20 bài tập về phân bón hóa học có lời giải

Câu hỏi 1 :Phần trăm khối lượng của nguyên tố N trong ( NH2 ) 2CO là :

Đáp án: D

Phương pháp giải :Lời giải chi tiết cụ thể :Trong ( NH2 ) 2CO : % mN = \ ( \ frac { { 2.14 } } { { 60 } }. 100 \ % \ ) = 46,67 %

Đáp án D

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 2 :

Một loại phân kali có chứa 87% K2SO4 còn lại là các tạp chất không chứa kali, độ dinh dưỡng của loại phân bón này là:

  • A44,8 % .
  • B54,0 % .
  • C

    39,0%.                       

  • D47,0%.

Đáp án: D

Phương pháp giải :Lời giải cụ thể :Giả sử có 100 g phân kali, trong đó có 87 g K2SO4
Độ dinh dưỡng = \ ( \ frac { { { m_ { { K_2 } O } } } } { { { m_ { phan } } } }. 100 \ % \ )
Ta có : nK = 2 nK2SO4 = 2 nK2O
=> nK2O = \ ( \ frac { { 87 } } { { 174 } } \ ) = 0,5 mol
=> Độ dinh dưỡng = \ ( \ frac { { 94.0,5 } } { { 100 } }. 100 \ % = 47 \ % \ )

Đáp án D

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 3 :Cho m gam kg một loại quặng apatit ( chứa 93 % khối lượng Ca3 ( PO4 ) 2, còn lại là tạp chất trơ không chứa photphat ) công dụng vừa đủ với H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn. Độ ding dưỡng của supephotphat thu được sau khi làm khô hỗn hợp sau phản ứng là :

  • A34,20%
  • B42,60%           
  • C53,62%
  • D26,83%

Đáp án: B

Phương pháp giải :Lời giải cụ thể :Giả sử m = 1 kg = 1000 g => mCa3 ( PO4 ) 2 = 930 gam => nCa3 ( PO4 ) 2 = 930 / 310 = 3 mol
Ca3 ( PO4 ) 2 + 2H2 SO4 ( đặc ) → Ca ( H2PO4 ) 2 + 2C aSO4 ↓
3 3
Ca ( H2PO4 ) 2 → P2O5
3 3
=> % mP2O5 = 3.142 / 1000 = 42,6 %

Đáp án B

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 4 :Phân kali clorua được sản xuất từ quặng sinvinit có chứa 47 % K2O về khối lượng. Phần trăm khối lượng KCl có trong phân bón đó bằng :

  • A75%     
  • B74,5%
  • C67,8%
  • D91,2%

Đáp án: B

Phương pháp giải :

$\begin{gathered}
{m_{{K_2}O}} = 47g \hfill \\
\Rightarrow {n_{{K_2}O}} = 0,5mol \Rightarrow {n_{KCl}} = 0,5.2 = 1mol \hfill \\
{K_2}O \to 2KCl \Rightarrow \% KCl = 74,5\% \hfill \\
\end{gathered} $

Đáp án B

Lời giải cụ thể :Đáp án – Lời giải Câu hỏi 5 :Một loại phân supephotphat kép có chứa 55,9 % muối canxi đihidrophotphat, còn lại gồm những chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân này là

  • A33,92%
  • B39,76%
  • C42,25%
  • D45,75%

Đáp án: A

Phương pháp giải :Độ dinh dưỡng là thành phần về khối lượng của P2O5 trong mẫu phânLời giải cụ thể :Giả sử khối lượng của mẫu phân này là 100 gam .
mCa ( H2PO4 ) 2 = 55,9 gam => nCa ( H2PO4 ) 2 = 55,9 / 234 = 0,239 mol
BTNT P. : => nP2O5 = nCa ( H2PO4 ) 2 = 0,239 mol
=> % mP2O5 = 0,239. 142 / 100 = 33,92 %

Đáp án A

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 6 :

Cho m gam một loại quặng photphorit (chứa 22,5% tạp chất trơ không chứa phopho) tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn. Độ dinh dưỡng của supephotphat đơn thu được là

  • A28,51%. 
  • B52,01%.    
  • C35,50%.
  • D23,83%.

