Tổng hợp 101+ Mật mã tình yêu bằng số thay lời yêu thương

Mật mã tình yêu bằng số hay những câu tỏ tình bằng số sẽ là một trong những cách rất tuyệt vời để giúp bạn có thể biểu độ tình cảm của mình dành cho người ấy. Nó không chỉ giúp bạn đỡ ngại ngùng hơn mà còn mang đến một làn gió mới mẻ trong mối quan hệ của hai người so với việc tỏ tình hay thổ lộ lời yêu thương trực tiếp. Nếu ai đó gửi cho bạn những đoạn tin nhắn bằng số hay những kí tự đặc biệt. Hãy cùng giải mã chúng qua bài viết sau đây nhé

Mật mã tình yêu bằng số là gì?

Đầu tiên tất cả chúng ta hãy khám phá khái quát về mật mã tình yêu bằng số là gì ? Tại sao lại có những đoạn mật mã hay kí tự như vậy. Về nguồn gốc, mật mã tình yêu bằng số có nguồn gốc mở màn từ Trung Quốc. Giới trẻ Trung Quốc tân tiến thường có thói quen sử dụng những số lượng hoặc những đoạn kí tự đặc biệt quan trọng thay cho những lời tỏ tình trực tiếp để thổ lộ với đối phương. Tất nhiên, việc lấy những số lượng để làm kí tự sẽ phải dựa trên sự tương đương gần giống nhau về cách phát âm giữa những số lượng ấy với cụm từ biểu lộ tình cảm .

Một ví dụ điển hình và phổ biến nhất đó chính là số 502. Chữ số này trong tiếng Trung có cách phát âm gần giống với từ wǒ ài nǐ có nghĩa là anh yêu em hoặc em yêu anh. Với sự thể hiện tình cảm khéo léo và thông minh như vậy nên chữ số này rất nhanh được người Trung Quốc sử dụng. Kể từ đó, đây là một số thể hiện tình cảm rất được nhiều người sử dụng để tỏ tình cũng như thể hiện tình yêu đối với một nửa của mình. Từ đây, mật mã tình yêu bằng số bắt đầu xuất hiện.

Mật mã tình yêu bằng số

Mật mã tình yêu bằng số cho nam

Sau đây là một số câu tỏ tình bằng số mà các bạn nam thường sử dụng để thể hiện tình cảm đối với crush hay nửa kia của mình.

  • 9240 mang ý nghĩa: “yêu nhất là em” – Zuì ài shì nǐ (最爱是你).
  • 2014 mang ý nghĩa: “yêu em mãi” – ài nǐ yí shì (爱你一世).
  • 9213 mang ý nghĩa: “yêu em cả đời” – Zhōng’ài yīshēng (钟爱一生).
  • 8013 mang ý nghĩa: “bên em cả đời” – Bàn nǐ yīshēng (伴你一生).
  • 81176 mang ý nghĩa: “bên nhau” – Zài yīqǐle (在一起了).
  • 910 mang ý nghĩa “chính là em” – Jiù yī nǐ (就依你).
  • 902535 mang ý nghĩa: “Mong em, yêu em, nhớ em” – Qiú nǐ ài wǒ xiǎng wǒ (求你爱我想我).
  • 82475 mang ý nghĩa: “yêu là hạnh phúc” – Bèi ài shì xìngfú (被爱是幸福).

Mật mã tình yêu bằng số cho nữ

  • 520 mang ý nghĩa: “Anh yêu em/ Em yêu anh”
  • 35351335 mang ý nghĩa: “yêu anh yêu anh trọn đời yêu anh”
  • 1314 mang ý nghĩa: “Trọn đời trọn kiếp”
  • 930 mang ý nghĩa: “Nhớ anh”
  • 81176 mang ý nghĩa: “Bên nhau”
  • 918 mang ý nghĩa: “Cố gắng lên”
  • 7456 mang ý nghĩa: “Tức chết đi được”
  • 85941 mang ý nghĩa: “Giúp em nói với anh ấy”

