Mẫu xác nhận tài sản riêng trước thời kỳ hôn nhân 2022

Mẫu Giấy xác nhận tài sản ly thân trước khi ly hôn được sử dụng trong thủ tục ly hôn hoặc khi tranh chấp tài sản giữa vợ và chồng. Để tránh những tranh chấp về tài sản sau này ( tài sản riêng nhưng là tài sản chung, nhưng được coi là tài sản riêng … ), bạn hoàn toàn có thể cam kết chứng thực tài sản đó. Riêng tư hoặc công cộng. Xem mẫu Giấy ghi nhận tài sản ly thân mới nhất. Điều quan trọng là xác lập độ dài của cuộc hôn nhân. Điều này là do khi thời kỳ hôn nhân khởi đầu, pháp lý mở màn kiểm soát và điều chỉnh quan hệ vợ chồng này, gồm có quan hệ tài sản chung, quan hệ con cháu và quan hệ mái ấm gia đình. Việc xác định tài sản riêng của hai vợ chồng như việc chung một mái ấm gia đình, nuôi con khác là trọn vẹn thiết yếu. Mẫu văn bản chứng tỏ tài sản riêng của vợ chồng được soạn thảo cụ thể theo đúng pháp luật. pháp luật của pháp lý. Dưới đây là 1 số ít mẫu nhu yếu tài sản riêng không liên quan gì đến nhau mà bạn hoàn toàn có thể tải xuống để thuận tiện cho việc sử dụng.

1. Tài sản riêng của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân được quy định như thế nào?

Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng hoàn toàn có thể có tài sản riêng và tài sản chung. Tài sản riêng của vợ chồng lao lý tại Điều 43 Luật hôn nhân và mái ấm gia đình năm năm trước gồm có :

– tài sản mỗi người có trước khi kết hôn

– Tài sản được thừa kế riêng, tài sản được Tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân – Tài sản có được do phân loại tài sản trong thời kỳ hôn nhân – Tài sản hình thành là tài sản riêng của vợ chồng

2. Văn bản cập nhật về việc phân chia tài sản giữa vợ và chồng.

cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
độc lập-Tự do-Hạnh phúc

thỏa thuận quyền sở hữu cá nhân

Công việc ngày hôm nay … tháng … .. năm … … … … …, ngày … tháng … năm … … … … tôi : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. Sinh : … … … … … … … … … … … …. … … … Hộ khẩu thường trú : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. … Và chồng / vợ tôi là Ông / Bà : … … … … .. Ngày, tháng, năm sinh : … … … .. Số CMND / CCCD hoặc hộ chiếu : … Hộ khẩu thường trú : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. … Chúng tôi có số giấy ghi nhận kết hôn do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp … chấp thuận đồng ý. ngày tháng năm …

Tôi xin thề trước pháp luật và chịu trách nhiệm về những điều sau đây: :

đầu tiên. …………… Ông là chủ sở hữu (1) ……………………… …

… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …

2. Tôi hứa sẽ:

– Tài sản trên do vợ chồng tôi đang sử dụng. – Ông bà. Tài sản. Cầm cố tài sản riêng không nhằm mục đích trốn tránh nghĩa vụ và trách nhiệm tài sản. Lời hứa này sẽ vô hiệu nếu Bộ xác lập rằng đó là một lời hứa để trốn tránh nghĩa vụ và trách nhiệm tài sản. – tin tức cá thể về tài sản của lời hứa này là đúng thực sự.

– Văn bản cam kết này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc.
Văn bản cam kết phải tuân thủ pháp luật và đạo đức xã hội.

