TCVN 3105 93 PP lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử – Tài liệu text
TCVN 3105 93 PP lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.6 KB, 6 trang )
TCVN
Tiêu chuẩn việt nam
TCVN 3105 : 1993
Bê tông nặng
Phơng pháp Lấy mẫu và bảo dỡng mẫu thử
Soat xét lần 1
Hà Nội 1993
7.1. Phơng pháp lấy mẫu, chế tạo và bảo dỡng mẫu thử
(theo TCVN 3105:1993)
1 Lấy mẫu
– Lấy mẫu tiến hành tại hiện trờng khi cần kiểm tra chất lợng
của hỗn hợp bê tông trong quá trình sản xuất, thi công; Có thể
1
chuẩn bị mẫu trong phòng khi thiết kế thành phần bê tông hoặc
kiểm tra mức tiêu hao vật liệu trớc khi thi công;
– Khối lợng hỗn hợp bê tông cần lấy: ít nhất gấp 1,5 lần tổng
thể tích số các viên mẫu bê tông cần đúc và các phép thử hỗn hợp
bê tông cần thực hiện, song không ít hơn 20 lít;
– Mẫu đợc chứa trong các dụng cụ đựng sạch, không hút nớc và
đợc bảo quản để mẫu không hút nớc và không bị tác dụng của
nhiệt độ cao, thời gian lấy xong một mẫu đại diện không quá 15
phút;
– Mẫu hỗn hợp bê tông trong phòng đợc chế tạo theo nguyên
tắc: dùng đúng vật liệu sử dụng tại hiện trờng, sai số khi cân đong
không vợt quá 1% đối với xi măng, nớc và phụ gia, 2% đối với cốt
liệu;
– Thử các chỉ tiêu đối với hỗn hợp bê tông thực hiện ngay không
chậm quá 5 phút và tiến hành đúc mẫu để thử các đặc tính khác
của bê tông không chậm quá 15 phút sau khi lấy mẫu.
2 Đúc mẫu bê tông
2.1 Mẫu bê tông đợc đúc thành các viên theo các tổ. Số lợng mẫu
thử qui định cho một lô sản phẩm đợc lấy theo các qui phạm và tiêu
chuẩn hiện hành cho mỗi dạng sản phẩm hoặc kết cấu có khối đổ
đó. Tổ mẫu thử các chỉ tiêu là 3 viên, riêng thử độ chống thấm mỗi
tổ gồm 6 viên. Kích thớc cạnh nhỏ nhất của mỗi viên tuỳ theo cỡ hạt
lớn nhất của cốt liệu dùng để chế tạo bê tông đợc qui định trong
bảng 1
Bảng 1. Kích thớc cạnh viên mẫu
dmax của cốt liệu
Kích thớc cạnh nhỏ nhất của viên mẫu
(cạnh mẫu lập phơng, cạnh mẫu lăng trụ, đờng kính mẫu
trụ)
10 và 20
100
40
150
70
200
100
300
2.2 Số lợng tổ mẫu cần đúc:
2
– Đối với cấu kiện bê tông ứng lực trớc: 3 tổ mẫu để xác định
cờng độ nén ở các thời điểm (truyền ứng lực của cốt thép lên bê
tông, giải phóng khỏi bệ đúc và ở tuổi 28 ngày đêm).
– Đối với các cấu kiện bê tông thông thờng: 2 tổ mẫu để xác
định cờng độ nén của bê tông ở các thời điểm giải phóng sản
phẩm khỏi khuôn và ở tuổi 28 ngày đêm
– Đối với các kết cấu bê tông toàn khối và hỗn hợp bê tông thơng
phẩm: 1 tổ mẫu để xác định cờng độ nén ở tuổi 28 ngày đêm
– Ngoài ra nếu bê tông còn phải đảm bảo các yêu cầu khác
(độ chống thấm, độ mài mòn,) thì phải đúc thêm các tổ mẫu tơng ứng để thử các tính chất đó.
2.3 Hình dáng và kích thớc viên mẫu ứng với các chỉ tiêu cần thử
đợc qui định trong bảng 2.