Đáp án: D

Phương pháp giải :Đặt trong m gam có mCa3 ( PO4 ) 2 = 0,775 m và phần tạp chất có khối lượng tương tự là 0,225 m gam
nCa3 ( PO4 ) 2 = 0,775 m / 310 = 0,0025 m ( mol )
Tính độ dinh dưỡng của phân ta quy về P2O5 => nP2O5 = 0,0025 m ( mol )
Phương trình : Ca3 ( PO4 ) 2 + 2H2 SO4 → Ca ( H2PO4 ) 2 + 2C aSO4
0,0025 m → 0,005 m ( mol )
MSupephotphat đơn = mquặng + mH2SO4 = ? ( g )
=> % P2O5 = ?Lời giải chi tiết cụ thể :Ta có thành phần chính của quặng : Ca3 ( PO4 ) 2 .
Đặt trong m gam có mCa3 ( PO4 ) 2 = 0,775 m và phần tạp chất có khối lượng tương tự là 0,225 m gam
nCa3 ( PO4 ) 2 = 0,775 m / 310 = 0,0025 m ( mol )
Tính độ dinh dưỡng của phân ta quy về P2O5 => nP2O5 = 0,0025 m ( mol )
Phương trình : Ca3 ( PO4 ) 2 + 2H2 SO4 → Ca ( H2PO4 ) 2 + 2C aSO4
0,0025 m → 0,005 m ( mol )
mSupephotphat đơn = mquặng + mH2SO4 = m + 0,005 m. 98 = 1,49 m ( g )
\ ( \ % { P_2 } { O_5 } = \ frac { { 0,0025 m. 142 } } { { 1,49 m } }. 100 \ % = 23,83 \ % \ )

Đáp án D

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 7 :Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62 % muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm những chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là

  • A39,76%.           
  • B42,25%.           
  • C45,75%.         
  • D48,52%.

Đáp án: B

Phương pháp giải :Độ dinh dưỡng của phân lân là % về khối lượng của P2O5 trong mẫu phân .Lời giải chi tiết cụ thể :100 gam phân có chứa 69,62 gam Ca ( H2PO4 ) 2
Ca ( H2PO4 ) 2 → P2O5
234 142 ( g )
69,62 → 42,248 ( g )
% mP2O5 = 42,248 %

Đáp án B

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 8 :Một loại phân supephotphat kép có chứa 60,54 % muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm những chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là :

  • A49,16%. 
  • B36,74%. 
  • C16,04%.           
  • D45,75%.

Đáp án: B

Phương pháp giải :Độ dinh dưỡng là Phần Trăm khối lượng của P2O5 có trong mẫu phânLời giải cụ thể :100 gam có chứa 60,54 gam Ca ( H2PO4 ) 2
Ca ( H2PO4 ) 2 → P2O5
234 ( g ) 142 ( g )
60,54 ( g ) → 36,738 ( g )
=> Độ dinh dưỡng của phân lân này là 36,74 %

Đáp án B

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 9 :Phân đạm ure thường chỉ chứa 46 % N về khối lượng. Khối lượng phân ure đủ để cung ứng 70,0 kg N là

  • A152,2 kg.         
  • B145,5kg.          
  • C160,9 kg.         
  • D200,0 kg.

Đáp án: A

Phương pháp giải :Lời giải chi tiết cụ thể :Khối lượng phân ure cần để phân phối đủ 70 kg N là : 70. ( 100 / 46 ) = 152,2 kg

Đáp án A

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 10 :Một mẫu supephotphat đơn khối lượng 15,55 gam chứa 35,43 % Ca ( H2PO4 ) 2 còn lại là CaSO4. Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là bao nhiêu ?