– Tôi đã đọc lại Văn bản cam kết này và đồng ý với tất cả những điều trên và đã ký tên và điểm chỉ vào Văn bản cam kết này. .

sự cống hiến của nhân viên

( Chữ ký, họ tên, dấu vân tay )

3. Mẫu giấy tờ chứng minh việc chia tài sản giữa vợ chồng

cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam

độc lập-Tự do-Hạnh phúc

xác nhận bằng văn bản

Tài sản riêng của VUU

Hôm nay, một ngày … tháng …. Năm … … … … .., ngày … … tháng … … năm … …

– Chúng tôi gồm:

Họ và tên chồng: Mr. Nguyễn Văn A

Sinh : 15 tháng 10, 1999 x Số CMND / hộ khẩu thường trú : …. .. Ngày cấp … … … … .. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … Nơi thường trú : Số nhà … thành phố … khu vực … tỉnh … Nơi ở hiện tại : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …

Vợ tên: Bà Nguyễn Thị B

Ngày sinh : 20 tháng 5 năm 1999 x Số ĐK thường trú / Số ĐK thường trú : … .. … … Phạm vi ngày … … … … … … … …. nhà xuất bản : Chúa tể : … … … … … … … … … … … … … … … Nơi ở hiện tại : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … Vợ chồng tôi đăng ký kết hôn theo số giấy ghi nhận đăng ký kết hôn do ủy ban nhân dân thôn cấp. … .. ngày …. tháng … .. Bây giờ chúng tôi đã kết hôn hợp pháp theo luật định. Hôm nay …. Thứ … Thứ 2 Chúng tôi tự giác viết và ký vào Biên bản xác định. Tài sản riêng của vợ chồng đơn cử sau đây :

Điều 1

Nội dung đã xác minh

Các thuộc tính khẳng định của tài liệu là:

– Thứ nhất, quyền sở hữu toàn bộ quyền sử dụng đất và tài sản phụ trên đất tại các địa điểm sau:

Số lượng thuốc đất : … … … … … … … … … … … … … … …. . … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … Tờ map số : … … … … … … … … … … … … … … …. . … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … … …. khu vực : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …

Địa chỉ: ………………………

Số chiếm hữu nhà ở và những thửa đất khác theo giấy ghi nhận quyền sử dụng đất – Thứ 2, xe Kia morning màu trắng, ĐK 12/2 / … … …, biển số … … … … .. – Thứ ba, xe máy màu trắng, biển số … .. ĐK ngày ….

Điều 2

Xác nhận

Chúng tôi xác nhận:

Thứ nhất, tài sản đầu tiên được đề cập tại Điều 1 là toàn bộ quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Đây là tài sản riêng của tôi – Ms. Nguyễn Thị B (theo nội dung hợp đồng tặng cho số ……… / HĐCNN Ông …… và Bà ……… công chứng Văn phòng số ………). .. / HĐNN ký giữa Ông …………… và Bà ……………). … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … xác nhận ngày ………..); Hai bên chưa thỏa thuận được việc gộp tài sản này vào khối tài sản chung của vợ chồng.

Thứ hai, tài sản thứ hai được đề cập tại Điều 1 là chiếc ô tô hiệu Kia màu trắng đăng ký ngày 12/02/2017. Mang biển số…. Đó là tài sản riêng của chồng tôi – theo hợp đồng tặng cho Nguyễn Văn A số ….. / HĐNN là Ông. ký giữa. và Ms. ………….., Phòng công chứng số ……… ngày …….); Hai bên chưa thỏa thuận được việc gộp tài sản này vào khối tài sản chung của vợ chồng.

Thứ ba, thuộc tính thứ ba được đề cập trong Điều 1 là việc đăng ký xe máy màu trắng có biển số Sh …….Đó là tài sản riêng của chồng tôi – theo hợp đồng tặng cho Nguyễn Văn A số ….. / HĐNN là Ông. ký giữa. và Ms. ………….., Phòng công chứng số ……… ngày …….); Hai bên chưa thỏa thuận được việc gộp tài sản này vào khối tài sản chung của vợ chồng.

– CHÚNG TÔI ĐỒNG Ý : Ngay sau khi văn bản này được công chứng, vợ chồng tôi có toàn quyền thực thi quyền sở hữu / quyền sử dụng tài sản nêu trên theo lao lý của pháp lý.

