Giáo án Công nghệ lớp 6 : Tên bài dạy : BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG CHẾ BIẾN – Tài liệu text

Giáo án Công nghệ lớp 6 : Tên bài dạy : BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.87 KB, 7 trang )

BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG
TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN

I-MỤC TIÊU : -Sau khi học xong bài HS hiểu được.
+Về kiến thức : -Sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng
trong khi nấu ăn +Về kỹ năng : -Rèn luyện kỹ năng biết cách
bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn
+ Về thái độ : Giáo dục HS biết được cách bảo quản chất dinh
dưỡng.

II-CHUẨN BỊ :

-GV : Tranh vẽ 3-17 trang 81, 3-18, 3-19 trang 82 SGK.
Một số rau củ, quả, một số hạt đậu các loại, bắp, gạo.
-HS :

III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan, thảo luận nhóm,
vấn đáp.
IV-TIẾN TRÌNH :

1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS.

2/ Kiểm tra bài cũ :

1. Câu 4 trang 80 SGK ( 4đ )
a, b nên bỏ đi
Câu 3 trang 80 SGK ( 5đ )
-Chọn thực phẩm tươi ngon, không bầm dập, sâu úa, ôi,
ươn.
-Sử dụng nước sạch rửa kỹ các loại rau, quả ăn sống.
-Bảo quản thực phẩm chu đáo.

-Không dùng thực phẩm có chất độc.
-Không dùng những đồ hộp đã quá hạn sử dụng.
-Chế biến làm chín thực phẩm.
-Rửa sạch dụng cụ ăn uống, chống ô nhiễm.
-Cất giữthực phẩm ở nơi an toàn.

3 Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC
* GV giới thiệu bài
Chất dinh dưỡng của thực phẩm
thường bị mất đi trong quá trình chế
biến nhất là những chất dể tan trong
nước.
+ Để đảm bảo tốt giá trị dinh
dưỡng của thực phẩm chúng ta cần
phải làm gì
+HS trả lời.
Cần phải quan tâm bảo quản chu
đáo chất dinh dưỡng trong khi chế
biến thức ăn.
+ Những chất dinh dưỡng nào dể tan
trong nước ? Sinh tố C, B, phương
pháp chất khoáng.

I-Bảo quản chất dinh dưỡng khi
+ Bảo quản chất dinh dưỡng phải
tiến hành trong những trường hợp
nào ? Khi chuẩn bị chế biến và
trong lúc chế biến thức ăn.
+ Những thực phẩm nào dể bị mất
chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế
biến ?
* Quan sát hình 3-17 trang 81 SGK
+HS quan ssát tranh.
+ Các chất dinh dưỡng nào có trong
thịt cá ?
Chất đạm vitamin A, B, C, chất
béo, khoáng, nước.
+ Biện pháp bảo quản các chất dinh
dưỡng trong thịt, cá là gì ?
+ Đối với loại thực phẩm này,
chúng ta cần bảo quản như thế nào
để có giá trị sử dụng tốt ?
chuẩn bị chế biến.
1/ Thịt, cá :

-Không ngâm rửa thịt, cá sau khi
cắt, thái.
-Cần quan tâm bảo quản thực
phẩm một cách chu đáo để góp phần
làm tăng giá trị dinh dưỡng của thực
phẩm.
-Không để ruồi, bọ bâu vào.
-Giữthịt, cá ở nhiệt độ thích hợp
để sử dụng lâu dài.
2/ Rau, củ, quả, đậu hạt tươi.

+HS trả lời.
* Quan sát hình 3-18 trang 82 SGK.
+ Kể tên các loại rau, củ, quả
thường dùng ?
+HS quan sát tranh, trả lời.
+ Rau củ, quả trước khi chế biến và
sử dụng phải qua những động tác gì
? Gọt, rửa, cắt, thái.
+ Cách rửa, gọt, cắt, thái có ảnh
hưởng gì đến giá trị dinh dưỡng ?
Sinh tố và chất khoáng dể bị tiêu
huỷ nếu thực hiện không đúng cách,
cần để nguyên trạng thái, rửa sạch
trước khi cắt gọt.
* Quan sát hình 3-19 trang 82 SGK.

+HS quan sát hình, trả lời.
+ Nêu tên các loại đậu hạt, ngủ cốc
thường dùng ?
-Rửa rau thật sạch chỉ nên cắt thái
sau khi rửa và không để rau khô
héo.
-Rau, củ, quả ăn sống nên gọt vỏ
trước khi ăn.

3/ Đậu hạt khô, gạo.

+ Đậu hạt khô bảo quản chu đáo nơi
khô ráo, mát mẻ tránh sâu mọt.
-Gạo không vo quá kỹ sẽ bị mất
+ Biện pháp bảo quản chất dinh
dưỡng thích hợp.
+ Đậu hạt khô như thế nào ?
+ Gạo như thế nào ?
+HS trả lời.
sinh tố B.
4/ Củng cố và luyện tập :

-GV cho HS đọc phần ghi nhớ.