Bảng 2. Hình dạng và kích thớc các loại mẫu
Tên phép thử
Cờng độ nén
Cờng độ kéo khi bửa
Cờng độ lăng trụ
Cờng độ kéo khi uốn
Độ co
Mô đun đàn hồi
Độ chống thấm nớc
Độ mài mòn
Hình dáng viên mẫu
Kích thớc, mm
a = 100, 150, 200, 300
d = 150, 200, 300, 400
h = 2d
a = 100, 150, 200
b = 4a = 400, 600, 800
a = 150
h = 150
a = 70,7
d = 70,7
h = 70,7
Ghi chú:
a) Đối với mẫu thử độ mài mòn cho phép đúc trong khuôn có kích thớc cạnh
70,7mm khi cỡ hạt lớn nhất của cốt liệu tới 20mm hoặc có thể sử dụng các viên
3
có kích thớc lớn đúc theo qui định rồi gia công thành các viên mẫu lập phơng
có kích thớc cạnh 70,7 mm để thử;
b) Mẫu thử cờng độ nén: Sử dụng hai nửa mẫu lăng trụ sau khi đã thử uốn gãy.
2.4 Khuôn đúc mẫu: Các viên mẫu bê tông đợc đúc trong các khuôn
kín, không thấm nớc, không gây phản ứng với xi măng và có bôi
chất chống dính trên các mặt tiếp xúc với hỗn hợp. Khuôn đúc mẫu
phải đảm bảo độ cứng và ghép chắc chắn để không làm sai
lệch kích thớc, hình dáng viên đúc vợt quá qui định ở điều
7.1.2.3. Mặt trong của khuôn phải nhẵn phẳng và không có các
vết lồi lõm sâu quá 80 microomet. Độ không phẳng các mặt trong
của khuôn lập phơng, khuôn lăng trụ, độ cong vênh của các đờng
sinh khuôn trụ phải không vợt quá 0,05mm trên 100mm dài. Độ lệch
góc vuông tạo bởi các mặt kề nhau của khuôn không vợt quá 0,5o
Hình 1. Bộ khuôn đúc mẫu bê tông
2.5 Đổ và đầm hỗn hợp bê tông trong khuôn
– Khi hỗn hợp có độ cứng trên 20s hoặc có độ sụt dới 4 cm: Đổ
hỗn hợp vào khuôn thành một lớp với khuôn có chiều cao từ 150 mm
trở xuống, thành hai lớp đối với khuôn có chiều cao trên 150mm. Đổ
xong lớp đầu thì kẹp chặt khuôn lên bàn rung với tần số 2800
3000 vòng/ph, biên độ 0,3 0,5 mm và rung cho tới khi thoát hết
bọt khí lớn và hồ xi măng nổi đều. Sau đó đổ và đầm nh vậy
tiếp lớp thứ hai. Cuuoí cùng gạt bỏ hỗn hợp thừa và xoa phẳng mặt
mẫu.
– Khi hỗn hợp có độ cứng 10 20s hoặc có độ sụt 5 9 cm thì
cũng làm nh trên và đầm hỗn hợp trong khuôn bằng bàn rung hoặc
bằng đầm dùi. Đầm dùi sử dụng loại có tần số 7.200 vòng/ph, đờng
kính dùi không lớn hơn 1/4 kích thớc nhỏ nhất của viên mẫu. Cách
đầm nh sau: đổ xong lớp thứ nhất thì thả nhanh và thẳng đứng
4
đầm dùi vào hỗn hợp, cách đáy khuôn khoảng 2 cm. Giữ đầm ở vị
trí này cho tới khi hồ xi măng nổi đều, bọt khí lớn thoát ra hết thì
từ từ rút đầm lên. Sau đó đến lớp thứ hai cũng làm nh vậy với độ
sâu đầm vào lớp thứ nhất khoảng 2 cm.
– Khi hỗn hợp bê tông có độ sụt từ 10 cm trở lên: Đổ hỗn hợp bê
tông vào khuôn thành một lớp đối với khuôn có thành cao 100 mm
trở xuống, làm 2 lớp đối với khuôn có chiều cao từ 150200 mm và
thành 3 lớp với khuôn cao 300 mm. Sau đó dùng thanh thép tròn 16
mm, dài 600 mm hai đầu múp tròn chọc từng lớp, mỗi lớp cứ 10 cm 2
chọc 1 cái. Lớp đầu chọc sâu tới đáy, lớp sau chọc xuyên vào lớp trớc.
Chọc xong, dùng bay gạt hỗn hợp bê tông thừa và xoa phẳng mặt
mẫu.