Một số câu tỏ tình bằng số phổ biến nhất

  • 9420 là gì trong tiếng Trung ?
  • 520 là gì trong tiếng Trung ?
  • 9277: Thích hôn hôn
  • 7538: Hôn anh đi
  • 5910: Anh chỉ cần em
  • 9420 = 就是爱你 jiù shì ài nǐ: Chính là yêu anh (em)
  • 520: Anh yêu em.
  • 530: Anh nhớ em.
  • 520 999: Anh yêu em mãi mãi (vĩnh cửu).
  • 520 1314: Anh yêu em trọn đời trọn kiếp (1314 nghĩa là 1 đời 1 kiếp)
  • 51770: Anh muốn hôn em. (Sử dụng 2 số 7 để lịch sự, giảm nhẹ sự sỗ sàng)
  • 51880: Anh muốn ôm em.
  • 25251325: Yêu anh(em) yêu anh(em) mãi mãi yêu anh(em)
  • 508: Tôi muốn phát(Tại sao nghĩa là tôi muốn phát? Vì số 5 trong tiếng Trung đọc là phát )
520,521 我爱你 wǒ ài nǐ Anh yêu em
920 就爱你 Jiù ài nǐ Yêu em
9240 最爱是你 Zuì ài shì nǐ Yêu nhất là em
2014 爱你一世 ài nǐ yí shì Yêu em mãi
8084 BABY Em yêu
9213 钟爱一生 Zhōng’ài yīshēng Yêu em cả đời
8013 =伴你一生 Bàn nǐ yīshēng Bên em cả đời
1314 一生一世 yì shēng yí shì Trọn đời trọn kiếp
81176 在一起了 Zài yīqǐle Bên nhau
910 就依你 Jiù yī nǐ Chính là em
902535 求你爱我想我 Qiú nǐ ài wǒ xiǎng wǒ Mong em yêu em nhớ em
82475 被爱是幸福 Bèi ài shì xìngfú Yêu là hạnh phúc
8834760 漫漫相思只为你 Mànmàn xiāngsī zhǐ wèi nǐ Tương tư chỉ vì em
9089 求你别走 Qiú nǐ bié zǒu Mong em đừng đi
930 好想你 Hǎo xiǎng nǐ nhớ em
9494 就是就是 jiù shì jiù shì Đúng vậy, đúng vậy
837 别生气 Bié shēngqì Đừng giận
918 加油吧 Jiāyóu ba Cố gắng lên
940194 告诉你一件事 Gàosù nǐ yī jiàn shì Muốn nói với em 1 việc
85941 帮我告诉他 Bāng wǒ gàosù tā Giúp em nói với anh ý
7456 气死我啦 qì sǐ wǒ lā Tức chết đi được
860 不留你 Bù liú nǐ Đừng níu kéo anh
8074 把你气死 Bǎ nǐ qì sǐ Làm em tức điên
8006 不理你了 Bù lǐ nǐle Không quan tâm đến em
93110 好像见见你 Hǎo xiàng jiàn jiàn nǐ Hình như gặp em
865 别惹我 Bié rě wǒ Đừng làm phiền anh
825 别爱我 Bié ài wǒ Đừng yêu anh
987 对不起 Duìbùqǐ Xin lỗi
886 拜拜啦 bài bài lā Tạm biệt
88 Bye Bye Tạm biệt
95 救我 Jiù wǒ Cứu anh
555 呜呜呜 wū wū wū hu hu hu
898 分手吧 Fēnshǒu ba chia tay đi
9908875 求求你别抛弃我 Qiú qiú nǐ bié pāoqì wǒ Mong anh đừng bỏ rơi em

Mật mã tình yêu bằng chữ tiếng anh

  • C.H.I.N.A – (Come Here. I Need Affection) – Hãy đến với anh. Anh rất cần tình cảm của em.
  • F.R.A.N.C.E – (Friendships Remain And Never Can End) – Tình bạn sẽ mãi không bao giờ phai.
  • I.M.U.S – (I Miss You, Sweetheart) – Anh nhớ em, người con gái anh yêu.
  • I.N.D.I.A – (I Nearly Died In Adoration) – Em vô cùng ngưỡng mộ anh.
  • I.T.A.L.Y – (I Trust And Love You) – Em tin tưởng anh và yêu anh.
  • H.O.L.L.A.N.D – (Hope Our Love Last And Never Dies) –  Hy vọng rằng tình yêu của chúng ta sống mãi.
  • L.I.B.Y.A – (Love Is Beautiful; You Also) – Tình yêu là một điều gì đó thật đẹp; Và em cũng thế.
  • S.H.M.I.L.Y – (SEE HOW MUCH I LOVE YOU) – Nhìn vào tình cảm của anh và cảm nhận anh yêu em biết nhường nào.
  • K.O.R.E.A – (Keep Optimistic Regardless of Every Adversity) – Hãy luôn lạc quan trước mọi tai họa.
  • Y.A.M.A.H.A – (You Are My Angel! Happy Anniversary!) – Em là thiên thần của anh! Chúc mừng ngày kỷ niệm của chúng ta.
  • BAE (Before Anyone Else): Đây là cụm từ phổ biến ám chỉ sự ưu tiên. Cặp đôi yêu nhau thường gọi nhau bằng từ thân mật này
  • FaTH (First And Truest Husband): Đây là từ chỉ người chồng đầu tiên và thân cận nhất, từ này phổ biến ở các nước nói tiếng Anh.
  • WLTM (Would Like To Meet): Từ 2 người quen nhau nhưng chưa được gặp sử dụng tỏ ý muốn gặp mặt nhau.
  • LTR (Long-Term Relationship): Chỉ mối quan hệ tình cảm lâu dài, mật thiết.
  • EX (có thể hiểu là viết tắt của từ experience – kinh nghiệm): Thường được sử dụng để chỉ người yêu cũ, như một lần rút “kinh nghiệm” yêu đương.
  • BF/GF (Boyfriend/Girlfriend): Từ này sử dụng để chỉ Bạn trai/bạn gái
  • HAK (Hugs And Kisses): Ôm và hôn
  • LUWAMH (Love You With My Heart): Yêu anh/em bằng cả trái tim.
  • TY (Thank You): Cảm ơn
  • BTW (By The Way): Nhân tiện thì,…
  • TGIF (Thank God It’s Friday): Ơn Chúa thứ 6 đến rồi
  • PPL (People): Con người
  • N/A (Not Available): Không có sẵn
  • BRO (Brother): Anh/em trai
  • RIP (Rest In Peace): Mong yên nghỉ
  • NVM (Never mind): Đừng bận tâm
  • ILY (I Love You): Anh yêu em/Em yêu anh
  • TYT (Take Your Time): Cứ từ từ
  • TBC (To Be Continued): Còn tiếp
  • SU (See You): Hẹn gặp lại\

Kết luận:

Như vậy, hy vọng qua bài viết trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về những mật mã tình yêu bằng số và hoàn toàn có thể vận dụng những mật mã này để bày tỏ tình cảm đến những người mình yêu thương. Cảm ơn những bạn đã theo dõi. Bài viết tổng hợp này sẽ còn rất nhiều thiếu, nếu bạn nào có những mật mã đặc biệt quan trọng hãy comment xuống bên dưới nhé .

5/5 – ( 1 bầu chọn )