Điều 3

đánh giá nữ

Chúng tôi chịu nghĩa vụ và trách nhiệm trước pháp lý về cam kết : – tin tức về cá thể và tài sản nêu trong tài liệu này là đúng thực sự. – Giấy tờ chứng tỏ tài sản này được lập trọn vẹn tự nguyện, không có sự lừa dối, ép buộc và không nhằm mục đích trốn tránh nghĩa vụ và trách nhiệm tài sản. Văn bản vô hiệu nếu có địa thế căn cứ xác lập việc lập văn bản này là do bị ép buộc, rình rập đe dọa, lừa đảo, trốn tránh nghĩa vụ và trách nhiệm tài sản.

Điều 4

điều kiện cuối cùng

Chúng tôi xác nhận rằng chúng tôi hiểu không thiếu những quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc hoàn thành xong và ký văn bản này. Mọi sửa đổi, bổ trợ, huỷ bỏ văn bản này phải được sự thoả thuận của hai bên và phải được công chứng. Bản thân chúng tôi đã đọc hàng loạt tài liệu, đã hiểu và đồng ý chấp thuận với tổng thể những điều kiện kèm theo pháp luật trong tài liệu và đã ký vào tài liệu này với sự tận mắt chứng kiến ​ ​ của công chứng viên. Hiệu lực của văn bản này được tính kể từ thời gian ký và công chứng.

bữa tiệc liên hoan

Họ và tên của chồng họ và tên của vợ

4. Lời hứa chia tài sản trước hôn nhân.

cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
_____ *** _____

giấy cam kết
Tài sản ly thân (trước khi kết hôn)

Tên tôi là … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. ( tiên phong ) ngày sinh nhật … … … … … … … … … …. ( 2 ) Số CMND / CCCD … ( ba ) Phạm vi ngày … … … … … … … .. ( 4 ) Tại vì … … … … … … … …. chấp thuận đồng ý ( 5 ) Chúa tể … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ( 6 ) Bằng cách này, tôi xác nhận những thuộc tính sau : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ( 7 ) là tài sản duy nhất của … … … … … … … … … …. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ( số 8 ) tôi. như … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. ( 9. ) ) ngày sinh nhật … … … … … … … … … … … … ( mười ) Số ID … … … … … … … … … … … … … …. ( 11 ) Phạm vi ngày … … … … … … … .. ( Ngày 12 ) Xuất bản bởi … … … … … … … … … … ( 13 ) hộ khẩu thường trú Chúa tể … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ( 14 ) Tôi xin bằng văn bản này … … … … … … … … … …. Chúng tôi cam kết trọn vẹn tôn trọng những quyền riêng tư của … …. … … .. ( 15 ) Nó thuộc về tôi và tôi không có bất kể nhu yếu hoặc tranh chấp nào tương quan đến tài sản này. Tất cả những gì tôi đã trình diễn ở trên là đúng thực sự, nếu có sai sót tôi xin trọn vẹn chịu nghĩa vụ và trách nhiệm trước pháp lý. … … … … .., Công việc … … / … …. / … … …

thợ làm giấy chuyên dụng

( Ký tên và ghi tên của bạn )

( 1 ), ( 2 ), ( 3 ), ( 4 ), ( 5 ), ( 6 ) : tin tức về vợ / chồng ( quản trị ) ( 7 ) : Nhập thông tin chi tiết cụ thể của tài sản. ( 8 ), ( 15 ) : Chồng hoặc vợ. ( 9 ), ( 10 ), ( 11 ), ( 12 ), ( 13 ), ( 14 ) : tin tức vợ hoặc chồng. Trên đây là mẫu sách vở chứng tỏ tài sản riêng trước hôn nhân năm 2022 mới nhất. Bạn cũng hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm thêm về Thủ tục kết hôn và mái ấm gia đình trong phần Mẫu đơn.

