Bài 28. Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi – Tài liệu text

Bài 28. Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.75 MB, 31 trang )

I. NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI
1. Khái niệm

Nhu cầu
dinh dưỡng của
vật nuôi

Nhu cầu duy trì là lượng chất dinh dưỡng tối
thiểu để:
+ vật nuôi tồn tại
+ duy trì thân nhiệt & các hoạt động sinh lí
trong trạng thái không tăng hoặc giảm khối
lượng, không cho sản phẩm.
Nhu cầu sản xuất là lượng chất dinh dưỡng để
+ vật nuôi tăng khối lượng cơ thể
+ tạo ra sản phẩm: SX tinh dịch, nuôi thai, SX
trứng, tạo sữa, sức kéo…

Ví Dụ:

Nhu cầu duy trì
Lấy thịt
Sức kéo

Tăng khối lượng.
– Vật nuôi tồn tại
– Duy trì thân nhiệt

Đẻ trứng

Nhu cầu sản xuất

– Duy trì các hoạt động sinh lý

Tăng khối lượng, năng
lượng để làm việc.
Tăng khối lượng, sản xuất
trứng.

Mang thai

Tăng khối lượng, tiết sữa, đẻ
con.

Đực giống

Tăng khối lượng, sản xuất
tinh dịch.

I. NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
+ Yếu tố di truyền: loài, giống
+ Lứa tuổi
+ Giai đoạn phát triển
+ Tính biệt: đực, cái
+ Đặc điểm sinh lí
+ Đặc điểm sản xuất: hướng thịt, hướng trứng, hướng cày kéo,
hướng sữa…

Ví Dụ:
+ Từ 70-130 ngày tuổi cần có khẩu
phần ăn nhiều protein, khoáng chất,
vitamin.
+ Từ 131-165 ngày tuổi cần nhiều
gluxit, lipit, ngược lại nhu cầu
protein, khoáng, vitamin ít hơn.
Heo thịt (Đặc điểm SX)

+ Cho heo mới đẻ bú sữa đầu để có sức
đề kháng, tiêm sắt để tránh thiếu máu.
+ Sau khi cai sữa, khẩu phần ăn nên có
các chất: bột đường, chất đạm, chất
béo, khoáng chất và vitamin.
Heo con (Giai đoạn phát triển)

Khẩu phần ăn cho heo nái cần 14%
protein thô, tăng cường chất khoáng, ở
giai đoạn cuối thời kỳ mang thai phải có
ít nhất 5-7% chất xơ. Cung cấp đủ nước
sạch

Heo nái (Tính biệt)
+ Giai đoạn 1: (30-50kg) cần nhiều các
khoáng chất như: selen, kẽm, mangan, iot.
+ Giai đoạn 2: (từ 50kg đến phối giống)
cung cấp đủ protein, vitamin A,D,E, Ca,

P, không ăn quá nhiều rau xanh
Cung cấp đủ nước sạch cho mỗi giai đoạn
Heo đực (Tính biệt)

II. TIÊU CHUẨN ĂN CỦA VẬT NUÔI
1. Khái niệm
 Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi là những quy định về mức ăn cần
cung cấp cho một vật nuôi trong một ngày đêm để đáp ứng
nhu cầu dinh dưỡng của nó.
Giai đoạn 1: từ khi đẻ đến 42 tuần tuổi
Nhu cầu dinh dưỡng

Khí hậu nóng

Khí hậu mát

Năng lượng (Kcal/con/ngày)

305

275

Protein thô (g/con/ngày)

17

17

Giai đoạn 2: từ 42 tuần tuổi đến 62 tuần tuổi

Năng lượng (Kcal/con/ngày)

310

275

Protein thô (g/con/ngày)

15.5

15.3

TIÊU CHUẨN ĂN CHO GÀ MÁI ĐẺ TRỨNG THƯƠNG PHẨM GIỐNG

II. TIÊU CHUẨN ĂN CỦA VẬT NUÔI
2. Các chỉ số dinh dưỡng biểu thị tiêu chuẩn ăn
a) Năng lượng

 Vai trò: cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của cơ thể vật nuôi.
 Năng lượng được tính bằng calo, kcal hoặc jun.
 Các chất cung cấp năng lượng: lipit giàu năng lượng nhất nhưng
chủ yếu là gluxit.
Vd: Nhu cầu năng lượng cho vịt Bắc Kinh
+ 0 – 2 tuần tuổi: 2900 kcal/ngày
+ 2 – 7 tuần tuổi: 3000 kcal/ngày
+ >7 tuần tuổi: 2900 kcal/ngày

Các loại thức ăn giàu năng lượng

Gạo

Ngô xay

Cám gạo

Khoai lang

Sắn (Khoai mì)

Đậu phộng

2. Các chỉ số dinh dưỡng biểu thị tiêu chuẩn ăn
b) Protein

 Vai trò: protein được cơ thể sử dụng để tổng hợp các hoạt chất sinh
học, các mô và tạo sản phẩm.
 Nhu cầu protein được tính theo tỉ lệ % protein thô trong vật chất khô
của khẩu phần hoặc số gam protein tiêu hóa/1kg thức ăn.

Vd: + Nhu cầu protein cho bò
Hà Lan là 317g/1kg.
Vd: + Nhu cầu cho gà đẻ pha I là
17–18% protein thô.

Bò Hà Lan

Gà đẻ pha I

Các loại thức ăn giàu protein

Bột thịt xương

Bột cá biển

Đậu tương và khô dầu

Khô lạc

Khô dầu dừa

2. Các chỉ số dinh dưỡng biểu thị tiêu chuẩn ăn
c) Khoáng

 Vai trò: khoáng là thành phần quan trong cấu tạo nên xương, máu,
enzim và vitamin.
Khoáng đa lượng
(Ca, P, Mg, Na, Cl… tính bằng g/con/ngày)
Nhu cầu
khoáng
Khoáng vi lượng
(Fe, Cu, Co, Mn, Zn… tính bằng mg/con/ngày)

Sơ đồ phân loại chất khoáng

Vd: Nhu cầu khoáng đa lượng cho duy trì ở bò trưởng thành (khoảng 450kg)
+ Canxi 27g/con/ngày
+ Photpho 22,5g/con/ngày
Vd: Nhu cầu khoáng vi lượng ở bò cái mang thai
+ Sắt (Fe) 40mg/con/ngày
+ Coban (Co) 0,11mg/con/ngày
+ Kẽm (Zn) 22,8mg/con/ngày

Bò trưởng thành

Bò cái mang thai

Các loại thức ăn giàu khoáng đa lượng

Bột xương

Bột vỏ sò

Các loại thức ăn giàu khoáng vi lượng

Premix

Hanmix B

Bio Premix 22

ADE Khoáng Premix

2. Các chỉ số dinh dưỡng biểu thị tiêu chuẩn ăn
d) Vitamin

 Vai trò: điều hòa các quá trình trao đổi chất trong cơ thể.
 Nhu cầu vitamin được tính theo: UI (đ/vị quốc tế), mg hoặc µg/kg
thức ăn, tùy theo loại vitamin sử dụng.

Vd: Nhu cầu vitamin ở gà con
+ Vitamin E: 15–20UI/kg thức ăn
+ Vitamin B1: 2,2mg/kg vật chất khô
+ Vitamin B12: 10 µg/kg thức ăn.

Các loại thức ăn giàu vitamin

Bã bia (Vitamin D)

Rau lang (Vitamin A)

Mầm lúa mì (Vitamin E)

Cám gạo (Vitamin B1)

Premix vitamin tổng hợp

Ngoài các chỉ số cơ bản trên, khi xây dựng tiêu chuẩn cần phải quan
tâm đến hàm lượng chất xơ và hàm lượng axit amin thiết yếu trong
khẩu phần ăn của vật nuôi.
 Vai trò chất xơ: hấp thu, nhu động ruột và tạo khuôn phân.

 Vai trò axit amin: cung cấp các axit amin thiết yếu mà cơ thể không tự tổng hợp được.

Vd:
+ Thức ăn của cá có hàm lượng chất xơ không quá 7%
+ Thức ăn của tôm có hàm lượng chất xơ không quá 4%
+ Axit amin thiết yếu như DL- Methionin, L-lysine cần được bổ sung vào
thức ăn giúp tôm, cá sinh trưởng tốt.