– Riêng các viên mẫu đợc đúc trong các khuôn trụ khi đầm đợc
làm phẳng mặt nh sau: Trộn hồ xi măng đặc (N/X= 0,320,36). Sau khoảng 2-4 giờ cho mặt mẫu se và hồ xi măng đã
co ngót sơ bộ, phủ mặt mẫu bằng một lớp hồ mỏng tới mức
tối đa, sau đó dùng tấm kính hoặc tấm thép phẳng làm
phẳng mặt mẫu.
– Các mẫu đúc ngay tại hiện trờng cho phép đầm hỗn hợp bê
tông trong khuôn bằng các dụng cụ tơng tự trong thực tế thi
công.
3 Bảo dỡng mẫu bê tông
– Các mẫu đúc để kiểm tra cờng độ bê tông của cấu kiện,
kết cấu đợc bảo dỡng giống nh điều kiện bảo dỡng của các
sản phẩm đó;
– Các mẫu để kiểm tra chất lợng bê tông thơng phẩm, sau khi
đúc đợc phủ ẩm cho tới khi tháo khuôn ở nhiệt độ phòng, đợc bảo dỡng tiếp trong phòng dỡng hộ tiêu chuẩn (t0=2720C,
độ ẩm W=95-100%) cho tới ngày thử. Mẫu vận chuyển trên
đờng phải đợc giữ không mất ẩm bằng cách phủ cát, mùn ca
ẩm, hoặc đóng trong túi ni lông
– Thời gian giữ mẫu trong khuôn là 16-24 h đối với bê tông mác
100 trở lên, 2-3 ngày đêm cho bê tông có phụ gia chậm đóng
rắn hoặc mác 75 trở xuống;
– Kí hiệu cần thiết đợc ghi lên mặt không trực tiếp chịu tải
của viên mẫu.
5
4 Khoan lấy mẫu
– Chỉ khoan cắt mẫu ở những vị trí không làm giảm khả
năng chịu lực của kết cấu và không có cốt thép. Nếu không
thể tránh đợc thì vị trí cốt thép phải nằm vuông góc với hớng đặt lực khi thử nén và đặt song song khi thử uốn.
Không đợc dùng mẫu có cốt thép để thử bửa. Khi đó vị trí,
đờng kính và các đặc điểm khác của cốt thép phải đợc ghi
đầy đủ trong hồ sơ khoan mẫu và biên bản thử;
– Khoan, cắt các mẫu thử độ chống thấm nớc của bê tông đợc
tiến hành theo hớng và ở các vị trí sao cho khi thử, chiều tác
dụng của áp lực nớc lên mẫu đồng hớng với chiều tác dụng của
áp lực nớc vào kết cấu;
– Khoan cắt mẫu thử độ mài mòn của bê tông đợc tiến hành
từ các vị trí mà kết cấu phải chịu mài mòn khi sử dụng;
– Kích thớc viên mẫu khoan, cắt lấy theo bảng 7.1 và 7.2. Số lợng viên mẫu trong mỗi tổ là 3 viên, khi không thể lấy đủ,
cho phép mỗi tổ 2 viên nhng chỉ tiêu chống thấm phải đủ 6
viên. Số tổ mẫu cần khoan để thử phục vụ công tác nghiệm
thu, lấy theo qui định riêng.
6
không vợt quá 1 % so với xi-măng, nớc và phụ gia, 2 % so với cốtliệu ; – Thử những chỉ tiêu so với hỗn hợp bê tông triển khai ngay khôngchậm quá 5 phút và triển khai đúc mẫu để thử những đặc tính kháccủa bê tông không chậm quá 15 phút sau khi lấy mẫu. 2 Đúc mẫu bê tông2. 1 Mẫu bê tông đợc đúc thành những viên theo những tổ. Số lợng mẫuthử qui định cho một lô mẫu sản phẩm đợc lấy theo những qui phạm và tiêuchuẩn hiện hành cho mỗi dạng loại sản phẩm hoặc cấu trúc có khối đổđó. Tổ mẫu thử những chỉ tiêu là 3 viên, riêng thử độ chống thấm mỗitổ gồm 6 viên. Kích thớc cạnh nhỏ nhất của mỗi viên tuỳ theo cỡ hạtlớn nhất của cốt liệu dùng để chế tạo bê tông đợc qui định trongbảng 1B ảng 1. Kích thớc cạnh viên mẫudmax của cốt liệuKích thớc cạnh nhỏ nhất của viên mẫu ( cạnh mẫu lập phơng, cạnh mẫu lăng trụ, đờng kính mẫutrụ ) 10 và 2010040150702001003002.2 Số lợng tổ mẫu cần đúc : – Đối với cấu kiện bê tông ứng lực trớc : 3 tổ mẫu để xác địnhcờng độ nén ở những thời gian ( truyền ứng lực của cốt thép lên bêtông, giải phóng khỏi bệ đúc và ở tuổi 28 ngày đêm ). – Đối với những cấu kiện bê tông thông thờng : 2 tổ mẫu để xácđịnh cờng độ nén của bê tông ở những thời gian giải phóng sảnphẩm khỏi khuôn và ở tuổi 28 ngày đêm – Đối với những cấu trúc bê tông toàn khối và hỗn hợp bê tông thơngphẩm : 1 tổ mẫu để xác lập cờng độ nén ở tuổi 28 ngày đêm – Ngoài ra nếu bê tông còn phải bảo vệ những nhu yếu khác ( độ chống thấm, độ mài mòn, ) thì phải đúc thêm những tổ mẫu tơng ứng để thử những đặc thù đó. 2.3 Hình dáng và kích thớc viên mẫu ứng với những chỉ tiêu cần thửđợc qui định trong bảng 2. Bảng 2. Hình dạng và kích thớc những loại mẫuTên phép thửCờng độ nénCờng độ kéo khi bửaCờng độ lăng trụCờng độ kéo khi uốnĐộ coMô đun đàn hồiĐộ chống thấm nớcĐộ mài mònHình dáng viên mẫuKích thớc, mma = 100, 150, 200, 300 d = 150, 200, 300, 400 h = 2 da = 100, 150, 200 b = 4 a = 400, 600, 800 a = 150 h = 150 a = 70,7 d = 70,7 h = 70,7 Ghi chú : a ) Đối với mẫu thử độ mài mòn được cho phép đúc trong khuôn có kích thớc cạnh70, 7 mm khi cỡ hạt lớn nhất của cốt liệu tới 20 mm hoặc hoàn toàn có thể sử dụng những viêncó kích thớc lớn đúc theo qui định rồi gia công thành những viên mẫu lập phơngcó kích thớc cạnh 70,7 mm để thử ; b ) Mẫu thử cờng độ nén : Sử dụng hai nửa mẫu lăng trụ sau khi đã thử uốn gãy. 2.4 Khuôn đúc mẫu : Các viên mẫu bê tông đợc đúc trong những khuônkín, không thấm nớc, không gây phản ứng với xi-măng và có bôichất chống dính trên những mặt tiếp xúc với hỗn hợp. Khuôn đúc mẫuphải bảo vệ độ cứng và ghép chắc như đinh để không làm sailệch kích thớc, hình dáng viên đúc vợt quá qui định ở điều7. 1.2.3. Mặt trong của khuôn phải nhẵn phẳng và không có cácvết lồi lõm sâu quá 80 microomet. Độ không phẳng những mặt trongcủa khuôn lập phơng, khuôn lăng trụ, độ cong vênh của những đờngsinh khuôn trụ phải không vợt quá 0,05 mm trên 100 mm dài. Độ lệchgóc vuông tạo bởi những mặt kề nhau của khuôn không vợt quá 0,5 oHình 1. Bộ khuôn đúc mẫu bê tông2. 5 Đổ và đầm hỗn hợp bê tông trong khuôn – Khi hỗn hợp có độ cứng trên 20 s hoặc có độ sụt dới 4 cm : Đổhỗn hợp vào khuôn thành một lớp với khuôn có chiều cao từ 150 mmtrở xuống, thành hai lớp so với khuôn có chiều cao trên 150 mm. Đổxong lớp đầu thì kẹp chặt khuôn lên bàn rung với tần số 28003000 vòng / ph, biên độ 0,3 0,5 mm và rung cho tới khi thoát hếtbọt khí lớn và hồ xi-măng nổi đều. Sau đó đổ và đầm nh vậytiếp lớp thứ hai. Cuuoí cùng gạt bỏ hỗn hợp thừa và xoa phẳng mặtmẫu. – Khi hỗn hợp có độ cứng 10 20 s hoặc có độ sụt 5 9 cm thìcũng làm nh trên và đầm hỗn hợp trong khuôn bằng bàn rung hoặcbằng đầm dùi. Đầm dùi sử dụng loại có tần số 7.200 vòng / ph, đờngkính dùi không lớn hơn 1/4 kích thớc nhỏ nhất của viên mẫu. Cáchđầm nh sau : đổ xong lớp thứ nhất thì thả nhanh