mẹ và con .
Do đó, việc xin xác nhận tình trạng hôn nhân không thuộc một trong ba trường hợp trên nên vẫn hoàn toàn có thể được chuyển nhượng ủy quyền .
Để ủy quyền, thì người nhu yếu phải lập văn bản ủy quyền, được xác nhận ngoại trừ người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người nhu yếu .
Thủ tục xin giấy xác nhận hôn nhân thế nào?
Để được cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, người có nhu yếu phải triển khai theo thủ tục, trình tự tại Nghị định 123 / năm ngoái và Thông tư 04/2020 như sau :
Trường hợp nào không cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân?
Khoản 5 Điều 12 Thông tư 04/2020 nêu rõ, có 02 trường hợp không cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân gồm :
– Kết hôn với người cùng giới tính .
– Kết hôn với người quốc tế tại Cơ quan đại diện thay mặt quốc tế tại Nước Ta .
Hồ sơ
Theo Điều 22 Nghị định 123 / năm ngoái / NĐ-CP :
– Tờ khai theo mẫu .
– Các sách vở khác :
- Bản án hoặc quyết định ly hôn (nếu trước đó đã ly hôn).
- Giấy chứng tử của vợ/chồng (nếu vợ/chồng đã chết).
- Ghi chú ly hôn, hủy việc kết hôn (công dân Việt Nam ly hôn, hủy kết hôn ở nước ngoài).
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (đã cấp trước đó – nếu có). Nếu không nộp lại thì phải trình bày rõ lý do.
Cơ quan cấp
Theo Điều 21 Nghị định 123 năm năm ngoái :
– Ủy ban nhân dân ( Ủy Ban Nhân Dân ) cấp xã, nơi thường trú của công dân Nước Ta hoặc của công dân quốc tế và người không quốc tịch cư trú tại Nước Ta, nếu có nhu yếu .
– Ủy Ban Nhân Dân cấp xã, nơi công dân ĐK tạm trú nếu công dân Nước Ta không có nơi thường trú, nhưng có ĐK tạm trú .
Số bản cấp
Theo Điều 12 Thông tư 04/2020 / TT-BTP :
– Cấp 01 bản nếu sử dụng vào mục tiêu kết hôn .
– Cấp theo số lượng được nhu yếu nếu sử dụng vào mục tiêu khác không phải để kết hôn .
Thời gian cấp
Thời gian cấp giấy này được nêu đơn cử tại Điều 22 Nghị định 123 / năm ngoái / NĐ-CP là 03 ngày thao tác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ .
Lệ phí cấp
Theo Điều 5 Thông tư số 85/2019 / TT-BTC, lệ phí trong trường hợp này sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định hành động. Miễn lệ phí cho người thuộc mái ấm gia đình có công với cách mạng ; người thuộc hộ nghèo ; người khuyết tật .
Dịch vụ xác nhận độc thân của Luật sư X
Ưu điểm từ dịch vụ xác nhận độc thân của Luật Sư X
Luật sư X là đơn vị chức năng chuyên nghiệp xử lý toàn bộ những nguyện vọng về xác lập tình trạng quan hệ ; tình trạng độc thân tại mọi địa phương trên khoanh vùng phạm vi toàn nước. Đối tượng người mua tương thích với dịch vụ xin xác nhận độc thân :
- Khách hàng không có thời gian, muốn tìm luật sư đại diện thực hiện thủ tục;
- Khách hàng có sự cư trú phức tạp, đã chuyển đến nhiều địa phương;
- Khách hàng có sự sai sót về tên trong hộ khẩu; và chứng minh nhân dân gây khó khăn trong xác nhận;
- Khách hàng có thông tin cá nhân bị nhầm lẫn trong bản án, quyết định ly hôn của tòa án;
- Khách hàng bị mất hồ sơ giấy tờ, mất bản án, quyết định ly hôn của tòa án…
Tại sao nên chọn dịch vụ xác nhận độc thân của Luật sư X
Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: Khi sử dụng dịch vụ xác nhận độc thân. Luật sư X sẽ thực hiện nhanh chóng có kết quả quý khách hàng sẽ thực hiện các công việc của mình nhanh hơn.
Đúng thời hạn: Với phương châm “đưa Luật sư đến ngay tầm tay bạn“; chũng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư X có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Chỉ với 2 triệu VNĐ khách hàng đã có thể sử dụng dịch vụ xác nhận độc thân của Luật sư X. Với giá cả hợp lý, chúng tôi mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm nhất đối với khách hàng.
Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Sư X sẽ bảo mật 100%.
Video Luật sư X giải đáp thắc mắc về Xác nhận tình trạng hôn nhân
Mời bạn xem thêm bài viết
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư X về chủ đề : “ Mục đích sử dụng giấy xác nhận độc thân ”. Chúng tôi hy vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn .
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của Luật sư X về đăng ký bảo hộ logo công ty, các quy định pháp luật về điều kiện thành lập, hợp thức hóa lãnh sự và mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh… Hãy liên hệ qua số điện thoại: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Xin xác nhận hôn nhân online được không?
Ngoài nộp trực tiếp hoặc nộp hồ sơ qua bưu chính thì người có yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn có thể nộp hồ sơ đề nghị online qua Cổng dịch vụ công quốc gia.
Hiện nay, các địa phương đã tích hợp các dịch vụ công trong đó có việc cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân lên Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-dich-vu-cong-truc-tuyen.html
Cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy xác nhận tình trạng hôn nhân khi bị mất?
Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của công dân Việt Nam.
5/5 – ( 1 bầu chọn )
Source: https://thoitrangredep.vn
Category: Cưới Hỏi