  • A21,5%
  • B16%
  • C61,2%  
  • D21,68%

Đáp án: A

Phương pháp giải :Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng hàm lượng % P2O5
BTNT “ P. ” nP2OO5 = nCa ( H2PO4 ) 2 =
Suy ra Xác Suất của P2O5 = ?Lời giải cụ thể :Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng hàm lượng % P2O5
Số mol của Ca ( H2PO4 ) 2 là : \ ( { m_ { Ca { { ( { H_2 } P { O_4 } ) } _2 } } } = \ frac { { 15,5. 35,43 \ % } } { { 100 \ % } } = 5,4916 ( g ) \ )
BTNT “ P. ” nP2OO5 = nCa ( H2PO4 ) 2 = \ ( \ frac { { 5,4916 } } { { 234 } } = 0,0235 \, ( mol ) \ )
Phần trăm P2O5 là : \ ( \ % { P_2 } { O_5 } = \ frac { { { m_ { { P_2 } { O_5 } } } } } { { m { \, _ { mau \, phan } } } }. 100 \ % = \ frac { { 0,0235. 142 } } { { 15,55 } }. 100 \ % = 21,5 \ % \ )

Đáp án A

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 11 :Một loại phân supephotphat kép chứa 69,62 % canxi dihidrophotphat, còn lại những chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân này :

  • A39,76%   
  • B48,52%     
  • C42,25%           
  • D45,75%

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Cách tính độ dinh dưỡng của những loại phân bón
– Độ dinh dưỡng của những loại phân bón được biểu lộ bằng tỷ suất % về khối lượng của : P2O5 ; N hoặc K2O trong lượng phân bón đó .Lời giải cụ thể :Phân supephotphat kép chứa muối Ca ( H2PO4 ) 2 .
– Giả sử lượng phân bón là 100 g => mmuối = 100.69,92 % = 69,92 g
=> nmuối = 69,62 : 234 = 0,2975 mol
– Ta có : nP2O5 = ½ nP = ½. 2 nmuối = nmuối => mP2O5 = 0,2975. 142 = 42,245 g
=> Độ dinh dưỡng = % mP2O5 = 42,245 : 100 = 42,245 % = 42,25 %

Đáp án C  

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 12 :Một loại phân kali có thành phần chính là KCl ( còn lại là những tạp chất không chứa kali ) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55 %. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là

  • A65,75%.
  • B87,18%.
  • C88,52%.
  • D95,51%.

Đáp án: B

Phương pháp giải :Ta có độ dinh dưỡng = % mK2O trong phân
Giả sử nKCl = 2 mol thì nK2O = 1 mol
Từ % mK2O trong phân suy ra khối lượng của phân
Tính % mKCl trong mẫu phânLời giải chi tiết cụ thể :Ta có độ dinh dưỡng = % mK2O trong phân
Giả sử nKCl = 2 mol thì nK2O = 1 mol
→ % mK2O phân = \ ( \ frac { { 94.100 \ % } } { { { m_ { phan } } } } \ ) = 55 %
→ m phân = 170,91 gam
→ % mKCl = ( 2.74,5 : 170,91 ). 100 % = 87,18 %

Đáp án B

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 13 :Một loại phân lân chứa 74,88 % Ca ( H2PO4 ) 2 về khối lượng, còn lại là những hợp chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng có trong loại phân lân là

  • A54,56%.
  • B44,54%.
  • C45,44%.
  • D9,92%.

Đáp án: C

Phương pháp giải :Độ dinh dưỡng trong phân lân là % P2O5Lời giải cụ thể :Trong 100 g phân lân có 74,88 gam Ca ( H2PO4 ) 2 → nCa ( H2PO4 ) 2 = 0,32 mol
BTNT ” P. ” → nP2O5 = nCa ( H2PO4 ) 2 = 0,32 mol
Độ dinh dưỡng của phân lân là % mP2O5 = \ ( \ frac { { 0,32. 142 } } { { 100 } }. 100 \ % \ ) = 45,44 %

Đáp án C

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 14 :Một loại tro thực vật được dùng làm phân kali, có chứa 68,31 % K2CO3 về khối lượng ( còn lại là những tạp chất không chứa kali ). Độ dinh dưỡng của loại phân bón này là

  • A

    38,61%.