Thông tin thêm

Mẫu xác nhận tài sản riêng trước thời kỳ hôn nhân 2022

Mẫu giấy xác nhận tài sản riêng trước hôn nhân là biểu mẫu được sử dụng trong thủ tục ly hôn hoặc khi xảy ra tranh chấp tài sản giữa vợ và chồng. Nếu bạn muốn tránh những tranh chấp về tài sản sau này (tài sản riêng nhưng gọi là chung, tài sản chung nhưng được coi là tài sản riêng…) thì bạn có thể làm cam kết chứng thực tài sản đó. là riêng tư hoặc chung. Mời các bạn tham khảo mẫu giấy xác nhận tài sản riêng trước hôn nhân mới nhất.
Việc xác định thời kỳ kết hôn có ý nghĩa quan trọng, vì khi thời kỳ hôn nhân bắt đầu thì pháp luật cũng bắt đầu điều chỉnh quan hệ vợ chồng này bao gồm quan hệ tài sản chung, con cái, quan hệ gia đình. việc nuôi dưỡng, nuôi dưỡng khác cho các thành viên trong gia đình với nhau,… Trong thủ tục chứng nhận tài sản riêng của vợ chồng không thể thiếu được. Mẫu văn bản xác nhận tài sản riêng của vợ chồng được soạn thảo chi tiết, đúng quy định. quy định của pháp luật. Dưới đây là một số mẫu xác nhận tài sản riêng, bạn có thể tải về để tiện theo dõi.
1. Tài sản riêng của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân được quy định như thế nào?
Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có thể có tài sản riêng và tài sản chung. Trong đó, tài sản riêng của vợ chồng được quy định tại Điều 43 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 bao gồm:
– Tài sản mỗi người có trước khi kết hôn
– Tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân
– Tài sản có được do chia tài sản trong thời kỳ hôn nhân
– Tài sản hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng
2. Mẫu văn bản cam kết chia tài sản riêng của vợ chồng mới nhất.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMđộc lập-Tự do-Hạnh phúc
GIẤY CAM KẾT SỞ HỮU CÁ NHÂN
Hôm nay, ngày …… tháng ……. năm …………., tại …………………… ..
Tôi: ………………………….. …………… …………… Sinh tại: …………………………. …
Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………. ……………………………
Còn chồng / vợ tôi là Ông / Bà: ……………… Năm sinh: …….. …….. ………………….
CMND / CCCD hoặc hộ chiếu số: ………… cấp ngày ……………… tại ……… … ……….
Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………. ……………………………
Chúng tôi là vợ chồng theo Giấy chứng nhận kết hôn số …… sổ số …… do UBND tỉnh ……. cấp. ngày … tháng … năm …
Tôi xin cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung sau: :
đầu tiên. Ông …………………… là chủ sở hữu (1) …………………….
……………………………………………………
…………………………………………………….
…………………………………………………….
2. Tôi xin cam kết những điều sau đây:
– Tài sản trên là do vợ / chồng tôi sử dụng – Ông / bà ………………………………………………………….. của mình để mua, mình không có đóng góp gì vào việc tạo ra các tài sản trên.
– Việc cầm cố tài sản riêng không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào. Cam kết này sẽ bị vô hiệu nếu bộ xác định rằng cam kết được thực hiện để trốn tránh nghĩa vụ tài sản;
– Thông tin cá nhân về tài sản trong bản cam kết này là đúng sự thật;
– Văn bản cam kết này được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc;– Nội dung văn bản cam kết phải tuân thủ pháp luật và đạo đức xã hội;
– Tôi đã đọc lại văn bản cam kết này và đồng ý với toàn bộ nội dung trên, đồng thời ký tên và điểm chỉ vào văn bản cam kết này..