Cá basa

Tôm sú

Các loại thức ăn giàu chất xơ

Rau muống

Cỏ tươi

Rơm rạ

Các loại thức ăn giàu axit amin
Có nhiều trong các loại thức ăn có
nguồn gốc động vật: bột cá, bột thịt, bột xương,
bột máu, bột sữa khử bơ,…
Bột máu

III. KHẨU PHẦN ĂN CỦA VẬT NUÔI
1. Khái niệm

 Khẩu phần ăn của vật nuôi là tiêu chuẩn ăn đã được cụ thể
hóa bằng các loại thức ăn xác định với khối lượng (hoặc tỉ lệ)
nhất định.
Ví dụ về tiêu chuẩn và khẩu phần ăn của vật nuôi
Đối tượng vật nuôi
Lợn thịt, giai đoạn nuôi:
từ 60kg đến 90kg.
Tăng trọng: 600g/ngày

Tiêu chuẩn ăn

Khẩu phần ăn

Năng lượng: 7000kcal;
Protein: 224g;
Ca: 16g; P: 13g;
NaCl: 40g.

Gạo: 1,7kg;
Khô lạc: 0,3kg;
Bột vỏ sò: 54g; NaCl: 40g
Rau xanh: 2,8kg;

III. KHẨU PHẦN ĂN CỦA VẬT NUÔI
2. Nguyên tắc phối hợp khẩu phần

Tính khoa học

– Đảm bảo đủ tiêu chuẩn

– Phù hợp khẩu vị, vật nuôi thích ăn
– Phù hợp đặc điểm sinh lí tiêu hoá

Tính kinh tế

Tận dụng nguồn thức ăn có sẵn ở
địa phương để giảm chi phí, hạ giá
thành.

Nguyên tắc phối hợp
khẩu phần ăn

Sơ đồ về nguyên tắc phối hợp khẩu phần

 TÌM HIỂU THÊM
Khi khẩu phần ăn thiếu năng lượng

Trong khẩu phần ăn của heo mẹ thiếu năng lượng
=> heo con sinh ra còi cọc, ốm yếu

Thể trạng heo nái quá gầy,
không đạt được thể trạng
lí tưởng để phối giống

Mệt mỏi, không đủ sức làm việc

Khi khẩu phần ăn thiếu protein

Cá lóc gù lưng (thiếu đạm động vật)

Gà đẻ trứng có kích thước nhỏ

Bò gầy yếu, còi cọc, tỉ lệ thịt giảm

Khi khẩu phần ăn thiếu chất khoáng

Thiếu Ca trên gà mái đẻ,
vỏ trứng mỏng,
tỉ lệ trứng vỡ cao
Thiếu Ca trên gà thịt,
gà hay nằm, đi lại khó khăn,
tăng trọng kém

