Tháp dinh dưỡng là gì? Công thức chuẩn cho từng độ tuổi
Mục lục
Tháp dinh dưỡng là gì?
Tháp dinh dưỡng, là quy mô bộc lộ chính sách nhà hàng cho từng đối tượng người dùng, theo hình kim tự tháp. Nó cung ứng thông tin, về liều lượng tiêu chuẩn, được phép tiêu thụ của từng nhóm chất trong vòng 1 ngày, 1 tuần hoặc 1 tháng. Áp dụng đúng chính sách nhà hàng theo như tháp dinh dưỡng để bảo vệ khung hình tăng trưởng khỏe mạnh, hạn chế bệnh tật .
Tháp dinh dưỡng
Tháp dinh dưỡng cho trẻ từ 1-6 tuổi
Đây là thời điểm quan trọng, dấu mốc chuyển tiếp sang độ tuổi học đường. Giai đoạn này cha mẹ cần quan tâm sát sao đến tốc độ tăng trưởng thể chất, phát triển não bộ và chế độ dinh dưỡng của trẻ nhỏ. Dưới đây là tháp dinh dưỡng cho trẻ mầm non từ 1-6 tuổi chi tiết trong 1 tuần với 6 tầng dưỡng chất.
Bạn đang đọc: Tháp dinh dưỡng là gì? Công thức chuẩn cho từng độ tuổi
Tháp dinh dưỡng cho trẻ từ 1-6 tuổi
Vị trí tầng | Nhóm chất | Liều lượng |
Tầng 1 |
Mỡ động vật hoang dã, đường | Dưới 10 g / ngày |
Tầng 2 |
Dầu thực vật | 4 – 5 đơn vị chức năng ăn / ngày |
Tầng 3 |
Thịt, cá, trứng, sữa |
|
Tầng 4 |
Ngũ cốc | 2-3 lần / ngày |
Tầng 5 |
Rau, trái cây | 2-3 lần / ngày |
Tầng 6 |
Chất lỏng ( hầu hết là nước ) | 1,5 L / ngày |
Tháp dinh dưỡng cho trẻ mần nin thiếu nhi
Kích cỡ đơn vị ăn quy đổi của một số thực phẩm
Tháp dinh dưỡng cho trẻ từ 6-11 tuổi
Với 6 tầng tháp, những nhóm dưỡng chất được xếp theo chiều từ trên xuống, với mức độ ưu tiên tăng dần. Tầng trên cùng là nhóm chất nên hạn chế, tầng dưới cùng là nhóm chất nên ưu tiên tiêu thụ số 1 .
Tháp dinh dưỡng cho trẻ từ 6-11 tuổiCha mẹ vận dụng đúng theo số lượng đơn vị chức năng những chất dinh dưỡng trên tháp, để trẻ tăng trưởng khỏe mạnh và cân đối nhất nhé. Dưới đây là tháp dinh dưỡng cho trẻ từ 6-11 tuổi trung bình trong 1 ngày .
Vị trí tầng | Nhóm chất | Liều lượng |
Tầng 1 |
Muối | Dưới 4 g / ngày |
Tầng 2 |
Đường, đồ ngọt | Dưới 15 g / ngày |
Tầng 3 |
Dầu, mỡ | 5-6 đơn vị chức năng ăn / ngày |
Tầng 4 |
Thịt, cá, trứng, sữa |
|
Tầng 5 |
Rau, củ, trái cây |
|
Tầng 6 |
Ngũ cốc, khoai củ và loại sản phẩm chế biến | 8-13 đơn vị chức năng ăn / ngày |
Tháp dinh dưỡng cho trẻ từ 6-11 tuổi
Bảng quy đổi kích cỡ đơn vị ăn của một số thực phẩmĐối với những bữa ăn nhẹ của trẻ, Cha mẹ nên nhắc nhở trẻ lựa chọn trái cây, sữa, phomai hay bánh quy thay vì những đồ chiên rán nhiều dầu mỡ và đồ ngọt .
Tháp dinh dưỡng cho tuổi dậy thì
Tuổi dậy thì so với nữ là từ 10 – 16 tuổi và với nam là từ 12 – 18 tuổi. Đây là độ tuổi tăng trưởng can đảm và mạnh mẽ về sức khỏe thể chất. Do vậy chính sách dinh dưỡng của trẻ trong độ tuổi này cần được đặc biệt quan trọng chú trọng để tăng trưởng tối đa tầm vóc và trí tuệ. Bên dưới là tháp dinh dưỡng cho trẻ ở độ tuổi dậy thì trung bình trong 1 tháng .
