Soạn bài Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật | Ngắn nhất Soạn văn 10

Soạn bài Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

Soạn bài Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

I. Ngôn ngữ nghệ thuật

– Ngôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ hầu hết dùng trong các tác phẩm văn chương, gợi hình, quyến rũ, không riêng gì có công dụng thông tin mà còn thỏa mãn nhu cầu nhu yếu thẩm mĩ của con người .

Quảng cáo

– Có ba loại ngôn ngữ trong các văn bản nghệ thuật :
+ Ngôn ngữ tự sự trong truyện, tiểu thuyết, bút kí …
+ Ngôn ngữ thơ trong ca dao, vè, thơ …
+ Ngôn ngữ sân khấu trong kịch, chèo, tuồng …

II. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật có ba đặc trưng cơ bản : tính hình tượng, tính truyền cảm và tính thành viên hóa .

1. Tính hình tượng

– Tính hình tượng được tạo ra bằng rất nhiều phép tu từ : ẩn dụ, so sánh, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh …
– Hệ quả của tính hình tượng là tính đa nghĩa – tính hàm súc .

Quảng cáo

2. Tính truyền cảm

Tính truyền cảm biểu lộ ở chỗ làm cho người nghe ( đọc ) cùng vui, buồn, yêu dấu … như chính người nói ( viết ) .

3. Tính cá thể hóa

Ngôn ngữ khi mỗi nhà văn, nhà thơ sử dụng bộc lộ một giọng riêng, một phong cách riêng, không dễ bắt chước, trộn lẫn. Sự độc lạ là ở cách dùng từ, đặt câu và ở cách sử dụng hình ảnh, bắt nguồn từ đậm chất ngầu phát minh sáng tạo của người viết .

Luyện tập

Câu 1 (trang 101 sgk Ngữ Văn 10 Tập 2):

   Những phép tu từ thường sử dụng tạo tính hình tượng của ngôn ngữ nghệ thuật : so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa, nói quá, nói giảm nói tránh, từ tượng hình, tượng thanh, thậm xưng (nói ngoa, thường nhằm mục đích hài hước – gần với nói quá)…

Ví dụ về phép thậm xưng :
Con rận bằng con ba ba ,
Đêm nằm nó ngáy cả nhà thất kinh .
( Ca dao vui nhộn )

Câu 2 (trang 101 sgk Ngữ Văn 10 Tập 2): Đặc trưng tiêu biểu nhất của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật là tính hình tượng :

Quảng cáo

– Tính hình tượng vừa là mục tiêu ( phản ánh quốc tế khách quan và cảm nhận chủ quan của con người về quốc tế ) vừa là phương tiện đi lại phát minh sáng tạo của nghệ thuật .
– Bản thân tính hình tượng tiềm ẩn hai đặc trưng còn lại là tính truyền cảm và tính thành viên hóa .

Câu 3 (trang 101 sgk Ngữ Văn 10 Tập 2): Lựa chọn từ thích hợp :

a. Điền từ canh cánh hoặc thấm đượm

b. Dòng 3 : rắc

    Dòng 4 : Giết

Câu 4 (trang 101 sgk Ngữ Văn 10 Tập 2): So sánh tính cá thể trong ba đoạn thơ :

Những nét riêng của các tác giả một phần vì thời đại sống khác nhau của ba tác giả, một phần vì đậm chất ngầu phát minh sáng tạo riêng : Thu vịnh ( thời phong kiến ), Tiếng thu ( thời Pháp thuộc ), Đất nước ( sau Cách mạng, quốc gia độc lập ) .

Phương diện so sánh Thu vịnh (a) Tiếng thu (b) Đất nước (c)
Từ ngữ gợi tả, ước lệ giản dị, quen thuộc, tả thực vui tươi, tả thực
Nhịp điệu chậm rãi với âm hưởng trang nhã, nhịp 4/3 ; 2/2/3 âm điệu thổn thức, nhịp 3/2 thơ tự do ngắt nhịp linh hoạt, nhịp điệu vui tươi
Hình tượng mùa thu thanh cao và tĩnh lặng với trời, nước, trăng Lá vàng, hơi hướng tả thực, mới lạ núi đồi, gió, rừng tre, trời thu -> mùa thu gần gũi

Bài giảng: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật – Cô Trương Khánh Linh (Giáo viên VietJack)

Xem thêm các bài Soạn văn lớp 10 cực ngắn, hay khác :

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 10 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Theo dõi chúng tôi không lấy phí trên mạng xã hội facebook và youtube :

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.