-Cho HS đọc phần có thể em chưa biết.
Đậu hạt khô, gạo bảo quản như thế nào ?
-Đậu hạt khô bảo quản chu đáo nơi khô ráo, mát mẻ, tránh
sâu mọt.
-Gạo không vo quá kỹ sẽ bị mất sinh tố B.
Bài tập 1 trang 84 SGK
Sinh tố C, B, phương pháp, chất khoáng.

5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :

-Về nhà học thuộc bài.
-Làm bài tập 1, 2 trang 84 SGK
-Chuẩn bị bài tiếp theo.
-Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi
chế biến thức ăn.
-Anh hưởng của nhiệt độ đối với thành phần dinh dưỡng.

V-RÚT KINH NGHIỆM :

– Không dùng thực phẩm có chất độc. – Không dùng những đồ hộp đã quá hạn sử dụng. – Chế biến làm chín thực phẩm. – Rửa sạch dụng cụ ẩm thực ăn uống, chống ô nhiễm. – Cất giữthực phẩm ở nơi bảo đảm an toàn. 3 Giảng bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC * GV trình làng bàiChất dinh dưỡng của thực phẩmthường bị mất đi trong quy trình chếbiến nhất là những chất dể tan trongnước. + Để bảo vệ tốt giá trị dinhdưỡng của thực phẩm tất cả chúng ta cầnphải làm gì + HS vấn đáp. Cần phải chăm sóc bảo quản chuđáo chất dinh dưỡng trong khi chếbiến thức ăn. + Những chất dinh dưỡng nào dể tantrong nước ? Sinh tố C, B, phươngpháp chất khoáng. I-Bảo quản chất dinh dưỡng khi + Bảo quản chất dinh dưỡng phảitiến hành trong những trường hợpnào ? Khi chuẩn bị sẵn sàng chế biến vàtrong lúc chế biến thức ăn. + Những thực phẩm nào dể bị mấtchất dinh dưỡng khi chuẩn bị sẵn sàng chếbiến ? * Quan sát hình 3-17 trang 81 SGK + HS quan ssát tranh. + Các chất dinh dưỡng nào có trongthịt cá ? Chất đạm vitamin A, B, C, chấtbéo, khoáng, nước. + Biện pháp bảo quản những chất dinhdưỡng trong thịt, cá là gì ? + Đối với loại thực phẩm này, tất cả chúng ta cần bảo quản như thế nàođể có giá trị sử dụng tốt ? sẵn sàng chuẩn bị chế biến. 1 / Thịt, cá : – Không ngâm rửa thịt, cá sau khicắt, thái. – Cần chăm sóc bảo quản thựcphẩm một cách chu đáo để góp phầnlàm tăng giá trị dinh dưỡng của thựcphẩm. – Không để ruồi, bọ bâu vào. – Giữthịt, cá ở nhiệt độ thích hợpđể sử dụng vĩnh viễn. 2 / Rau, củ, quả, đậu hạt tươi. + HS vấn đáp. * Quan sát hình 3-18 trang 82 SGK. + Kể tên những loại rau, củ, quảthường dùng ? + HS quan sát tranh, vấn đáp. + Rau củ, quả trước khi chế biến vàsử dụng phải qua những động tác gì ? Gọt, rửa, cắt, thái. + Cách rửa, gọt, cắt, thái có ảnhhưởng gì đến giá trị dinh dưỡng ? Sinh tố và chất khoáng dể bị tiêuhuỷ nếu triển khai không đúng cách, cần để nguyên trạng thái, rửa sạchtrước khi cắt gọt. * Quan sát hình 3-19 trang 82 SGK. + HS quan sát hình, vấn đáp. + Nêu tên những loại đậu hạt, ngủ cốcthường dùng ? – Rửa rau thật sạch chỉ nên cắt tháisau khi rửa và không để rau khôhéo. – Rau, củ, quả ăn sống nên gọt vỏtrước khi ăn. 3 / Đậu hạt khô, gạo. + Đậu hạt khô bảo quản chu đáo nơikhô ráo, thoáng mát tránh sâu mọt. – Gạo không vo quá kỹ sẽ bị mất + Biện pháp bảo quản chất dinhdưỡng thích hợp. + Đậu hạt khô như thế nào ? + Gạo như thế nào ? + HS vấn đáp. sinh tố B. 4 / Củng cố và rèn luyện : – GV cho HS đọc phần ghi nhớ. – Cho HS đọc phần hoàn toàn có thể em chưa biết. Đậu hạt khô, gạo bảo quản như thế nào ? – Đậu hạt khô bảo quản chu đáo nơi khô ráo, thoáng mát, tránhsâu mọt. – Gạo không vo quá kỹ sẽ bị mất sinh tố B.Bài tập 1 trang 84 SGKSinh tố C, B, giải pháp, chất khoáng. 5 / Hướng dẫn học viên tự học ở nhà : – Về nhà học thuộc bài. – Làm bài tập 1, 2 trang 84 SGK-Chuẩn bị bài tiếp theo. – Tại sao phải chăm sóc bảo quản chất dinh dưỡng trong khichế biến thức ăn. – Anh hưởng của nhiệt độ so với thành phần dinh dưỡng. V-RÚT KINH NGHIỆM :