Tháp dinh dưỡng cho tuổi dậy thì
Vị trí tầng | Nhóm chất | Liều lượng |
Tầng 1 |
Muối | Dưới 300 g / tháng |
Tầng 2 |
Đường | Dưới 500 g / tháng |
Tầng 3 |
Dầu mỡ | 600 g / tháng |
Tầng 4 |
Thức ăn từ thịt và đậu |
|
Tầng 5 |
Hoa quả | Ăn vừa đủ theo năng lực |
Tầng 6 |
Rau | 12 kg / tháng |
Tầng 7 |
Tinh bột | 15 kg / tháng |
Tháp dinh dưỡng cho tuổi dậy thìNgoài việc nhà hàng hài hòa và hợp lý, cha mẹ cũng nên cho trẻ hoạt động giải trí sức khỏe thể chất liên tục để tăng cường sức khỏe thể chất và hạn chế rủi ro tiềm ẩn bị béo phì .
Tháp dinh dưỡng cho người trưởng thành
Tùy theo cách bộc lộ mà tháp dinh dưỡng người trưởng thành hoàn toàn có thể được chia làm 5 hoặc 6 tầng với những nhóm cơ bản :
Tháp dinh dưỡng cho tuổi trưởng thành
Vị trí tầng | Nhóm chất | Liều lượng |
Tầng 1 |
Muối, đường | dưới 5 g muối và 5 đơn vị chức năng đường / ngày |
Tầng 2 |
Dầu mỡ | |
Tầng 3 |
Nhóm thực phẩm bổ trợ đạm ( Thịt, cá, trứng, sữa ) | 150 g – 210 g / ngày |
Tầng 4 |
Rau củ quả | 2-3 lần / ngày với lượng vừa phải |
Tầng 5 |
Nhóm tinh bột | 12 kg lương thực / tháng |
Tầng 6 |
Nước | 1,6 – 2,4 L / ngày |
Tháp dinh dưỡng cho tuổi trưởng thành
Tháp dinh dưỡng cho người cao tuổi
Người cao tuổi ( ngoài 60 tuổi ) thường ít hoạt động, nên nhu yếu nguồn năng lượng cũng giảm. Tháp dinh dưỡng cho người cao tuổi được chia thành 6 phần tương ứng 6 nhóm thực phẩm. Phần đáy rộng nhất tương ứng với nhóm chất thiết yếu nhất, sau đó sẽ hẹp dần khi lên cao tương ứng với nhóm thực phẩm người cao tuổi nên ăn vừa và hạn chế .
Tháp dinh dưỡng cho người cao tuổi
Vị trí tầng | Nhóm chất | Liều lượng |
Tầng 1 |
Muối | dưới 300 g / tháng |
Tầng 2 |
Đường | dưới 500 g / tháng |
Tầng 3 |
Chất béo | 600 g / ngày |
Tầng 4 |
Nhóm chất đạm ( Thịt, cá, trứng, sữa, những loại đậu, … ) |
|
Tầng 5 |
Nhóm chất xơ, rau củ, quả | 2-3 lần / ngày |
Tầng 6 |
Nhóm tinh bột |
1600 calo/ngày (1-2 lưng bát cơm/bữa) |
Tháp dinh dưỡng cho người cao tuổi
Ý nghĩa tháp dinh dưỡng
-
Duy trì một thói quen ăn uống lành mạnh: Bất kỳ độ tuổi nào cũng nên duy trì một thói quen ăn uống lành mạnh, đảm bảo đầy đủ các nhóm chất. Tháp dinh dưỡng cung cấp thông tin về liều lượng thực phẩm, giúp chúng ta dễ dàng lên thực đơn ăn uống hằng ngày.
-
Bảo đảm sức khỏe, phòng ngừa bệnh tật: Tháp dinh dưỡng được các chuyên gia khuyến cáo mọi nên người áp dụng. Nhằm lên kế hoạch và xây dựng chế độ ăn uống hợp lý, nhằm bảo đảm sức khỏe, phòng ngừa bệnh tật.
- Định hướng về nhu cầu thức ăn cho cơ thể: Thực tế, nhiều người muốn xây dựng chế độ ăn uống lành mạnh nhưng không biết bắt đầu từ đâu, tháp dinh dưỡng sẽ giúp định hướng về nhu cầu thức ăn cho cơ thể, cũng như đưa ra các gợi ý về các loại thực phẩm nên dùng và nên hạn chế như thế nào.
Source: https://thoitrangredep.vn
Category: Sức Khỏe