và thẳng đứngđầm dùi vào hỗn hợp, cách đáy khuôn khoảng chừng 2 cm. Giữ đầm ở vịtrí này cho tới khi hồ xi-măng nổi đều, bọt khí lớn thoát ra hết thìtừ từ rút đầm lên. Sau đó đến lớp thứ hai cũng làm nh vậy với độsâu đầm vào lớp thứ nhất khoảng chừng 2 cm. – Khi hỗn hợp bê tông có độ sụt từ 10 cm trở lên : Đổ hỗn hợp bêtông vào khuôn thành một lớp so với khuôn có thành cao 100 mmtrở xuống, làm 2 lớp so với khuôn có chiều cao từ 150200 mm vàthành 3 lớp với khuôn cao 300 mm. Sau đó dùng thanh thép tròn 16 mm, dài 600 mm hai đầu múp tròn chọc từng lớp, mỗi lớp cứ 10 cm 2 chọc 1 cái. Lớp đầu chọc sâu tới đáy, lớp sau chọc xuyên vào lớp trớc. Chọc xong, dùng bay gạt hỗn hợp bê tông thừa và xoa phẳng mặtmẫu. – Riêng những viên mẫu đợc đúc trong những khuôn trụ khi đầm đợclàm phẳng mặt nh sau : Trộn hồ xi-măng đặc ( N / X = 0,320,36 ). Sau khoảng chừng 2-4 giờ cho mặt mẫu se và hồ xi-măng đãco ngót sơ bộ, phủ mặt mẫu bằng một lớp hồ mỏng mảnh tới mứctối đa, sau đó dùng tấm kính hoặc tấm thép phẳng làmphẳng mặt mẫu. – Các mẫu đúc ngay tại hiện trờng được cho phép đầm hỗn hợp bêtông trong khuôn bằng những dụng cụ tơng tự trong thực tiễn thicông. 3 Bảo dỡng mẫu bê tông – Các mẫu đúc để kiểm tra cờng độ bê tông của cấu kiện, cấu trúc đợc bảo dỡng giống nh điều kiện kèm theo bảo dỡng của cácsản phẩm đó ; – Các mẫu để kiểm tra chất lợng bê tông thơng phẩm, sau khiđúc đợc phủ ẩm cho tới khi tháo khuôn ở nhiệt độ phòng, đợc bảo dỡng tiếp trong phòng dỡng hộ tiêu chuẩn ( t0 = 2720C, nhiệt độ W = 95-100 % ) cho tới ngày thử. Mẫu luân chuyển trênđờng phải đợc giữ không mất ẩm bằng cách phủ cát, mùn caẩm, hoặc đóng trong túi ni lông – Thời gian giữ mẫu trong khuôn là 16-24 h so với bê tông mác100 trở lên, 2-3 ngày đêm cho bê tông có phụ gia chậm đóngrắn hoặc mác 75 trở xuống ; – Kí hiệu thiết yếu đợc ghi lên mặt không trực tiếp chịu tảicủa viên mẫu. 4 Khoan lấy mẫu – Chỉ khoan cắt mẫu ở những vị trí không làm giảm khảnăng chịu lực của cấu trúc và không có cốt thép. Nếu khôngthể tránh đợc thì vị trí cốt thép phải nằm vuông góc với hớng đặt lực khi thử nén và đặt song song khi thử uốn. Không đợc dùng mẫu có cốt thép để thử bửa. Khi đó vị trí, đờng kính và những đặc thù khác của cốt thép phải đợc ghiđầy đủ trong hồ sơ khoan mẫu và biên bản thử ; – Khoan, cắt những mẫu thử độ chống thấm nớc của bê tông đợctiến hành theo hớng và ở những vị trí sao cho khi thử, chiều tácdụng của áp lực đè nén nớc lên mẫu đồng hớng với chiều tính năng củaáp lực nớc vào cấu trúc ; – Khoan cắt mẫu thử độ mài mòn của bê tông đợc tiến hànhtừ những vị trí mà cấu trúc phải chịu mài mòn khi sử dụng ; – Kích thớc viên mẫu khoan, cắt lấy theo bảng 7.1 và 7.2. Số lợng viên mẫu trong mỗi tổ là 3 viên, khi không hề lấy đủ, được cho phép mỗi tổ 2 viên nhng chỉ tiêu chống thấm phải đủ 6 viên. Số tổ mẫu cần khoan để thử ship hàng công tác làm việc nghiệmthu, lấy theo qui định riêng .
Source: https://thoitrangredep.vn
Category: Dịch Vụ