  • B

    46,53%.

  • C

    56,52%.

  • D68,12 % .

Đáp án: B

Phương pháp giải :Độ dinh dưỡng của phân kali được nhìn nhận bằng hàm lượng % K2O tương ứng với lượng kali có trong phân đó .
Giả sử có 100 gam phân bón
Tính khối lượng K2CO3 có trong phân bón, từ đó tính được số mol của K2CO3
Áp dụng bảo toàn nguyên tố K để tìm được số mol của K2O, từ đó tính được khối lượng của K2O
Tính % khối lượng của K2O và Tóm lạiLời giải chi tiết cụ thể :Giả sử có 100 gam phân bón
\ ( \ to { m_ { { K_2 } C { O_3 } } } = 68,31 \ %. 100 = 68,31 \, \, gam \ to { n_ { { K_2 } C { O_3 } } } = \ frac { { 68,31 } } { { 138 } } = 0,495 \, \, mol \ )
Bảo toàn nguyên tố K : \ ( 2 { n_ { { K_2 } O } } = 2 { n_ { { K_2 } C { O_3 } } } \ to { n_ { { K_2 } O } } = { n_ { { K_2 } C { O_3 } } } = 0,495 \, \, mol \ )
\ ( \ to { m_ { { K_2 } O } } = 0,495. 94 = 46,54 \, \, gam \ )
Độ dinh dưỡng = \ ( \ % { m_ { { K_2 } O } } = \ frac { { 46,53 } } { { 100 } }. 100 \ % = 46,53 \ % \ )

Đáp án B

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 15 :Phân kali clorua được sản xuất từ quặng sinvinit có chứa 47 % K2O về khối lượng. Phần trăm khối lượng KCl có trong phân bón đó bằng

  • A 75,0%       
  • B74,5%            
  • C67,8%                               
  • D91,2%

Đáp án: B

Phương pháp giải :Lời giải chi tiết cụ thể :Xét 100 gam phân kali, khối lượng K2O là 47 gam
2KC l K2O
149 94
y 47
Suy ra \ ( y = { { 47. \, 2 \ ,. \, 74,5 } \ over { 94 } } = 74,5 \ )
Vậy hàm lượng KCl có trong phân là 74,5 %

Đáp án B

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 16 :Một loại quặng photphat dùng để làn phân bón có chứa 35 % Ca3 ( PO4 ) về khối lượng, còn lại là những chất không chứa photphat. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là :

  • A7%.       
  • B16,03%.   
  • C25%
  • D35%

Đáp án: B

Phương pháp giải :+ Ghi nhớ độ dinh dưỡng của phân lân được nhìn nhận bằng hàm lượng P2O5 chứ không phải P.Lời giải cụ thể :Độ dinh dưỡng của phân lân được nhìn nhận bằng hàm lượng P2O5 có trong loại phân đó
Lấy 100 gam quặng => mCa3 ( PO4 ) 2 = 35 ( g ) => nCa3 ( PO4 ) 2 = 0,1129 ( mol )
BTNT P. : => nP2O5 = nCa3 ( PO4 ) 2 = 0,1129 ( mol )
=> Độ dinh dưỡng = % P2O5 = [ ( 0,1129. 142 ) : 100 ]. 100 % = 16,03 %

Đáp án B

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 17 :Phân bón hóa học : Đạm, Lân, Kali lần lượt được nhìn nhận theo chỉ số nào :

  • AHàm lượng % số mol: N, P2O5, K2O.
  • BHàm lượng % khối lượng: N, P, K.
  • CHàm lượng % khối lượng: N, P2O5, K2O.                  
  • DHàm lượng % khối lượng: N2O5, P2O5, K2O.

