Mẫu đơn xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân 2022

Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hay còn gọi là giấy ghi nhận độc thân trên thực tiễn là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp để giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hiện tại của công dân. Để được cấp giấy xác nhận thì công dân phải thực thi hồ sơ xin cơ quan có thẩm quyền .

Vậy Mẫu đơn xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thực hiện như thế nào? Thời gian cấp giấy xác nhận là bao nhiêu lâu? Khách hàng đang quan tâm đến nội dung trên, vui lòng tham khảo thông tin bài viết dưới đây của Luật Hoàng Phi.

Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Thủ tục xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thể được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin xác nhận tình trạng hôn nhân

Hồ sơ xin xác nhận tình trạng hôn nhân gồm có:

+ Tờ khai xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ;
+ Bản gốc Chứng minh nhân dân / căn cước công dân hoặc Hộ chiếu ;
+ Bản gốc sổ hộ khẩu mái ấm gia đình .
Lưu ý : Trường hợp người nhu yếu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp sách vở hợp lệ để chứng tỏ ; trường hợp công dân Nước Ta đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở quốc tế, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại cơ quan có thẩm quyền của Nước Ta thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng

Bước 2: Cá nhân hoàn thiện hồ sơ sau đó nộp hồ sơ tại cơ quan chức năng có thẩm quyền

Hiện nay cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là :
– Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của người nhu yếu là công dân Việt nam .
– Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người nhu yếu đang tạm trú có xác nhận của công an xã phường thị xã nếu người nhu yếu không có nơi ĐK thường trú mà chỉ thực thi ĐK tạm trú theo đúng lao lý của pháp lý .

Bước 3: Cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ

Cơ quan có thẩm quyền sẽ so sánh thông tin trong hồ sơ mà người nhu yếu cấp giấy xác nhận nộp. Tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp pháp thì trong vòng 03 ngày công chức tư pháp – hộ tịch trình quản trị Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp giấy xác nhận cho người có nhu yếu .
Trường hợp cần phải chứng tỏ tình trạng hôn nhân hoặc phải xác định, kiểm tra lại thì không quá 03 ngày kể từ ngày người nhu yếu nhận được văn bản vấn đáp, xác định từ Ủy Ban Nhân Dân cấp xã nơi người nhu yếu nộp hồ sơ .
– Trong thời hạn 03 ngày thao tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác định tình trạng hôn nhân của người có nhu yếu. Nếu người nhu yếu có đủ điều kiện kèm theo, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là tương thích lao lý pháp lý thì công chức tư pháp – hộ tịch trình quản trị Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có nhu yếu .
– Trường hợp người nhu yếu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng ĐK thường trú tại nhiều nơi khác nhau thì người đó có nghĩa vụ và trách nhiệm chứng tỏ về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng tỏ được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo giải trình quản trị Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản ý kiến đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng ĐK thường trú triển khai kiểm tra, xác định về tình trạng hôn nhân của người đó .
Trong thời hạn 03 ngày thao tác, kể từ ngày nhận được văn bản ý kiến đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được nhu yếu triển khai kiểm tra, xác định và vấn đáp bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã nhu yếu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời hạn thường trú tại địa phương .

Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp.

>> >> >> Tham khảo bài viết : Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân 2021

Thực hiện đơn xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như thế nào?

Công dân khi hoàn thành Mẫu đơn xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cần chú ý một số điểm như sau để việc hoàn thành tờ khai được hợp lệ:

– Ghi rõ tên cơ quan cấp giấy Xác nhận tình trạng hôn nhân .
– Trường hợp công dân Nước Ta cư trú trong nước thì ghi theo nơi ĐK thường trú, nếu không có nơi ĐK thường trú thì ghi theo nơi ĐK tạm trú. Trường hợp công dân Nước Ta cư trú ở quốc tế thì ghi theo nơi thường trú hoặc tạm trú ở quốc tế .
– Ghi rõ ràng, vừa đủ thông tin về sách vở tùy thân như : hộ chiếu, chứng tỏ nhân dân / căn cước công dân hoặc sách vở hợp lệ sửa chữa thay thế .
– Đối với công dân Nước Ta cư trú ở trong nước thì ghi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại như : đang có vợ hoặc có chồng ; hoặc chưa đăng ký kết hôn với ai ; hoặc đã đăng ký kết hôn / đã có vợ hoặc chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết .
Đối với người đang có vợ / chồng nhu yếu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời hạn trước khi đăng ký kết hôn thì ghi : Trong thời hạn từ ngày … tháng …. năm …. đến ngày …. tháng … .. năm …. chưa đăng ký kết hôn với ai ; hiện tại đang có vợ / chồng là bà / ông … theo Giấy ghi nhận kết hôn số …, do … cấp ngày … tháng … năm …
Đối với công dân Nước Ta cư trú ở quốc tế có nhu yếu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời hạn cư trú tại Nước Ta trước khi xuất cảnh ; người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau đề xuất xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú trước kia thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời hạn đã thường trú tại nơi đó .
Đối với công dân Nước Ta đang cư trú ở quốc tế, có nhu yếu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời hạn cư trú ở quốc tế, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời hạn cư trú tại nước đó .
– Ghi rõ mục tiêu sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân dùng với mục tiêu gì. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai và ghi rõ nơi dự tính đăng ký kết hôn .

Quý độc giả có thể tham khảo mẫu đơn xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sau đây:

Mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về Mẫu đơn xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Khách hàng tham khảo nội dung bài viết, có vấn đề gì thắc mắc xin vui lòng liên hệ tổng đài tư vấn 1900 6557 để được tư vấn kỹ càng hơn.