NHÂN VIÊN CAM KẾT
(Chữ ký, họ tên và dấu vân tay)

3. Mẫu văn bản xác nhận tài sản riêng của vợ chồng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
XÁC NHẬN BẰNG VĂN BẢN
TÀI SẢN RIÊNG CỦA VỢ
Hôm nay, ngày…. tháng…. năm ……., tại ……………………
– Chúng tôi gồm:
Họ và tên chồng: Ông Nguyễn Văn A
Sinh: 15 tháng 10, 1999x
Số Chứng minh nhân dân / Căn cước công dân: ………… ..Ngày cấp ………… ..nơi cấp ……..
…………………………………………… …………………………. …………………… ..
Hộ khẩu thường trú: số nhà … Thị trấn … huyện … tỉnh …
Nơi ở hiện tại: ……………………………………… ………………………………………. …………
Họ và tên vợ: Bà Nguyễn Thị B
Sinh: 20/05/1999x
Số Giấy chứng minh nhân dân / Căn cước công dân: ……. …… Ngày cấp ……………………. Nơi cấp:
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………
Nơi ở hiện tại: ……………………………………… ……………………………… …………………….
Tôi và chồng đăng ký kết hôn theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số …………., Do Ủy ban nhân dân thị xã cấp. …….. cấp ngày …. tháng ….. năm …..
Chúng tôi hiện là vợ chồng hợp pháp theo quy định của pháp luật, Hôm nay ngày ……. tháng … năm hai chúng tôi tự nguyện lập và ký vào biên bản xác nhận. về tài sản riêng của vợ chồng theo các nội dung cụ thể sau đây:
ĐIỀU 1
TÀI SẢN XÁC NHẬN
Thuộc tính xác nhận trong Tài liệu là:
– Thứ nhất, toàn bộ quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại:
Thửa đất số: …………………………………………… ……………………………. …………………….
Tờ bản đồ số: …………………………………………… …………………………….
Diện tích: ………………………………………..… ………………….
Tại địa chỉ: ……………………
Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ………… cấp ngày …… /… ../
– Thứ hai, xe ô tô Kia morning màu trắng, đăng ký ngày 12/2 / ………, biển số ………
– Thứ ba, chiếc xe máy Sh màu trắng, biển số ……. đăng ký ngày ….
ĐIỀU 2
NỘI DUNG XÁC NHẬN
Chúng tôi xác nhận:
Thứ nhất, tài sản đầu tiên nêu tại Điều 1 là toàn bộ quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: là tài sản riêng của tôi – Bà Nguyễn Thị B (theo nội dung Hợp đồng tặng cho số ……. / HĐCNN ký giữa ông …………. và bà …………., do Văn phòng công chứng số ……. / HĐCNN ký giữa ông …………. và bà ………….). …… ……. Ngày xác nhận ………… ..); Hai bên chưa thỏa thuận được với nhau về việc sáp nhập khối tài sản này vào khối tài sản chung của vợ chồng.
Thứ hai, tài sản thứ hai nêu tại Điều 1 là chiếc ô tô Kia morning màu trắng, đăng ký ngày 12 tháng 02 năm 2017. Mang biển số ……… là tài sản riêng của chồng tôi – ông Nguyễn Văn A theo nội dung Hợp đồng tặng cho số ……. / HĐCNN đã ký giữa ông …………. và Bà …………., có chứng nhận của Phòng Công chứng số …………. cấp ngày ………….); Hai bên chưa thỏa thuận được với nhau về việc sáp nhập khối tài sản này vào khối tài sản chung của vợ chồng.
Thứ ba, tài sản thứ ba nêu tại Điều 1, chiếc xe máy Sh màu trắng có biển số ……. đăng ký ngày….là tài sản riêng của chồng tôi – ông Nguyễn Văn A theo nội dung Hợp đồng tặng cho số ……. / HĐCNN đã ký giữa ông …………. và Bà …………., có chứng nhận của Phòng Công chứng số …………. cấp ngày ………….); Hai bên chưa thỏa thuận được với nhau về việc sáp nhập khối tài sản này vào khối tài sản chung của vợ chồng.