Đáp án: B

Phương pháp giải :Đánh giá độ dinh dưỡng của phân đạm người ta dựa vào % khối lượng của N, phân lân dựa vào % khối lượng của P2O5, phân kali dựa vào 5 khối lượng của K2O .Lời giải chi tiết cụ thể :Phân bón hóa học : Đạm, Lân, Kali lần lượt được nhìn nhận theo chỉ số hàm lượng % khối lượng N, P2O5, K2O .

Đáp án C

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 18 :Một mẫu supephotphat đơn khối lượng 15,55 gam chứa 35,43 % Ca ( H2PO4 ) 2 còn lại là CaSO4. Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là bao nhiêu ?

  • A21,5%
  • B16%
  • C61,2%  
  • D21,68%

Đáp án: A

Phương pháp giải :Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng hàm lượng % P2O5
BTNT “ P. ” nP2OO5 = nCa ( H2PO4 ) 2 =
Suy ra Tỷ Lệ của P2O5 = ?Lời giải chi tiết cụ thể :Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng hàm lượng % P2O5
Số mol của Ca ( H2PO4 ) 2 là : \ ( { m_ { Ca { { ( { H_2 } P { O_4 } ) } _2 } } } = \ frac { { 15,5. 35,43 \ % } } { { 100 \ % } } = 5,4916 ( g ) \ )
BTNT “ P. ” nP2OO5 = nCa ( H2PO4 ) 2 = \ ( \ frac { { 5,4916 } } { { 234 } } = 0,0235 \, ( mol ) \ )
Phần trăm P2O5 là : \ ( \ % { P_2 } { O_5 } = \ frac { { { m_ { { P_2 } { O_5 } } } } } { { m { \, _ { mau \, phan } } } }. 100 \ % = \ frac { { 0,0235. 142 } } { { 15,55 } }. 100 \ % = 21,5 \ % \ )

Đáp án A

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 19 :Một loại quặng photphat dùng để làn phân bón có chứa 35 % Ca3 ( PO4 ) về khối lượng, còn lại là những chất không chứa photphat. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là :

  • A7%.       
  • B16,03%.   
  • C25%
  • D35%

Đáp án: B

Phương pháp giải :+ Ghi nhớ độ dinh dưỡng của phân lân được nhìn nhận bằng hàm lượng P2O5 chứ không phải P.Lời giải cụ thể :Độ dinh dưỡng của phân lân được nhìn nhận bằng hàm lượng P2O5 có trong loại phân đó
Lấy 100 gam quặng => mCa3 ( PO4 ) 2 = 35 ( g ) => nCa3 ( PO4 ) 2 = 0,1129 ( mol )
BTNT P. : => nP2O5 = nCa3 ( PO4 ) 2 = 0,1129 ( mol )
=> Độ dinh dưỡng = % P2O5 = [ ( 0,1129. 142 ) : 100 ]. 100 % = 16,03 %

Đáp án B

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 20 :Cho những phát biểu sau :
( 1 ) Phân lân phân phối cho cây xanh nguyên tố photpho dưới dạng P2O5 .
( 2 ) Độ dinh dưỡng của phân kali được nhìn nhận theo Tỷ Lệ khối lượng của K2O .
( 3 ) Phân amophot có thành phần hoá học chính là ( NH4 ) 2HPO4 và KNO3 .
( 4 ) Nitrophotka là một loại phân phức tạp .
( 5 ) Phân ure là loại phân đạm tốt nhất, được điều chế từ amoniac và CO2 ở điều kiện kèm theo thích hợp .
( 6 ) Thành phần hoá học chính của phân supephotphat kép là Ca ( H2PO4 ) 2 và CaSO4 .
Số phát biểu đúng là :

  • A5
  • B6
  • C2
  • D3

Đáp án: C

Phương pháp giải :Lời giải chi tiết cụ thể 🙁 1 ) Sai. Phân lâncung cấp dưới dạng muối photphat

(3) Sai. Amophot có thành phần chính là (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4

( 4 ) Sai. Nitrophotka là phân hỗn hợp
( 6 ) Sai. Thành phần chính của phan superphotphat kép là Ca ( H2PO4 ) 2

Đáp án C

Đáp án – Lời giải