Thiếu Mn trên gà gây biến dạng
khớp xương, trẹo khớp

Thiếu Ca vỏ trứng gà
mềm nhũn

Thiếu Zn trên gà, dưới lòng
bàn chân thường nổi ké

Heo

Thiếu Ca, mất cân đối Ca/P gây dị tật
xương chân

Thiếu Iốt, heo con trụi lông

Thiếu Ca, gây ra tình trạng bại liệt
ở heo nái trước và sau khi sinh

Nhu cầu sản xuất – Duy trì những hoạt động giải trí sinh lýTăng khối lượng, nănglượng để thao tác. Tăng khối lượng, sản xuấttrứng. Mang thaiTăng khối lượng, tiết sữa, đẻcon. Đực giốngTăng khối lượng, sản xuấttinh dịch. I. NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI2. Các yếu tố tác động ảnh hưởng đến nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi + Yếu tố di truyền : loài, giống + Lứa tuổi + Giai đoạn tăng trưởng + Tính biệt : đực, cái + Đặc điểm sinh lí + Đặc điểm sản xuất : hướng thịt, hướng trứng, hướng cày kéo, hướng sữa … Ví Dụ : + Từ 70-130 ngày tuổi cần có khẩuphần ăn nhiều protein, khoáng chất, vitamin. + Từ 131 – 165 ngày tuổi cần nhiềugluxit, lipit, ngược lại nhu cầuprotein, khoáng, vitamin ít hơn. Heo thịt ( Đặc điểm SX ) + Cho heo mới đẻ bú sữa đầu để có sứcđề kháng, tiêm sắt để tránh thiếu máu. + Sau khi cai sữa, khẩu phần ăn nên cócác chất : bột đường, chất đạm, chấtbéo, khoáng chất và vitamin. Heo con ( Giai đoạn tăng trưởng ) Khẩu phần ăn cho heo nái cần 14 % protein thô, tăng cường chất khoáng, ởgiai đoạn cuối thời kỳ mang thai phải cóít nhất 5-7 % chất xơ. Cung cấp đủ nướcsạchHeo nái ( Tính biệt ) + Giai đoạn 1 : ( 30-50 kg ) cần nhiều cáckhoáng chất như : selen, kẽm, mangan, iot. + Giai đoạn 2 : ( từ 50 kg đến phối giống ) cung ứng đủ protein, vitamin A, D, E, Ca, P., không ăn quá nhiều rau xanhCung cấp đủ nước sạch cho mỗi giai đoạnHeo đực ( Tính biệt ) II. TIÊU CHUẨN ĂN CỦA VẬT NUÔI1. Khái niệm  Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi là những pháp luật về mức ăn cầncung cấp cho một vật nuôi trong một ngày đêm để đáp ứngnhu cầu dinh dưỡng của nó. Giai đoạn 1 : từ khi đẻ đến 42 tuần tuổiNhu cầu dinh dưỡngKhí hậu nóngKhí hậu mátNăng lượng ( Kcal / con / ngày ) 305275P rotein thô ( g / con / ngày ) 1717G iai đoạn 2 : từ 42 tuần tuổi đến 62 tuần tuổiNăng lượng ( Kcal / con / ngày ) 310275P rotein thô ( g / con / ngày ) 15.515.3 TIÊU CHUẨN ĂN CHO GÀ MÁI ĐẺ TRỨNG THƯƠNG PHẨM GIỐNGII. TIÊU CHUẨN ĂN CỦA VẬT NUÔI2. Các chỉ số dinh dưỡng bộc lộ tiêu chuẩn ăna ) Năng lượng  Vai trò : phân phối nguồn năng lượng cho hoạt động giải trí sống của khung hình vật nuôi.  Năng lượng được tính bằng calo, kcal hoặc jun.  Các chất phân phối nguồn năng lượng : lipit giàu nguồn năng lượng nhất nhưngchủ yếu là gluxit. Vd : Nhu cầu nguồn năng lượng cho vịt Bắc Kinh + 0 – 2 tuần tuổi : 2900 kcal / ngày + 2 – 7 tuần tuổi : 3000 kcal / ngày + > 7 tuần tuổi : 2900 kcal / ngàyCác loại thức ăn giàu năng lượngGạoNgô xayCám gạoKhoai langSắn ( Khoai mì ) Đậu phộng2. Các chỉ số dinh dưỡng bộc lộ tiêu chuẩn ănb ) Protein  Vai trò : protein được khung hình sử dụng để tổng hợp những hoạt chất sinhhọc, những mô và tạo loại sản phẩm.  Nhu cầu protein được tính theo tỉ lệ % protein thô trong vật chất khôcủa khẩu phần hoặc số gam protein tiêu hóa / 1 kg thức ăn. Vd : + Nhu cầu protein cho bòHà Lan là 317 g / 1 kg. Vd : + Nhu cầu cho gà đẻ pha I là17 – 18 % protein thô. Bò Hà LanGà đẻ pha ICác loại thức ăn giàu proteinBột thịt xươngBột cá biểnĐậu tương và khô dầuKhô lạcKhô dầu dừa2. Các chỉ số dinh dưỡng biểu lộ tiêu chuẩn ănc ) Khoáng  Vai trò : khoáng là thành phần quan trong cấu trúc nên xương, máu, enzim và vitamin. Khoáng đa lượng ( Ca, P., Mg, Na, Cl … tính bằng g / con / ngày ) Nhu cầukhoángKhoáng vi lượng ( Fe, Cu, Co, Mn, Zn … tính bằng mg / con / ngày ) Sơ đồ phân loại chất khoángVd : Nhu cầu khoáng đa lượng cho duy trì ở bò trưởng thành ( khoảng chừng 450 kg ) + Canxi 27 g / con / ngày + Photpho 22,5 g / con / ngàyVd : Nhu cầu khoáng vi lượng ở bò cái mang thai + Sắt ( Fe ) 40 mg / con / ngày + Coban ( Co ) 0,11 mg / con / ngày + Kẽm ( Zn ) 22,8 mg / con / ngàyBò trưởng thànhBò cái mang thaiCác loại thức ăn giàu khoáng đa lượngBột xươngBột vỏ sòCác loại thức ăn giàu khoáng vi lượngPremixHanmix BBio Premix 22ADE Khoáng Premix2. Các chỉ số dinh dưỡng biểu lộ tiêu chuẩn ănd ) Vitamin  Vai trò : điều hòa những quy trình trao đổi chất trong khung hình.  Nhu cầu vitamin được tính theo : UI ( đ / vị quốc tế ), mg hoặc µg / kgthức ăn, tùy theo loại vitamin sử dụng. Vd : Nhu cầu vitamin ở gà con + Vitamin E : 15 – 20UI / kg thức ăn + Vitamin B1 : 2,2 mg / kg vật chất khô + Vitamin B12 : 10 µg / kg thức ăn. Các loại thức ăn giàu vitaminBã bia ( Vitamin D ) Rau lang ( Vitamin A ) Mầm lúa mì ( Vitamin E ) Cám gạo ( Vitamin B1 ) Premix vitamin tổng hợpNgoài những chỉ số cơ bản trên, khi kiến thiết xây dựng tiêu chuẩn cần phải quantâm đến hàm lượng chất xơ và hàm lượng axit amin thiết yếu trongkhẩu phần ăn của vật nuôi.  Vai trò chất xơ : hấp thu, nhu động ruột và tạo khuôn phân.  Vai trò axit amin : cung ứng những axit amin thiết yếu mà khung hình không tự tổng hợp được. Vd : + Thức ăn của cá có hàm lượng chất xơ không quá 7 % + Thức ăn của tôm có hàm lượng chất xơ không quá 4 % + Axit amin thiết yếu như DL – Methionin, L-lysine cần được bổ trợ vàothức ăn giúp tôm, cá sinh trưởng tốt. Cá basaTôm súCác loại thức ăn giàu chất xơRau muốngCỏ tươiRơm rạCác loại thức ăn giàu axit aminCó nhiều trong những loại thức ăn cónguồn gốc động vật hoang dã : bột cá, bột thịt, bột xương, bột máu, bột sữa khử bơ, … Bột máuIII. KHẨU PHẦN ĂN CỦA VẬT NUÔI1. Khái niệm  Khẩu phần ăn của vật nuôi là tiêu chuẩn ăn đã được cụ thểhóa bằng những loại thức ăn xác lập với khối lượng ( hoặc tỉ lệ ) nhất định. Ví dụ về tiêu chuẩn và khẩu phần ăn của vật nuôiĐối tượng vật nuôiLợn thịt, quy trình tiến độ nuôi : từ 60 kg đến 90 kg. Tăng trọng : 600 g / ngàyTiêu chuẩn ănKhẩu phần ănNăng lượng : 7000 kcal ; Protein : 224 g ; Ca : 16 g ; P. : 13 g ; NaCl : 40 g. Gạo : 1,7 kg ; Khô lạc : 0,3 kg ; Bột vỏ sò : 54 g ; NaCl : 40 gRau xanh : 2,8 kg ; III. KHẨU PHẦN ĂN CỦA VẬT NUÔI2. Nguyên tắc phối hợp khẩu phầnTính khoa học – Đảm bảo đủ tiêu chuẩn – Phù hợp khẩu vị, vật nuôi thích ăn – Phù hợp đặc thù sinh lí tiêu hoáTính kinh tếTận dụng nguồn thức ăn có sẵn ởđịa phương để giảm ngân sách, hạ giáthành. Nguyên tắc phối hợpkhẩu phần ănSơ đồ về nguyên tắc phối hợp khẩu phần  TÌM HIỂU THÊMKhi khẩu phần ăn thiếu năng lượngTrong khẩu phần ăn của heo mẹ thiếu nguồn năng lượng => heo con sinh ra còi cọc, ốm yếuThể trạng heo nái quá gầy, không đạt được thể trạnglí tưởng để phối giốngMệt mỏi, không đủ sức làm việcKhi khẩu phần ăn thiếu proteinCá lóc gù sống lưng ( thiếu đạm động vật hoang dã ) Gà đẻ trứng có size nhỏBò gầy yếu, còi cọc, tỉ lệ thịt giảmGàKhi khẩu phần ăn thiếu chất khoángThiếu Ca trên gà mái đẻ, vỏ trứng mỏng mảnh, tỉ lệ trứng vỡ caoThiếu Ca trên gà thịt, gà hay nằm, đi lại khó khăn vất vả, tăng trọng kémGàThiếu Mn trên gà gây biến dạngkhớp xương, trẹo khớpThiếu Ca vỏ trứng gàmềm nhũnThiếu Zn trên gà, dưới lòngbàn chân thường nổi kéHeoThiếu Ca, mất cân đối Ca / P. gây dị tậtxương chânThiếu Iốt, heo con trụi lôngThiếu Ca, gây ra thực trạng bại liệtở heo nái trước và sau khi sinh