– Chúng tôi thống nhất: Ngay sau khi văn bản này được công chứng, vợ chồng tôi có toàn quyền thực hiện các quyền chủ sở hữu / sử dụng tài sản nêu trên theo quy định của Pháp luật.
ĐIỀU 3
ĐÁNH GIÁ CỦA NỮ
Chúng tôi chịu trách nhiệm trước Pháp luật về những cam kết sau:
– Các thông tin về cá nhân và tài sản được đề cập trong tài liệu này là đúng sự thật;
– Văn bản xác nhận tài sản này được lập hoàn toàn tự nguyện, không có sự lừa dối, ép buộc và không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào. Văn bản vô hiệu nếu có căn cứ xác định việc lập văn bản này là do ép buộc, đe dọa, gian dối hoặc nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản;
ĐIỀU 4
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Chúng tôi xác nhận rằng chúng tôi đã hiểu đầy đủ các quyền, nghĩa vụ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc lập và ký văn bản này;
Việc sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ văn bản này phải được sự thoả thuận của hai bên và phải được công chứng tại …………………… .;
Chúng tôi đã tự đọc toàn bộ tài liệu, hiểu và đồng ý với tất cả các điều khoản nêu trong Văn bản và đã ký vào Văn bản này với sự chứng kiến ​​của Công chứng viên;
Hiệu lực của văn bản này được tính từ thời điểm ký và công chứng.
CÁC BÊN THAM GIA
Tên và họ của chồng
Họ và tên của vợ
4. Giấy cam kết tài sản riêng trước hôn nhân.
Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt namđộc lập-Tự do-Hạnh phúc_____ *** _____
GIẤY CAM KẾTTài sản riêng (trước khi kết hôn)
Tên tôi là ……………………………………….. ……….(đầu tiên) ngày sinh ………………………….(2)
Số CMND / CCCD …(3) Ngày cấp …………………..(4) do …………………. cấp(5)
Hộ khẩu thường trú ………………………………………… ……………………………………………… …….
… ……………………………………………… …..(6)
Tôi xin xác nhận các thuộc tính sau: …………………………………… ……………………..
… ………………………..
… ………………………..(7)
Là tài sản duy nhất của ……………………. ……………..(số 8) TÔI.
Được ………………………………………… ……….(9.)) ngày sinh……………………………… (mười)
Số chứng minh nhân dân……………………………(11) Ngày cấp ………………….. (thứ mười hai) do ………………………… cấp.(13)
Hộ khẩu thường trú
Hộ khẩu thường trú ………………………………………… ……………………………………………… …..
… ……………………………………………… ……………(14)
Tôi xin cam kết rằng tôi sẽ tuyệt đối tôn trọng các quyền riêng tư của …………………….(15) tôi và không có bất kỳ khiếu nại hay tranh chấp nào về căn nhà này.
Những gì tôi trình bày trên đây là hoàn toàn đúng sự thật, nếu có gì sai sót tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
………….., ngày ……/……./………

Người làm giấy cam kết
(Ký và ghi rõ họ tên)

(1), (2), (3), (4), (5), (6): Thông tin của vợ / chồng (người làm cam kết)
(7): Nhập thông tin chi tiết của tài sản.
(8), (15): chồng hoặc vợ.
(9), (10), (11), (12), (13), (14): Thông tin của chồng hoặc vợ.
Trên đây là mẫu giấy xác nhận tài sản riêng trước thời kỳ hôn nhân mới nhất 2022. Các bạn cũng có thể tham khảo thêm về thủ tục hôn nhân gia đình tại mục biểu mẫu.

# Mẫu # xác # nhận # tài # sản # riêng # trước # thời # kỳ # hôn # nhân

  • Tổng hợp: Thư Viện Hỏi Đáp
  • #Mẫu #xác #nhận #tài #sản #riêng #trước #thời #kỳ #hôn #nhân